Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bai 9 Dinh luat Om doi voi toan mach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.54 KB, 12 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ


Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Nêu công thức Công của nguồn điện và Giải thích
tên gọi từng đại lượng
Cơng của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.
Ang = qE = EIt
Ang: công của nguồn điện (J)
E: suất điện động (v)
I : cường độ dòng điện (A)
T thời gian (s)
q : điện lượng (C)
Câu 2: Phát biểu và viết thức Định luật Jun-len-xơ
Định luật Jun-len-xơ : Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ
thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dịng
điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Q = RI2t


§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
I. Thí nghiệm (SGK)
II. Định luật ơm đối với tồn mạch.
Xét một mạch điện kín như hình vẽ
+ Nguồn điện:
+ Điện trở tương đương mạch ngoài: RN
+ Điện trở toàn phần: RN+ r

Tiết PPCT 18



§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
Tiết PPCT 18

I. Thí nghiệm (SGK)
II. Định luật ơm đối với tồn mạch.

Xây dựng định luật ơm đối với
tồn mạch bằng định luật bảo
tồn và chuyển hóa năng lượng

Nguồn điện sinh cơng

Anguồn

Mạch điện
làm nóng các
điện trở

Cung cấp điện năng

Q

Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng


§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
Tiết PPCT 18

I. Thí nghiệm (SGK)

II. Định luật ơm đối với tồn mạch.
Anguồn
Q
Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng

Cơng của nguồn điện:

A q.  .I .t

Nhiệt lượng tỏa ra trong mạch kín:

Q ( RN  r ). I 2 .t

Theo định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng:

A Q

 I 


RN  r


§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
I. Thí nghiệm (SGK)
II. Định luật ơm đối với tồn mạch.

I 

Tiết PPCT 18



RN  r

Định luật Ơm đối với tồn mạch :Cường độ dịng điện I chạy trong
mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động ξ của nguồn điện và tỉ
lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
 Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

I 
  I .R N  I .r U N  I .r
RN  r
UN = IRN: Độ giảm điện thế mạch ngoài
⟹ U N   I .r
Ir: Độ giảm điện thế mạch trong


§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
I. Thí nghiệm (SGK).
II. Định luật ơm đối với tồn mạch.
III. Nhận xét.
1. Hiện tượng đoản mạch.
Khi điện trở mạch ngồi có giá trị rất nhỏ
(RN  0) thì dịng điện chạy trong mạch
có giá trị lớn nhất. Khi đó ta nói rằng
nguồn điện bị đoản mạch.

I 

r


Tiết PPCT 18


1.Tại sao sẽ rất có hại cho ắc-quy hoặc pin, nếu xảy ra
hiện tượng đoản mạch ?
Khi pin bị đoản mạch sẽ mau hết pin, khi acquy bị
đoản mạch trong thời gian dài sẽ làm hỏng acquy
2. Hãy cho biết vì sao sẽ rất nguy hiểm nếu hiện
tượng đoản mạch xảy ra ở mạng điện gia đình?
Biện pháp nào được sử dụng để tránh không xảy ra
hiện tượng này ?
Khi mạch điện trong gia đình xãy ra hiện tượng đoản mạch thì
có thể xãy ra cháy nổ, làm hỏng đường dây dẫy điện…
Để tránh hiện tượng đoản mạch trong
gia đình người ta thường dùng cầu chì
hoặc atơmat


§9. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
I. Thí nghiệm (SGK)
II. Định luật ơm đối với tồn mạch.
III. Nhận xét
1. Hiện tượng đoản mạch
2. Hiệu suất của nguồn điện
H 

A
UIt U
IR

R
Có ích 
 

A
 It 
I (R  r) R  r

Tiết PPCT 18


Câu 1: Phát biểu định luật Ơm đối với tồn mạch. Viết biểu
thức.
Định luật Ơm đối với tồn mạch :Cường độ dịng điện I chạy trong
mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động ξ của nguồn điện và tỉ

lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
I 
RN  r
Câu 2: Khi nào thì nguồn điện bị đoản mạch. Viết biểu thức
cường độ dòng điện qua nguồn khi xảy ra hiện tượng đoản mạch.
Khi điện trở mạch ngoài có giá trị R = 0 thì xãy ra hiện tượng
đoản mạch.
Biểu thức cường độ dòng điện khi xảy ra hiện tượng đoản

mạch:

I 

r



Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động = 18V, điện trở
trong 0,1 Ω, mắc với mạch ngồi có điện trở R = 5,9 Ω tạo
thành mạch kính. Cường độ dòng điện trong mạch
A. I = 2,5A B. I = 3A C. I = 3,5A
D. I = 4A


Trân trọng cảm ơn quý
thầy cô và các em học sinh



×