Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GN NK LCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.5 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

LÂM THỊ GIANG Ý
Mã số SV: 1821003500 Lớp: CLC-18DTM02

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG LẺ (LCL/LCL) HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1


TP.HỒ CHÍ MINH: 11/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

LÂM THỊ GIANG Ý
Mã số SV: 1821003500 Lớp: CLC-18DTM02

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG LẺ (LCL/LCL) NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT
Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS.LÊ THỊ GIANG


TP. HỒ CHÍ MINH: 11/2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan báo cáo thực hành nghề nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lê Thị Giang, đảm
bảo tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm về lời
cam đoan này


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy Cô trường
Đại học Tài Chính – Marketing đã quan tâm và tạo điều kiện cho em trong quá trình
làm bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1. Đặc biệt giảng viên hướng dẫn- Cơ Lê Thị
Giang đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những nhận xét quý báu , sửa những lỗi sai
trong q trình em làm bài, đề từ đó em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn
thiện.

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng tồn thể
anh chị trong cơng ty TNHH một thành viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất đã tận
tình chỉ dạy, giúp đở em để em có cơ hội tìm hiểu và tiếp cận thực tế nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Với những thành quả em đạt được trong bài báo cáo thì
khơng thể khơng kể đến sự dẫn dắt, đóng góp ý kiến hữu ích của anh chị phịng Kinh
doanh xuất nhập khẩu của công ty TNHH một thành viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và
Đất.

Do đây là lần đầu tiên được làm đề tài thực hành cũng như những hạn chế về
kiến thức nên trong bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. Kinh mong sự
chỉ dẫn và đóng góp của Quý Thầy Cô sẽ làm bài báo cáo của em được hồn thiện
hơn.


Lời cuối, em xin Kính chúc Ban Giám Hiệu , Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc
cùng các anh chị trong công ty TNHH một thành viên Dịch Vụ Thương Mại lửa và đất
thật nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP
Họ và Tên SV: Lâm Thị Giang Ý

MSSV: 1821003500

.........................................................................................................................................

Ngày…. tháng….năm….
Cán bộ theo dõi

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và Tên SV: Lâm Thị Giang Ý

MSSV: 1821003500

Nội dung nhận xét:
1. Ý thức, thái độ chấp hành kỷ luật
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

2. Mức độ chuyên cần của sinh viên trong thời gian thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
3. Mức độ phù hợp của bảng báo cáo kiến tập với tính chất của học phần
THNN1.


...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Mức độ phản ánh trung thực của nội dung THNN1
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Hình thứ trình bày báo cáo THNN1
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

Ngày….tháng….năm….
Giảng viên hướng dẫn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TP. HCM
BCT
B/L

Nội dung
Thành phố Hồ Chí Minh
Bộ chứng từ
Bill of lading- vận đơn đường biển


C/O
Cont
D/O
TKHQ
TNHH
USD
VNĐ
VAT
XNK

A/N
LCL
MB
KGS
NV
HS

Certificate of Origin – giấy chứng nhận xuất xứ
Container
Delivery Order- lệnh giao hàng
Tờ khai hảiquan
Trách nhiệm hữu hạn
United State Dollar- Đô la Mỹ
Việt Nam đồng
Thuế giá trị gia tăng
Xuất nhập khẩu
Giấy báo hàng đến( Arrival Notice)
Less than Container Loading -Hàng lẻ container
Master bill
Kilogram
Nhân viên
Harmonized Commodity Description and Coding
System- Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng
hóa

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................1
4. BỐ CỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT............................................................................2
1.1

Thông tin cơ bản của cơng ty.........................................................................2

1.2

Q trình hình thành và phát triển của công ty...........................................2

1.3

Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................3

1.3.1

Chức năng................................................................................................3

1.3.2

Nhiệm vụ...................................................................................................3

1.4

Đặc điểm kinh doanh của công ty.................................................................3

1.5

Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................4


1.5.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty............................................................4

1.5.2

Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban...........................................4

1.6

Tình hình hoạt động của cơng ty (2017-2019)..............................................5


1.6.1

Cơ cấu dịch vụ của công ty......................................................................5

1.6.2

Kết quả kinh doanh của công ty.............................................................6

1.7 Định hướng và phát triển của doanh nghiệp đến năm 2022...........................7
TĨM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................7
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG LẺ (LCL/LCL)
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT......................................................8
2.1 Khái quát về quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng
đường biển tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất..............8
2.1.1 Khái niệm giao nhận:..................................................................................8
2.1.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường

biển tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và đất......................8
2.2 Phân tích quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất.......9
2.2.1 Ký hợp đồng dịch vụ...................................................................................9
2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ, thông tin từ khách hàng nhập khẩu.........10
2.2.3 Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order).......................................................12
2.2.4 Lập tờ khai và khai báo hải quan............................................................12
2.2.5 Thanh lý tờ khai Hải quan.......................................................................17
2.2.6 Lấy hàng ra khỏi kho CFS.......................................................................18
2.2.7 Giao hàng cho khách hàng.......................................................................18
2.2.8 kết toán và trả lại bộ chứng từ cho khách hàng......................................18
2.3 Đánh giá quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng lẻ container (LCL/LCL) nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất...18
2.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................18
2.3.2 Nhược điểm...............................................................................................19
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................19
CHƯƠNG 3: MỘT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG LẺ(LCL/LCL) NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT.................................................................................20
3.1 Một số giải pháp...............................................................................................20
3.1.1 Giải pháp hoàn thiện khai báo Hải quan và áp mã HS..........................20
3.1.2 Giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng...........................21
3.1.3 Giải pháp nâng cao hoạt động Sale và Maketing....................................21
3.2 Một số kiến nghị...............................................................................................22
3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước............................................................................22


3.2.2 Kiến nghị với Tổng cục Hải quan............................................................22
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................22

KẾT LUẬN.................................................................................................................23

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, hội nhập nhập kinh tế thế giới đang diễn ra mạnh mẽ,
hoạt động ngoại thương ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình. Sự giao
thương giữa Việt Nam và các bạn hàng trên thế giới ngày càng phát triễn dẫn đến nhu
cầu về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng khơng ngừng phát triển về cả
chiều rộng lẫn chiều sâu. Bên cạnh đó, Việt Nam có thế mạnh với 3260km bờ biển
cùng hàng loạt cảng biển lớn nhỏ trải khắp chiều dài đất nước, ngành giao nhận vận tải
biển đã có những bước tiến rất đáng kể. Nhận thấy được thời cơ trên một số công ty về
dịch vụ giao nhận được ra đời.
Bên cạnh những cơng ty dịch vụ có quy mơ lớn và lâu năm thì cơng ty TNHH Một
Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất chỉ mới hoạt động hơn 4 năm. Chính vì
thế, tầm hoạt động của công ty bị giới hạn. Tuy nhiên, với sự nhiệt huyết và năng động
của một doanh nghiệp trẻ, công ty đã không ngừng học hỏi kinh nghiệm từ các doanh
nhiệp đi trước, nâng cao nghiệp vụ của nhân viên để cơng ty có những bước tiến phát
triển hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận và vị trí của cơng


ty trong hệ thống logistics nên tác giả đã quyết định chọn đề tài “ Quy trình nghiệp vụ
giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Một
Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất” để làm báo cáo thực hành nghề nghiệp
1.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Phân tích và đánh giá quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập
khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và
Đất, từ đó tìm ra ưu điểm và nhược điểm của quy trình giao nhận hàng lẻ nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty.
 Đề ra các giải pháp và cách thực hiện các giải pháp đó nhằm hồn thiện quy

trình nghiệp vụ giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại
Lửa và Đất.
 Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại phịng xuất nhập khẩu
của cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất.

-

Thời gian : Nghiên cứu sử dụng thông tin thu nhập từ năm 2017 đến
2019

BỐ CỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngoài lời mở đầu và kết luận thì bài báo cáo gồm có ba chương:
 Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại
Lửa và Đất.


 Chương 2: Quy trình nghiệp vụ giao nhập hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và
Đất.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình nghiệp vụ giao
nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH
MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT
1.1 Thông tin cơ bản của công ty
Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất bắt đầu hoạt
động vào ngày 26 tháng 8 năm 2016. Trải qua hơn 4 năm hoạt động, mặc dù là một
doanh nghiệp trẻ nhưng với sự nhiệt huyết và năng động của một nhà vận chuyển
chuyên nghiệp, công ty đã nhận được sự tin cậy của khách hàng và được đánh giá
là một trong những cơng ty có tiềm năng và tốc độ phát triển nhanh chóng.
Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Một Thành viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và
Đất .
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV DV TM Lửa và Đất.
Trụ sở: Ấp 2, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
Văn phòng đại diện TP. HCM: 97 Nguyễn Thị Nhung, Hiệp Bình phước, Quận Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 3801130461
Điện thoại: 02716283999
Ngày cấp: 26/08/2016
Trạng thái: Đang hoạt động (đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế)
Loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân


Ngành nghề chính: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Người đại diện pháp lý: Nguyễn Thị Hải Yến
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế thế giới đang phát triển mạnh mẽ, kinh doanh
quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối vời mọi quốc gia. Sự giao thương
giữa Việt Nam với các nước ngày càng phát triển mạnh dẫn đến nhu cầu về dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng không ngừng phát triển. Trên thực tế bản
thân các doanh nghiệp kinh doanh XNK không thể tự mình hồn thiện đầy đủ và
hiệu qả nhất việc đưa hàng của mình khách hàng trong và ngồi nước. Nhận thức

được thời cơ trên, các công ty dịch vụ giao nhận vận tải nhanh chống được thành
lập. Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất cũng được ra đời
trong hồn cảnh trên.
Cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất được thành lập và hoạt
động dưới sự quản lý của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh theo giấy
phép kinh doanh số: 3801130461 ngày 26 tháng 8 năm 2016.
Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất là một cơng ty tư nhân, có
con dấu riêng, hạch tốn độc lập. Cơng ty hoạt động theo phương châm” Đồn kếtphát triển bền vững, lâu dài- an tồn- uy tín- hiệu quả” làm phương châm phục vụ
khách hàng. Chính vì thế, tuy chỉ mới hoạt động hơn 4 năm nhưng công ty đã tạo
được sự tín nhiệm của khách hàng. Cùng với một đội ngũ cán bộ nhân viên ham
học hỏi, năng động, có trình độ, năng lực trong xử lý công việc. Công ty đã không
ngừng phát triển, mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động, nâng cao cơ sỡ hạ tầng, uy
tín và chất lượng phục vụ ngày càng được nâng cao để hướng đến mục tiêu trở
thành cầu nối hiệu quả giữa cơng ty với các đại lí, các đối tác nước ngoài và khách
hàng.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.3.1 Chức năng


Công ty thực hiện một số công việc liên quan đến q trình vận tải và giao nhận
hàng hóa như:
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Dịch vụ khai thuế hải quan
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng xe tải và container
1.3.2 Nhiệm vụ
Lửa và Đất cam kết hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng giao nhận hàng
hóa, hợp đồng vận chuyển hàng hóa,… với các tổ chức, các thành phần kinh tế
tư nhân. Đồng thời, công ty sẵn sàng chịu trách nhiệm đối với Pháp Luật và
khách hàng về những sản phẩm dịch vụ mà công ty cung ứng.

Ban lãnh đạo công ty luôn trú trọng đến nguồn lực trong công ty bằng việc đào
tạo, rèn luyện kỹ năng chuyên môn, nâng cao năng lực nghề nghiệp của nhân
viên cũng như quan tâm, tạo điều kiện, tổ chức các hoạt động ngoài giờ để tái
tạo sức lao động của nhân viên nhằm gắn kết các bộ phận nhân viên với nhau
và với công ty nhằm mang dến hiệu qả làm việc cao nhất. Đồng thời công ty
luôn tạo quan hệ tốt với hãng tàu, hải quan, cảng biển, sân bay,… nhằm tận
dụng sự ưu đãi của họ để tạo thêm nhiều thuận lợi cho công ty trong việc kinh
doanh.
1.4 Đặc điểm kinh doanh của công ty
Công ty đã và đang cung cấp tất cả các giải pháp đại ý vận chuyển, giao nhận vận tải
quốc tế và giải pháp kinh doanh logistics. Nhờ sự nỗ lực không ngừng đã giúp cơng ty
ln nắm bắt được tình hình thực tế và luôn đạt được mục tiêu đề ra. Để tận dụng hết
khả năng, cơ sở sẽ giúp tăng cường vai trò của mình trong khu vực và cung cấp dịch
vụ giao nhận XNK bằng đường biển (FCL và LCL), thông quan XNK, vận tải nội địa
và phân phối. Cụ thể:
Cho thuê kho bãi lưu giữ hàng hóa


Dịch vụ ủy thác XNK
Dịch vụ vận chuyển hàng FCL và LCL bằng đường biển quốc tế
Dịch vụ Door- to—Door
Khai báo thủ tục hải quan – quá cảnh
Vận chuyển quốc tế bằng đường hàng không
Vận chuyển quốc tế bằng đường biển
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Đại lý giao nhận cho công ty ở nước ngồi
1.5 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
PHỊNG KINH
DOANH


BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ

PHỊNG XUẤT
NHẬP KHẨU

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN GIAO
NHẬN
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quảnPHỊNG
lý của cơng
TM Lửa và Đất
KẾ ty TNHH MTV DV
TOÁN
(nội bộ 2019 )
1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
v Giám đốc
Trực tiếp chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình. Cụ thể bao gồm các quyền và nghĩa vụ sau đây:
o Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
o Ban hành các quy chế quản lý nội bộ cơng ty;
o Quyết định các vấn đề chính sách, chế độ đối với cán bộ, công nhân viên
trong công ty;


o Thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế và các cơng tác đối ngoại.
v Phịng kế tốn
Phụ trách cơng việc thu chi của cơng ty, hạch tốn việc thu-chi và quyết toán kinh

doanh. Quản lý các nghiệp vụ kế tốn sổ sách, chứng từ kế tốn của cơng ty…, báo
cáo số liệ chính xác định kỳ. Cung cấp các số liệu, thông tin phục vụ công tác dự
báo. Lập kế hoạch, tính tốn lương thưởng cho cơng nhân viên.
v Phịng kinh doanh
Nhân viên kinh doanh tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu XNK của đại lý
hoặc khách hàng có nhu cầu, chào giá dịch vụ của cơng ty đến đại lý, khách hàng,
đàm phán với hãng tàu, soạn thảo hợp đồng, tham gia đề xuất góp ý tưởng cho
cơng ty những phương án thích hợp để nâng cao và hồn thiện chất lượng dịch vụ
v Phịng xuất nhập khẩu
Bộ phận giao nhận: Có nhiệm vụ thực hiện các thủ tục giao nhận hàng hóa, thủ tục hải
quan tại cảng, kho, sân bay… và các thủ tục liên quan khi nhận chi tiết hàng từ khách
hàng cho tới khi giao nhận cho khách hàng.
Bộ phận chứng từ: Tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ hàng xuất nhập
khảu như kiểm tra, lên tờ khai hải quan, thông báo tàu đến, tàu đi cho khách… ngồi
ra cịn liên lạc thường xuyên với các hãng tàu, đại ý vận tải để nắm được tình hình vận
chuyển của lơ hàng.
1.6 Tình hình hoạt động của cơng ty (2017-2019)
1.6.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty

(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ

tiêu 2017

các

dịch Giá trị

vụ


2018
Tỷ

Giá trị

2019
Tỷ

Giá trị

Tỷ

trọng

trọng

trọng

(%)

(%)

(%)


Giao nhận 179.260.800 22,07 341.427.537

25,29

443.754.600


Vận tải

561.920.791 69,17 912.118.412

67,57

1.184.782.900 67,58

Thương

71.150.623

7,14

124.682.500

8,76

mại
Tổng cộng 812.332.214 100

96.437.900

1.349.983.849 100

25,31

7,11


1.753.220.000 100

(Nguồn: Phịng Kế Tốn)
Bảng 1.1: cơ cấu dịch vụ của công ty Lửa và Đất
Nhận xét: Từ bảng số liệu trên ta thấy được công ty đã rất nổ lực trong việc duy trì
nhiều loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Dịch vụ vận tải vẫn là nghành dịch vụ chủ chốt của công ty chiếm tỷ trọng cao nhất.
Tuy nhiên tỉ trọng đang có xu hướng giảm từ 69,17% (năm 2017) xuống 67.58% (năm
2019).
Dịch vụ giao nhận chiếm tỉ trọng cao thứ hai và có xu hướng tăng từ 22,07% (năm
2017) lên 25,31%( năm 2019).
Dịch vụ thương mại chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và đang có xu hướng giảm nhưng giảm
nhẹ từ 8,76% ( năm 2017) xuống 7,11% ( năm 2019)
1.6.2 Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2017 đến 2019
(Đơn vị tính: VND)
Chỉ tiêu
Doanh thu

2017

2018

2019

812.332.214

1.349.983.84

1.753.220.00


Chi phí HĐKD

680.374.000

9
948.184.900

0
1.236.649.50

Lợi nhuận sau thuế

131.958.214

401.798.949

0
516.570.500


2,000,000,000
1,800,000,000
1,600,000,000
1,400,000,000
1,200,000,000
1,000,000,000
800,000,000
600,000,000
400,000,000

200,000,000
0

Năm 2017

Năm 2018
Doanh thu

Chi phí

Năm 2019

Lợi nhuận

Hình 1.2 Biểu dồ kết quả kinh doanh của công ty Lửa và Đất (2017-2019)
Nhận xét:
Về doanh thu: đều tăng qua các năm. Doanh thu tăng là do cơng ty đa dạng các hình
thức dịch vụ, giữ được mối quan hệ với khách hàng, được nhiều khách hàng mới biết
đến, tin tưởng và lựa chọn.
Về chi phí: Chi phí tăng ngun nhân do cơng ty đang mở rộng quy mô, giá xăng dầu
tăng, mua thêm phương tiện vận tải, thuê nhân viên…
Về lợi nhuận: Công ty đã cắt giảm bớt được một số loại chi phí khơng cần thiết, tổ
chức quản lý chặt chẽ nên lợi nhuận hàng năm đều tăng, đây là dấu hiệu khả quan cho
ta thấy được công ty đang hoạt động hiệu quả.
1.7 Định hướng và phát triển của doanh nghiệp đến năm 2022
Trong những năm tới, Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và
Đất sẽ đầu tư thêm các phương tiện vận tải và mở rộng hơn các dịch vụ. Đồng thời,
mở rộng mối quan hệ với các đại lí, liên kết chặt chẽ với các hãng tàu vận chuyển.
Ngồi ra, cơng ty đang trú trọng vào việc nâng cao nghiệp vụ các nhân viên nhằm đáp
ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ các yêu cầu của khách hàng.



TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Tác giả đã giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành, quá trình phát triển, cơ cấu tổ
chức , dịch vụ và tình hình kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019. Qua đó cho
thấy doanh nghiệp đang nỗ lực cải thiện kết quả doanh thu qua các năm với chiến lược
kinh doanh hợp lý cũng như hạn chế về việc quản lý chi phí của cơng ty. Đồng thời
nêu ra các định hướng và phát triển của doanh nghiệp từ đây cho đến năm 2022.

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG LẺ (LCL/LCL)
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LỬA VÀ ĐẤT
2.1 Khái quát về quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất
2.1.1 Khái niệm giao nhận:
Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng
hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, kho bãi, làm các thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác
của chủ hàng của người vận tải hoặc của người giao nhận khác.
2.1.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và đất
Ký kết hợp đồng dịch vụ
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ khách hàng
Lấy lệnh giao hàng
Lập tờ khai và khai báo Hải quan
Thanh lý tờ khai Hải quan
Lấy hàng ra khỏi kho CFS
Giao hàng cho khách hàng
Kết toán và trả lại bộ chứng tứ cho khách hàng



Hình 2.1: Sơ đồ quy trình giao nhận của cơng ty
Lấy ví dụ về lơ hàng sản phẩm kim loại cơ bản dùng trong chế biến gỗ do công ty
TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất làm dịch vụ giao nhận.
Bên bán: Công ty Chengdu Yibai Technology CO., Ltd
Địa chỉ người xuất khẩu: No.8-12, Building 16, Yuanrui Int’l Material Market, Jiujiang
Town, Shuangliu District, Chengdu, China.
Bên mua: Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Lê Huy
Địa chỉ người nhập khẩu: 58/9 Hà Huy Giáp, Khu phố 3, Phường Thạnh Lộc, Quận
12, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hợp đồng số: LEHUY/22/19
Ngày tháng năm ký hợp đồng: 23/09/2019
Trị giá lơ hàng: 9.994,00 USD
Phương thức thanh tốn: TTR
Điều kiện thanh tốn: FOB
Số hóa đơn: Lehuy/22/2019
Tên tàu/số chuyến: ALS VESTA/S002
Tổng số lượng: 1 Packages=34 Cartons
Nước xuất xứ: China
Số vận đơn:
House bill: SZSHHCM21909036
Master bill: LNBHCM9093208SH
2.2 Phân tích quy trình giao nhận hàng lẻ (LCL/LCL) nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất
2.2.1 Ký hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng là sự thỏa mãn giữa các bên, bên bán có nhiệm vụ giao hàng và chuyển
quyền sở hữu cho bên mua. Bên mua có nhiệm vụ thanh tốn tồn bộ số tiền theo hợp
đồng
Theo quy trình giao nhận của cơng ty, đầu tiên các công ty khách hàng sẽ gửi thông tin
lô hàng cho Lửa và Đất qua fax, mail để nghị ký hợp đồng dịch vụ. Sau khi xem xét

thấy lô hàng phù hợp với khả năng, công ty Lửa và Đất sẽ thỏa thuận về giá và các
điều khoản thanh toán trong hợp đồng mà có lợi cho đơi bên. Cơng ty Lửa và Đất sẽ
soạn thảo hợp đồng dịch vụ giao nhận gửi cho khách hàng và hợp đồng sẽ được ký khi
có sự chấp thuận từ đơi bên. Ngay sau hợp đồng được ký, cơng ty khách hàng có nghĩa
vụ chuyển tất cả các chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng và giấy giới thiệu cho
công ty Lửa và Đất để thay mặt khách hàng nhập khẩu hoàn tất các chứng từ, thủ tục


hải quan để nhận hàng và giao hàng cho khách hàng theo quy định của hợp đồng đã
ký.
Ở lô hàng ví dụ trên cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Thương Mại Lửa và Đất được thay
mặt công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Lê Huy làm thủ tục hải
quan, hoàn tất chứng từ để nhận và giao hàng cho công ty Lê Huy. Công ty Lê Huy có
nghĩa vụ chuyển tất cả chứng từ liên quan đến lô hàng cho Lửa và Đất. Đồng thời kèm
giấy giới thiệu cho công ty Lửa và Đất để thay mặt công ty Lê Huy làm việc với hãng
tàu và cơ quan Hải quan.
2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ, thông tin từ khách hàng nhập khẩu
Sau khi kí kết hợp đồng giao nhận hàng hóa, cơng ty Lửa và Đất sẽ trực tiếp đến công
ty khách hàng để nhận bộ chứng từ và thông tin lô hàng bao gồm: Hợp đồng thương
mại, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn…có trùng khớp với nhau và hợp lệ
hay khơng. Trong q trình kiểm tra, nếu có sai xót thì nhân viên phải báo lại cho
khách hàng để chỉnh sửa kịp thời.Bộ hồ sơ chứng từ bao gồm:
Hợp đồng thương mại ( Sale contract)
2 tờ khai nhập khẩu
Hóa đơn thương mại( Commercial invoice)
Phiếu đóng gói( Packing list)
Vận đơn đường biển( Bill of Lading)
Giấy báo hàng đến( A/N)
Ở lơ hàng ví dụ trên Lửa và Đất tiếp nhận bộ chứng từ của công ty Thương Mại Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu Lê Huy, nhân viên chứng từ của Lửa và Đất tiến hành kiểm tra

theo quy trình.
v Các khoản mục cần kiểm tra trên bộ chứng từ
 Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
Trên hợp đồng thương mại, nhân viên chứng từ của Lửa và Đất sẽ tiến hành
kiểm tra tính nhất quán của các thông tin bao gồm:Số và ngày ký hợp


đồng;Kiểm tra thông tin bên bán, bên mua ; Kiểm tra thơng tin hàng hóa(Tên
hàng, số lượng, Tổng giá trị, xuất xứ, cảng dỡ, cảng bốc),Kiểm tra phương thức
thanh toán,điều kiện giá hóa đơn( Incoterms 2010)
Lấy ví dụ ở bộ chứng từ công ty XNK Lê Huy thuê công ty Lửa và Đất làm
dịch vụ:
Số - Ngày ký hợp đồng: LEHUY/22/19-23/09/2019
Bên bán: Công ty Chengdu Yibai Technology Co., Ltd
Bên mua: Công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Lê Huy
Trị giá lô hàng: 9.994$
Xuất xứ: China
Phương thức thanh tốn: TTR
Điều kiện giá hóa đơn: FOB
 Phiếu đóng gói và hóa đơn thương mại( Packing list và Invoice)
Nhân viên chứng từ Lửa và Đất kiểm tra chi tiết Packing list và Invoice, xem
các chi tiết đó đa trùng khớp với hợp đồng và vận đơn. Cụ thể, NV phải kiểm
tra ngày phát hành Invoice, Packing list phải sau ngày ký hợp đồng và trước
hoặc trùng ngày với gửi Invoice, Packing list. Trong Packing list cần có bảng
mơ tả hảng hóa chi tiết để nguời mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có
giống với đơn hàng mà họ đã đặt hay chưa.NV chứng từ Lửa và Đất cần kiểm
tra, đối chiếu kỹ càng để tránh các trường hợp bất lợi cho mình khi nhận hàng.
Lấy ví dụ ở bộ chứng từ công ty XNK Lê Huy thuê cơng ty Lửa và Đất làm
dịch vụ:
Số hóa đơn: Lehuy22/19

Ngày lập: 23/09/2019
Tổng tiền
Mơ tà hàng hóa:
o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 420*4.0/3.2*60*40T+6Z
o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 480*48/3.8*70*40T+6Z
o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 170*60*2.5/1.8*24T
o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 255*40*3.0/2.4*28T+4Z


o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 250*60*2.8/2.0*24T+3Z
o Lưỡi cưa gỗ TCT Saw Blades 230*2.8/2.2*80*60T
o Finger joint cutter 160*9.0*50*2T-12MM
o Dao miếng rời dùng trong ngành gỗ Reversible carbide
o Mũi khoan Drill Bits 35*70L
Số lượng kiện: 1 package
Trọng lượng: 590KGS
 Giấy báo hàng đến ( Arrival Notice)
Người nhận đến nhận chứng từ 01 ngày sau ngày tàu đến, mọi chi phí phát sinh
sẽ do nhận hàng trễ sẽ do chủ hàng chịu. Khi nhân viên Lửa và Đất đến nhận
A/N cần phải mang theo vận đơn gốc và giấy giới thiệu của công ty. Sau khi
nhận được giấy báo hàng đến trong tay, NV chứng từ Lửa và Đất cần phải kiểm
tra: Tên và địa chỉ người bán, người nhận hàng; cảng bốc, cảng dỡ, thời gian dự
kiến tàu chạy(ETD), thời gian dự kiến tàu cập(ETA); kiểm tra số lượng hàng, số
kiện, tên hàng, công dụng để áp mã HS phù hợp để chuẩn bị cho việc khai báo
hải quan.
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc
đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hóa
đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp. Khi có vận đơn trên tay
nhân viên Lửa và Đất cần phải kiểm tra các thông tin sau:

-

Số bill

-

Người phát hành

-

Thông tin shipper (người bán), consignee(bên nhận), Notify party(bên được
thông báo), ngày phát hành B/L( Date of issue)


-

Thông tin tên tàu(Vessel), số chuyến( Voy.No), cảng bốc( Port of loading), cảng
dỡ(port of discharge),

-

Số bản gốc B/L được phát hành (No of original), số lượng kiện ( Number of
packages), mơ tả hàng hóa( Description of goods), Trọng lượng bao gồm cả bao
bì( Gross Weight), trọng lượng tịnh( Net Weight)

Đối với lô hàng mà Lửa và Đất làm dịch vụ cho công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu Lê Huy thì trên vận đơn có các thơng tin cơ bản sau:
Ngườigửi: CHENGDU YIBAI TECHNOLOGY CO.,LTD.
Người nhận: LE HUY IMPORT EXPORT SERVICE TRADING CO., LTD
Ngày phát hành: 12/10/2019

Tên tàu/số chuyến: ALS VESTA/S002
Số vận đơn gôc: 3 bản
Số vận đơn:
House bill: SZSHHCM21909036
Master bill: LNBHCM9093208SH
2.2.3 Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order)
Sau khi nhận được giấy báo hàng đến (A/N) từ hãng tàu thì Nhân viên giao
nhận sẽ mang vận đơn gốc + giấy báo hàng đến+giấy giới thiệu do khách hàng nhập
khẩu cấp để lấy lệnh giao hàng(D/O). Khi lấy D/O cơng ty phải đóng những phí như:
Phí D/O, phí vệ sinh container, Phí xếp dỡ hàng, phí CFS… Nhân viên hãng tàu sẽ
cung cấp cho nhân viên giao nhận Lửa và Đất hóa đơn các phí trên, khi đó nhân viên
Lửa và Đất kiểm tra tên công ty, địa chỉ, mã số thuế đã đúng hay chưa.
Sau khi nhận được D/O, nhân viên Lửa và Đất sẽ kiểm tra tên và địa chỉ người nhận,
tên tàu, số chuyến, số cont, ngày và cảng dến, tên hàng…và đối chiếu với B/L. Nếu
nội dung chứng từ khơng trùng khớp thì nhân viên Lửa và Đất yêu cầu chỉnh sửa cho
hợp lí.
2.2.4 Lập tờ khai và khai báo hải quan
Lửa và Đất sử dụng phần mềm ECUSS-VNACCS Thái Sơn để thực hiện nghiệp
vụ khai báo Hải quan điện tử. Sau khi nhận và kiểm tra chứng từ do chủ hàng gửi,
nhân viên chứng từ nhập dữ liệu hàng vào phần mềm để xác định thuế và các khoản
mục tương ứng, in tờ khai bản nháp trước hoàn tất các thủ tục khai báo.
Bước 1: Đăng nhập phần mềm với thông tin doanh nghiệp nhập khẩu ( tác giả thực
hiện khai báo Hải quan của bộ chứng từ đang minh họa)


Hình 2.2: Đăng ký thơng tin doanh nghiệp
Bước 2: Trên màn hình chính chọn tờ khai Hải quan -> đăng ký mới tờ khai nhập khẩu
(IDA). Tiếp theo nhân viên tiến hành khai tờ khai.
a. tab thông tin chung 1: Căn cứ vào bộ chứng từ có sẵn như hóa đơn, hợp đồng,
vận đơn. NV chứng từ Lửa và Đất có thể điền vào


Hình 2.3: Màn hình điền vào tab “thơng tin chung 1”
-

Mã loại hình A11 bởi vì doanh nghiệp là công ty Việt Nam( nhập kinh doanh
tiêu dùng) và hàng về tại cửa khẩu Cát Lái (nơi hàng hóa được làm thủ tục)


×