Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI KTHP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN k44 THẦY TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.92 KB, 3 trang )

ĐỀ THI KTHP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN K44
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trình tự lập báo cáo tài chính từ bảng cân đối đã điều chỉnh là:
A. Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu.
B. Báo cáo tình hình tài chính, báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu và báo cáo kết quả hoạt động.
C. Báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu, Báo cáo kết quả hoạt động, và Báo cáo tình hình tài chính.
D. Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu và báo cáo tình hình tài chính.
Câu 2: Những tài khoản nào sau đây có thể xuất hiện trên bảng cân đối đã điều chỉnh nhưng khơng có trên bảng cân đối
chưa điều chỉnh:
A. Chi phí khấu hao.

B. Khấu hao lũy kế.

C. Tiền.

D. Lợi nhuận cịn lại.

Câu 3: Bỏ xót khơng ghi một tài khoản nợ phải trả trong quá trình điều chỉnh có thế gây
A. Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được xác định cao hơn.
B. Không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
C. Tổng tài sản được xác định cao hơn.
D. Lãi được xác định cao hơn
Câu 4: Bút toán điều chỉnh vào cuối một kỳ kế toán, khơng áp dụng cho trường hợp nào?
A. Có khoản chi phí dồn tích.

B. Có khoản chi phí trả trước cần phân bổ.

C. Có khoản doanh thu dồn tích.

D. Có sai sót cần chỉnh sửa.


Câu 5: Bảng cân đối thử cuối kỳ có tổng số dư Nợ lớn hơn tổng số dư Có là 700. Lỗi nào sau đây dẫn đến chênh lệch
này?
A. Số dư tài khoản rút vốn lại ghi vào bên cột Có của Bảng cân đối thử 700.
B. Khoản làm tăng Doanh thu 350 lại ghi vào bên nợ tài khoản doanh thu 350.
C. Ghi trùng 2 lần cho một bút toán
D. Ghi nhầm 700 vào bên nợ tài khoản Tiền, thay vì bên Nợ tài khoản Phải thu khách hàng.
Câu 6: Tài khoản nào là nợ phải trả:
A. Bảo hiểm trả trước.

B. Chi phí bảo hiểm.

C. Doanh thu chưa thực hiện.

D. Bảo hiểm chưa hết hạn.

Câu 7: Hệ thống kế toán bao gồm các nội dung sau, ngoại trừ:
A. Phân tích và ghi chép ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế.
B. Dự báo các loại nghiệp vụ đặc biệt mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
C. Tổng hợp và cung cấp thông tin cho người ra quyết định.
D. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ và lập báo cáo.
Câu 8: Một cơng ty th văn phịng làm việc sẽ khơng bao giờ lập bút tốn có tài khoản nào cho việc đi thuê đó?
A. Tiền thuê phải trả.

B. Tiền thuê nhận trước.

C. Tiền thuê trả trước.

Câu 9: Mua chịu một thiết bị sẽ ghi
A. Nợ tài khoản phải trả người bán, Có TK thiết bị.
B. Nợ tài khoản thiết bị, Có TK phải trả người bán.

C. Nợ tài khoản phải trả người bán, Có TK chi phí.
D. Nợ tài khoản chi phí, Có TK phải trả người bán.
Câu 10: Nguyên tắc giá gốc yêu cầu ghi chép tài sản theo:
A. Số tiền chi trả cho tài sản.

B. Giá đánh giá lại.

C. Giá trị tương lai.

D. Giá thị trường.

D. Chi phí tiền thuê.


Câu 11: Doanh nghiệp X vay của ngân hàng Y 500 triệu bằng tiền. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế tốn
của doanh nghiệp X như thế nào?
A. Tài sản tăng 500 triệu; nợ phải trả tăng 500 triệu; không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu.
B. Tài sản tăng 500 triệu; không ảnh hưởng đến nợ phải trả; vốn chủ sở hữu tăng 500 triệu.
C. Không ảnh hưởng đến tài sản; nợ phải trả tăng 500 triệu; vốn chủ sở hữu tăng 500 triệu.
D. Tài sản tăng 500 triệu; nợ phải trả giảm 500 triệu; không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu.
Câu 12: Khi lập báo cáo tình chính cho một cơng ty, lãi thuần từ Báo cáo kết quả hoạt động được đem sang và có trong
báo cáo nào?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính.
B. Báo cáo sự thay đổi vốn chủ sở hữu
C. Báo cáo tình hình tài chính.
D. Khơng phải các nội dung này.
Câu 13: Chi phí trả trước là tài sản vì:
A. Là thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
B. Công ty trả trước cho một khoản sẽ đem lại lợi ích cho tương lai.
C. Từ nghiệp vụ đã xảy ra.

D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 14: Tính trọng yếu là:
A. Một khoản đủ lớn để người sử dụng thông tin ra quyết định khác đi.
B. Lợi nhuận phải đủ lớn để cơng ty có hiệu quả đầu tư.
C. Một khoản đủ nhỏ để chi phối người sử dụng thông tin.
D. Sự thay đổi của lợi nhuận qua các năm.
Câu 15: Bút tốn khóa sổ là để:
A. Điều chỉnh các tài khoản trong sổ cái.
B. Làm tài khoản tạm thời có số dư bằng khơng lúc cuối kỳ.
C. Làm tài khoản thường xuyên có số dư bằng không cuối kỳ.
D. Không phải các điều nào trên đây.
Câu 16: Bút tốn khóa sổ sẽ ghi nợ tài khoản.
A. Rút vốn.

B. Doanh thu.

C. Chiết khấu thương mại.

D. Chi phí vận chuyển.

Câu 17: Trong trường hợp giá cả hàng hóa đang giảm, hỏi phương pháp tính giá xuất kho nào cho kết quả “Giá trị hàng
tồn kho” cao nhất
A. Nhập sau – xuất trước.

B. Nhập trước – xuất trước.

C. Khơng xác định được.

D. Bình qn gia quyền


Câu 18: Công ty M với hệ thống kê khai thường xuyên tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Có số liệu liên
quan đến hàng hóa A như sau: tồn đầu tháng 200kg, đơn giá 10.4/kg. mua trong tháng 800kg, giá mua 10.6/kg, chi phí
vận chuyển hàng mua là 0.2/kg. Bán trong tháng 600kg. Giá trị hàng hóa A tồn cuối kỳ là:
A. 4.320.

B. 4.240.

C. 6.320.

D. 6.400.

Câu 19: Doanh thu thuần của công ty là 750.000. Lợi nhuận gộp là 120.000. Vậy, giá vốn hàng bán của công ty là:
A. 350.000.

B. 630.000.

C. 720.000.

D. 650.000.

Câu 20: Theo hệ thống tồn kho thường xuyên bút toán ghi chép nghiệp vụ bán hàng được lập:
A. Nợ TK giá vốn hàng bán/ Có TK hàng mua.

B. Nợ TK giá vốn hàng bán/ Có TK hàng tồn kho.

C. Nợ TK hàng tồn kho/ Có TK giá vốn hàng bán.

D. Khơng lập bút tốn cho đến cuối kỳ.



PHẦN 2: BÀI TOÁN

Bài 1:
Ngày 31/8, từ “Bảng cân đối thử chưa điều chỉnh” của Công ty dịch vụ ABC, có số dư các tài khoản như sau: Tiền
12.400; Bảo hiểm trả trước 10.000; Vật tư 1.400; Thiết bị 144.600; Hao mòn lũy kế - Thiết bị 2.400; Vốn chủ sở hữu
158.000, Doanh thu dịch vụ 6.000, Rút vốn chủ sở hữu 1.000; Doanh thu nhận trước = X. Kỳ kế tốn: tháng
u cầu:
1. Tìm X (Khơng lập Bảng, chỉ trình bày tính tốn)
2. Ngồi các tài khoản trên, Cơng ty có sử dụng thêm các tài khoản: Chi phí bảo hiểm, Tiền lương phải trả, Chi
phí khấu hao – Thiết bị, Doanh thu phải thu, Chi phí lương. Ghi nhật ký các bút tốn điều chỉnh (Khơng ghi
diễn giải nội dung nghiệp vụ) cho các nội dung sau:
a. Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm, giá trị thu hồi khi thanh lý 600.
b. Tiền lương nhân viên đã phát sinh nhưng chưa chi trả tính đến cuối kỳ là 300.
c. Bảo hiểm trả trước còn chưa hết hạn lúc cuồi kỳ là 500.
d. Dịch vụ phí cịn chưa được hưởng (từ khách hàng đã ứng trước), lúc cuối kỳ là 2.500
e. Kiểm kê cuối kỳ Vật tư cịn tồn kho 400.
3. Lập bút tốn Nhật ký, để khóa sổ các tài khoản tạm thời.
4. Phản ánh vào tài khoản chữ T, tính ra số dư sau khóa sổ, của một số tài khoản sau đây: Bảo hiểm trả trước,
Doanh thu nhận trước, Vật tư, Hao mòn lũy kế - Thiết bị, Vốn chủ sở hữu.
Bài 2:
Công ty thương mại ABC, tháng 4/16 có số liệu như sau, đơn vị tính 1.000đ:
-

Hàng hóa tồn kho đầu tháng: 2.000kg, đơn giá 12/kg. Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ giả định.

-

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/16

1. Mua hàng hóa 3.000kg chưa thanh tốn, giá mua 10/kg, FOB (nơi đi)

2. Chi phí vận chuyển hàng mua 1/kg chưa thanh toán.
3. Bán thu tiền 4.000 kg hàng hóa, giá bán 20/kg, FOB (nơi đi)
4. Chi phí vận chuyển hàng bán trả bằng tiền 800.
Yêu cầu:
1. Lập bút tốn nhật ký để phản ánh tình hình trên. Biết công ty sử dụng thêm các tài khoản: Doanh thu bán hàng,
Giá vốn hàng bán, tiền, Phải trả người bán, để ghi nhận các nghiệp vụ có liên quan. Tính giá hàng hóa xuất kho
theo phương pháp “Bình qn gia quyền”
2. Lập bút tốn khóa sổ các tài khoản tạm thời. Tính tốn Lợi nhuận gộp.
3. Phản ánh vào tài khoản “Hàng hóa tồn kho”



×