Tên bài dạy: KIỂM TRA MỘT TIẾT
Tiết thứ: 81
Ngày soạn: 1/4/2019
Lớp: 9, ngày dạy: 5/4/2019, Kiểm diện ……………………….…. …………
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đánh giá kiến thức, mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở nội dung:
+ Chủ đề 1: Rượu etylic
+ Chủ đề 2: Axit axetic
+ Chủ đề 3: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
+ Chủ đề 4: Chất béo
- Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
- Viết phương trình hóa học và giải thích.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày khoa học, tính cẩn thận. Làm các bài tập hóa học định
tính và định lượng.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức độc lập, tự giác, tính cẩn thận, trình bày khoa học.
4.Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
- Năng lực tính tốn.
- Sống có trách nhiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lục tự học
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 30% Tự luận 70%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Mức độ nhận thức
kiến thức Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Rượu
Biết được :
- Quan sát mô - Viết các
- Tính khối
etylic
- Cơng thức phân hình phân tử, thí PTHH dạng
lượng ancol
tử, công thức cấu nghiệm, mẫu vật, công thức
etylic tham
tạo, đặc điểm cấu hình ảnh ...rút ra phân tử và
gia hoặc tạo
tạo.
được nhận xét về CTCT thu gọn. thành trong
- Tính chất vật lí : đặc điểm cấu tạo - Bài tập về độ phản ứng có
- Khái niệm độ phân tử và tính rượu.
sử dụng độ
rượu
chất hóa học.
rượu và hiệu
- Tính chất hóa học - Phân biệt ancol
suất quá trình.
của rượu etylic
etylic với benzen.
- Ứng dụng : làm
nguyên liệu dung
môi trong công
nghiệp.
- Phương pháp điều
chế ancol etylic từ
tinh bột , đường
hoặc từ etilen.
Axit
Axetic
Biết được:
- Công thức phân
tử, công thức cấu
tạo, đặc điểm cấu
tạo của axit axetic.
- Tính chất vật lý.
- Tính chất hóa
học.
- Ứng dụng : làm
ngun liệu trong
cơng nghiệp, sản
xuất giấm ăn.
- Phương pháp điều
chế axit axetic
bằng cách len men
ancol etylic.
- Quan sát mơ
hình phân tử, thí
nghiệm, mẫu vật,
hình ảnh ...rút ra
được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo
phân tử và tính
chất hóa học.
- Dự đốn, kiểm
tra và kết luận
được về tính chất
hóa học của axit
axetic.
- Phân biệt axit
axetic với ancol
etylic và chất
lỏng khác.
Mối liên
Chỉ ra được:
- Thiết lập được
hệ giữa Mối liên hệ giữa
sơ đồ mối liên hệ
etilen,
các chất: etilen,
giữa etilen, ancol
rượu
ancol etylic, axit
etylic, axit axetic,
etylic và axetic, este
este etyl axetat.
axit
etylaxetat.
- Viết các PTHH
axetic
minh họa cho các
mối liên hệ.
Chất béo Biết được:
- Quan sát thí
- Khái niệm chất
nghiệm, hình ảnh
béo, trạng thái
...rút ra được
thiên nhiên, công
nhận xét về công
thức tổng quát của thức đơn giản,
chất béo đơn giản
thành phần cấu
là (RCOO)3C3H5 ' tạo và tính chất
đặc điểm cấu tạo.
của chất béo.
- Tính chất vật lí:
- Phân biệt chất
trạng thái, tính tan béo (dầu ăn, mỡ
- Tính chất hóa
ăn) với
học: Phản ứng thủy hiđrocacbon
phân trong môi
(dầu, mỡ công
trường axit và
nghiệp)
trong môi trường
- Viết được
kiềm - Ứng dụng:
PTHH phản ứng
Là thức ăn quan
thủy phân của
trọng của người và chất béo trong
động vật, là nguyên môi trường axit,
liệu trong công
môi trường kiềm.
nghiệp.
Viết PTHH
của axit axetic
với một số
bazơ, muối,
kim loại( trước
H) khác.
- Tính nồng
độ axit hoặc
khối lượng
dung dịch axit
axetic tham
gia hoặc tạo
thành trong
phản ứng.
- Tính hiệu
suất phản ứng
este hóa.
Bài tập tính
định lượng
đơn giản
- Tính hiệu
suất phản ứng
este hóa, tính
% khối lượng
các chất trong
hỗn hợp lỏng.
- Trình bày các
phương pháp
tẩy sạch vết
dầu ăn trên
quần áo.
- Tính khối
lượng xà
phòng thu
được theo
hiệu suất.
BẢNG MA TRẬN
Các chủ
đề chính
Rượu
etylic
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Axit
axetic
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Mối liên
hệ giữa
etilen,
rượu
etylic và
axit
axetic)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Hiểu CTPT
- Giải thích
của rượu etylic
hiện
tượng
- Hiểu về độ
thực tế
rượu,
cơng
thức tính độ
rượu.
2
1
3
1
1
2
10%
10% 20%
- Biết nguyên
- Tính khối
liệu để điều
lượng este sinh
chế
Axit
ra khi biết hiệu
axetic
xuất phản ứng.
1
0,5
5%
- Biết các - Phân biệt
tính chất hóa rượu etylic với
học của chất axit axetic và
béo
benzen.
1
2
20 %
- Biết thành
phần HH của
chất béo
Chất béo
- Nhận biết
chất béo với
hiđrocacbon
Số câu:
2
Số điểm:
1
Tỉ lệ %
10%
T số câu:
4
T. điểm:
3,5
Tỉ lệ %
35%
1
2
20%
1
2,5
25%
1
2
20%
- Các phương
pháp tẩy sạch
vết bẩn trên
quần áo.
2
4
40%
1
0,5
5%
4
3,5
35%
1
2
20%
1
1
10%
3
1,5
15%
10
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với Natri giải phóng khí Hidro, bởi vì
A. trong phân tử rượu có nhóm OH.
B. trong phân tử rượu có nhóm
COOH.
C.trong phân tử rượu có nhóm CO.
D.trong phân tử rượu có nhóm
CHO.
Câu 2: Từ rượu etylic có thể điều chế được chất nào sau đây?
A. Mê tan(CH4);
B. Axit axetic(CH3COOH);
C. Axetilen(C2H2);
D. Benzen(C6H6).
Câu 3: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
A. glyxerol, các axit béo.
B. glyxerol, rượu etylic .
C. glyxerol, axt axetic.
D. axit béo, rượu etylic, axit
axetic.
Câu 4: Bằng cách nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo
A. giặt bằng nước.
B. tẩy bằng xăng.
C. tẩy bằng giấm.
D.giặt bằng nước muối.
0
Câu 5: Trên một chai rượu có ghi 25 có nghĩa là cứ 1 lit dung dịch thì có
A. 25 ml ancol nguyên chất.
B. 0,25 ml ancol nguyên chất.
C. 0,025 lit ancol nguyên chất.
D. 0,25 lit ancol nguyên chất.
Câu 6: Trong các chất sau chất nào không phải là chất béo?
A. Dầu dừa
B. Dầu vừng
C. Dầu luyn.
D. Dầu lạc
B. Phần tự luận: (7điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu tính chất hóa học của chất béo và viết phương trình phản ứng
minh họa.
Câu 2: (2 điểm) Có 3 lọ hóa chất khơng có nhãn chứa các chất lỏng C2H5OH ,C6H6
và CH3COOH. Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để phân biệt 3 chất lỏng trên?
(viết PTPU xảy ra – nếu có)
Câu 3: (2 điểm) Cho 24gam CH3COOH tác dụng với một lượng dư rượu etylic. Tính
khối lượng este sinh ra nếu hiệu xuất phản ứng là 60%.
Câu 4: (1 điểm) Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột.
Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao
bỗng rượu để trong khơng khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại
có mùi thơm.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
B
D
C
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Nêu được 2 tính chất hóa học của chất béo: (0,5 đ) (Mỗi tính chất 0,25 đ).
- Viết đúng 2 phương trình 1,5 điểm (Mỗi phương trình đúng 0,75 đ).
Câu 2: (2 điểm)
- Trích ở mỗi chất lỏng một ít hóa chất đựng vào 3 ống nghiệm làm mẫu thử:
(0,25 đ)
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử: (0,25 đ)
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH (0,25đ)
+ 2 mẫu khơng làm đổi màu quỳ tím C2H5OH ,C6H6(0,25đ)
- Cho kim loại Natri vào 2 mẫu thử còn lại:(0,25đ)
+Mẫu phản ứng tạo khí khơng màu bay ra C2H5OH (0,25đ)
+ Mẫu không phản ứng là C6H6 (0,25đ)
t
2 C2H5OH + 2 Na ⃗
2 C2H5ONa + H2 ( 0,25 đ)
Câu 3: (2 điểm)
n CH3COOH = 24/60 = 0,4 mol
(0,5đ)
o
H SO
2 4
C2H5OH+CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O (0,5đ)
1mol
1mol
0,4 mol
x mol
Theo phản ứng số mol CH3COO C2H5 = số mol CH3COOH = 0,4 mol
(0,5đ)
Vậy Khối lượng este sinh ra trên thực tế là: 0,4x88x60 / 100 = 21,12 g
(0,5đ)
Câu 4: (1 điểm)
Vì trong bỗng rượu cịn một lượng nhỏ rượu ( dd Rượu lỗng). Khi để trong
khơng khí rượu bị chuyển thành axit axetic. ( 0,5đ)
Khi dùng bỗng rượu để nấu canh một lượng nhỏ rượu đã tác dụng với axit
axetic tạo ra etyl axetat có mùi thơm.( 0,5đ).
VI. RÚT KINH NGHIỆM
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Họ và tên: ………………………………………………….…
A. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với Natri giải phóng khí Hidro, bởi vì
A. trong phân tử rượu có nhóm OH.
B. trong phân tử rượu có nhóm COOH.
C.trong phân tử rượu có nhóm CO.
D.trong phân tử rượu có nhóm CHO.
Câu 2: Từ rượu etylic có thể điều chế được chất nào sau đây?
A. Mê tan(CH4);
B. Axit axetic(CH3COOH);
C. Axetilen(C2H2);
D. Benzen(C6H6).
Câu 3: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
A. glyxerol, các axit béo.
B. glyxerol, rượu etylic .
C. glyxerol, axt axetic.
D. axit béo, rượu etylic, axit axetic.
Câu 4: Bằng cách nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo
A. giặt bằng nước.
B. tẩy bằng xăng.
C. tẩy bằng giấm.
D.giặt bằng nước muối.
Câu 5: Trên một chai rượu có ghi 250 có nghĩa là cứ 1 lit dung dịch thì có
A. 25 ml ancol ngun chất.
B. 0,25 ml ancol nguyên chất.
C. 0,025 lit ancol nguyên chất.
D. 0,25 lit ancol nguyên chất.
Câu 6: Trong các chất sau chất nào không phải là chất béo?
A. Dầu dừa
B. Dầu vừng
C. Dầu luyn.
D. Dầu lạc
B. Phần tự luận: (7điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu tính chất hóa học của chất béo và viết phương trình phản ứng
minh họa.
Câu 2: (2 điểm) Có 3 lọ hóa chất khơng có nhãn chứa các chất lỏng C2H5OH ,C6H6
và CH3COOH. Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để phân biệt 3 chất lỏng trên?
(viết PTPU xảy ra – nếu có)
Câu 3: (2 điểm) Cho 24gam CH3COOH tác dụng với một lượng dư rượu etylic. Tính
khối lượng este sinh ra nếu hiệu xuất phản ứng là 60%.
Câu 4: (1 điểm) Một trong các phương pháp sản xuất rượu etylic là lên men tinh bột.
Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic gọi là bỗng rượu. Hãy giải thích tại sao
bỗng rượu để trong khơng khí lại bị chua và khi dùng bỗng rượu để nấu canh thì lại
có mùi thơm.