TUẦN 20
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 1: RỬA TAY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khi nào cần phải rửa tay.
- Kể ra những thứ có thể dùng để rửa tay.
2. Kỹ năng
- Biết cách rửa tay sạch sẽ và rửa tay đúng khi cần thiết.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ sạch đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy học
- Xà phòng.
- Khăn hoặc giấy sạch.
- Phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Khi nào cần phải rửa
tay.
Bước 1: Cả lớp hát bài "Em có đơi
bàn tay trắng tinh".
- Để giữ đơi bàn tay sạch sẽ chúng ta - Không nghịch đất cát, rửa tay,...
phải làm gì?
Bước 2: Học sinh thảo luận.
- Để giữ đôi bàn tay sạch sẽ chúng ta cần:
- Chúng ta cần rửa tay khi nào?
+ Rửa tay trước khi ăn hoặc trước khi cầm
- Đại diện các nhóm trình bày.
vào đồ ăn.
+ Rửa tay sau khi đi tiêu, đi tiểu.
+ Rửa tay sau khi chơi bẩn hoặc chơi với các
* Hoạt động 2: Thực hành rửa tay.
con vật.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Giáo viên làm mẫu.
- Các nhóm thực hành.
* Kết luận:
- Giáo viên nhận xét kết quả thực
+ Rửa tay trước khi ăn hoặc trước khi cầm
hành.
vào đồ ăn.
Củng cố, dặn dò
+ Rửa tay sau khi đi tiêu, đi tiểu.
- Khi nào chúng ta cần rửa
+ Rửa tay sau khi chơi bẩn hoặc chơi với các
tay?
con vật.
- Nhắc nhở học sinh vân dụng
vào cuộc sống hàng ngày.
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 21
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 2: ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu được những việc cần làm để ăn uống sạch sẽ.
2. Kỹ năng: - Thực hiện ăn sạch, uống sạch.
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh ăn, uống.
- Có thói quen rửa sạch tay trước khi ăn.
II. Đồ dùng học tập
- Bộ tranh, VSCN.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Những việc cần làm
để ăn sạch.
- Học sinh quan sát: Bức tranh vẽ gì? * Kết luận:
- Việc làm đó có tác dụng gì?
- Để ăn sạch chúng ta phải:
+ Rử sạch tay trước khi ăn, trước khi dọn
mâm bát hoặc nấu nướng, chế biến thức ăn...
+ Rửa sạch rau, quả. Đối với một số loại quả
cần gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận khơng để ruồi,
gián, chuột,... bị hay đậu vào.
+ Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
* Hoạt động 2: Những việc cần làm
để uống sạch.
* Kết luận:
- Học sinh kể tên những đồ uống các - Nước uống trong mỗi gia đình cần được
em dùng hàng ngày.
lấy từ nguồn nước sạch, không bi ô nhiễm,
- Các loại đồ uống nào nên uống, loại đun sôi để nguội. Trong trường hợp nước bị
nào không nên uổng? Vì sao?
đục các gia đình cần phải lọc theo hướng
- Giáo viên chốt lại.
dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sơi trước
khi dùng.
* Hoạt động 3: Lợi ích của ăn uống
sạch sẽ.
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch được một số bệnh đường ruột, như tiêu chảy,
sẽ?
giun sán,...
Củng cố, dặn dò
- Nêu tác hại của việc ăn uống
mất vệ sinh?
- Liên hệ:
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 22
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI: 3 PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được một số dấu hiệu của người mắc bệnh giun.
- Xác định được nơi sống của một số loại giun kí sinh trong cơ thể người.
- Nêu được tác hại của bệnh giun.
- Xác định được đường lây truyền của bệnh giun.
2. Kỹ năng
- Thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch để phịng tránh bệnh
giun.
3. Thái độ
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xun đi guốc
dép, ăn chín uống sơi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, đi đại tiện đúng
nơi qui định và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ tranh VSCN.
- Giấy Ao, bút dạ, hồ dán.
III. Đồ dùng dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa
* Kết luận: Nếu bạn nào đã bị những triệu
chảy, ỉa ra giun, buồn nơn và chóng
chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
mặt chưa?
- HS thảo luận:
* Kết luận: Giun có thể sống ở nhiều nơi
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ
trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi,
thể?
mạch máu nhưng nhiều nhất là ở ruột.
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ - Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể
thể người?
người để sống.
+ Nêu tác hại của giun gây ra?
- Người bị bệnh giun thường gầy, xanh xao,
HS trả lời, nhận xét, GV chốt lại.
mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng,
thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây
tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người.
* Hoạt động 2: Đường lây truyền
bệnh giun.
- Làm việc theo nhóm.
+ Người đi đại tiện ở nhà tiêu không
hợp vệ sinh mắc bệnh giun, trứng
giun và giun từ trong ruột người đó
ra bên ngoài bằng cách nào?
+ Từ trong phân người bị bệnh giun,
trứng giun có thể vào cơ thể người
lành khác bằng những con đường
* Kết luận:
- Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi
đại tiện không đúng nơi quy định hoặc sử
dụng nhà tiêu không hợp vệ sinh, không
đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập
vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi
nhặng đi khắp nơi.
- Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách
sau;
- Khơng rửa tay sau khi đi đại tiện, ...
nào?
- Nguồn nước bị ơ nhiễm phân từ hố xí, ...
- Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. - Đất trồng rau bị ơ nhiễm do các hố xí
khơng hợp vệ sinh, ...
- Ruồi đậu vào phân rồi đậu vào thức ăn
nước uống của người lành.
* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh
giun.
- Nêu các cách phòng bệnh giun.
Củng cố, dặn dò
- Nêu cách phòng bệnh giun.
- Nhận xét tiết học.
- Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, làm
nhà tiêu đúng quy cách hợp vệ sinh, giữ cho
nhà tiêu sạch sẽ, ủ phân hoặc chôn phân xa
nơi ở, ...
+ 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của bộ
y tế
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 23
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 4: GIỮ GÌN VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được sự cần thiết phải chăm sóc cả răng và lợi.
- Nêu được khi nào cần phải đánh răng.
- Kể ra những thứ có thể dùng đánh răng.
2. Kĩ năng
- Đánh răng thường xuyên và đúng cách.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ răng, miệng sạch sẽ.
II. Đồ dùng
- Bàn chải đánh răng; cốc, kem đánh răng.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Răng, lợi
- HS quan sát răng bạn xem có bao nhiêu cái
* Kết luận:
răng? Có mấy loại răng, chúng khác nhau như - Có hai loại răng: Răng hàm, răng
thế nào? Cái gì giữ cho răng đứng vững? Em
cửa. Răng hàm để nhai và nghiền,
có nhận xét gì về hàm răng của bạn?
răng cửa để cắn. Lợi giúp răng đứng
vững.
* Hoạt động 2: Thực hành đánh răng.
- HS quan sát mơ hình hàm răng.
- Đâu l là mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai
của răng trên mơ hình?
- HS trả lời.
- Hàng ngày em đánh răng như thế nào?
- HS quan sát, nhận xét.
- HS lên làm thử trên mơ hình hàm
- GV làm mẫu trên mơ hình hàm răng và
răng.
hướng dẫn các bước.
- HS thực hành trong nhóm.
- Sau khi đánh răng em cảm thấy răng và
miệng mình thế nào?
* Hoạt động 3: Giữ vệ sinh răng miệng.
- GV phát phiếu bài tập cho HS yêu cầu các
- Răng trắng đẹp, miệng thơm tho,
em hoàn thành.
sạch sẽ.
- HS đổi phiếu đọc to phần trả lời trong phiếu.
- GV tuyên dương những em có ý thức vệ sinh
răng miệng.
Củng cố - Dặn dò
- Nhắc nhở HS vận dụng đánh răng
buổi tối và sáng hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 24
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 5: RỬA MẶT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khi nào cần phải rửa mặt
- Kể ra những thứ có thể dùng để rửa mặt
2. Kĩ năng
- Biết rửa mặt đúng cách.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ cho khn mặt sạch sẽ.
II. Đồ dùng
- Chậu đựng nước, xà phòng, khăn mặt ( mỗi HS một khăn)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Rửa mặt hợp vệ sinh * Kết luận:
- Cả lớp cùng hát bài: Rửa mặt như
- Phải rửa mặt ít nhất 3 lần một ngày vào
mèo
các buổi sáng, trưa, tối
- Để giữ cho khuôn mặt luôn sạch sẽ,
- Rửa mặt bằng khăn mặt riêng với nước
chúng ta phải làm gì?
sạch dưới vịi nước hoặc chậu sạch
- Chúng ta cần rửa mặt khi nào?
- Rửa mặt xong, giặt khăn và phơi ra nắng
- Để việc rửa mặt hợp vệ sinh, cần phải thường xuyên
có những gì?
* Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
- GV làm mẫu
- HS thực hành rửa mặt theo nhóm
- HS thực hành rửa mặt theo nhóm
- Một số em lên làm lại thao tác rửa
* Kết luận: Rửa mặt hợp vệ sinh thường
mặt cho cả lớp xem
xuyên phòng được bệnh mắt hột, đau mắt
- GV nhận xét, nêu kết luận.
đỏ, mụn nhọt, làm cho da dể sạch sẽ, xinh
tươi.
Củng cố - Dặn dò
- 1 HS nhắc lại các bước rửa mặt
- GV nhắc nhở HS ý thức rửa mặt hàng
ngày
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 25
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 6: PHÒNG BỆNH MẮT HỘT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột
- Biết cách phòng tránh bệnh mắt hột
2. Kĩ năng
- Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ
- Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch
3. Thái độ
- Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh
II. Đồ dùng
- Bộ tranh VSCN
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Bệnh mắt hột
- Cho HS quan sát tranh theo nhóm
* Kết luận:
+ Mắt bị bệnh khác mắt thường ở điểm - Khi bị bệnh mắt hột, người bệnh thường
nào?
có các biểu hiện như ngứa mắt, đỏ mắt,
+ Nêu các dấu hiệu của bệnh mắt hột
cộm mắt, hay chảy nước mắt, sưng mí
- Đại diện các nhóm trình bày
mắt.
+ Bệnh mắt hột có hại gì?
- Bệnh mắt hột làm ảnh hưởng tới học tập,
lao động, vui chơi, làm cho mắt bị lơng
* Hoạt động 2: Phịng bệnh mắt hột
quặm, dẫn đến mù loà vĩnh viễn.
- Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh
* Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh
mắt hột?
mắt hột là:
- HS nêu ý kiến trước lớp
- Giữ vệ sinh cá nhân: Thường xuyên rửa
mặt, dùng khăn mặt riêng...
- Giữ vệ sinh môi trường: Xử lí phân, rác,
Củng cố - dặn dị
giữ vệ sinh nhà ở...
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS giữ vệ sinh để phòng bệnh
mắt hột
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 26
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 7: TẮM GỘI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kể ra những thứ có thể dùng để tắm, gội
2. Kĩ năng
- Biết tắm, gội đúng cách
3. Thái độ
- Có ý thức giữ sạch thân thể và quần áo
II. Đồ dùng
- Tranh VSCN
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tắm gội hợp vệ
sinh
* Kết luận:
- HS quan sát tranh theo nhóm
- Tắm gội hàng ngày làm cho con người mát
+ Vì sao chúng ta cần phải tắm gội? mẻ, sạch sẽ, phòng tránh được các bệnh
+ Nên tắm gội khi nào?
ngồi da
+ Cần chuẩn bị những gì để tắm gội - Cần tắm gội hàng ngày
hợp vệ sinh?
- Nên tắm gội ở nơi kín gió bằng nước sạch
- Đại diện các nhóm trình bày
và xà phịng tắm
- GV nhận xét và kết luận
* Kết luận: Các việc cần làm khi tắm gội là
* Hoạt động 2: Những việc cần
- Chuẩn bị nước tắm, xà phòng tắm, dầu gội
làm khi tắm gội
đầu, khăn tắm sạch
- HS thảo luận nhóm
- Tiến hành tắm theo quy trình
- Từng nhóm trình bày
+ Xả nước toàn thân
- GV nhận xét, kết luận
+ Gội đầu
+ Chà xát xà phòng khắp người
+ Xả lại nước sạch
+ Lau khơ tồn thân bằng khăn tắm
- Mặc quần áo sạch
Củng cố - Dặn dị
- Vì sao chúng ta cần phải tắm gội?
- Nhắc HS tắm gội hàng ngày
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 27
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH CÁ NHÂN
BÀI 8: PHÒNG TRÁNH BỆNH NGOÀI DA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân gây bệnh ngồi da
- Trình bày được vì sao việc tắm rửa thường xuyên có thể ngăn ngừa được các
bệnh ngoài da
2. Kĩ năng
- Thường xuyên tắm, giặt bằng nước sạch; phơi quần áo ở nơi khơ ráo, thống
khí và có ánh nắng mặt trời
3. Thái độ: - Thích tắm, giặt thường xuyên
II. Đồ dùng
- Giấy trắng, cát, cốc nước
- Phiếu giao việc
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Trị chơi "Tơi là..."
VD:
- Chia lớp thành 5 nhóm
- Nhóm 1: Tơi là con ghẻ, tơi tạo ra
- Mỗi nhóm nhận tên một sinh vật sống kí sinh những mụn nước nhỏ trên người bạn
trên da người
Nam vì bạn khơng thích tắm và ít thay
- Cả nhóm sẽ bàn nhau giới thiệu về sinh vật đó quần áo...
- Đại diện các nhóm trình bày
* Hoạt động 2: Trị chơi " Làm thí nghiệm"
- Chia nhóm
* Thí nghiệm:
- Phát cho mỗi nhóm 2 tờ giấy trắng, một ít cát, - Đem thấm nước một tờ giấy, tờ giấy
một cố nước và phiếu giao việc
kia để khơ
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Rắc một ít cát lên cả hai tờ giấy
- Đại diện của một nhóm báo cáo kết quả
- Rũ cả hai tờ giấy
- Thảo luận cả lớp:
- Nhận xét
+ Muốn da khô ráo sạch sẽ thường xuyên
chúng ta phải làm gì?
+ Vì sao việc tắm rửa thường xuyên có thể
ngăn ngừa được các bệnh ngoài da?
- GV kết luận
* Kết luận:
Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo
giữ cho da luôn sạch sẽ, khô ráo,
khơng cịn chỗ ẩn nấp cho các sinh vật
Củng cố - Dặn dị
gây bệnh ngồi da.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS tắm rửa thường xuyên
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 28
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
BÀI 9: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được nhà ở đảm bảo vệ sinh và nhà ở mất vệ sinh
- Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh nhà ở
2. Kĩ năng
- Thực hiện giữ vệ sinh nhà ở
3. Thái độ
- Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và đồ dùng trong nhà sạch sẽ, gọn
gàng để khơng cịn những chỗ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuộtn ẩn náu.
II. Đồ dùng
- Tranh VSMT
- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
* Kết luận:
- HS quan sát và nêu những điểm khác
- Nhà ở đảm bảo vệ sinh: Có đủ ánh
nhau về 2 căn nhà ở 2 hình
sáng, sàn nhà sạch sẽ, đồ đạc được xếp
- Đại diện nhóm trình bày
gọn gàng.
- GV kết luận
- Nhà ở mất vệ sinh: Thiếu ánh sáng, nhà
bụi bẩn, có rác, đồ đạc bừa bãi, có ruồi,
* Hoạt động 2: Lợi ích của việc giữ vệ muỗi,...
sinh nhà ở
- Theo em, người sống trong căn nhà nào * Kết luận: Nhà ở đảm bảo vệ sinh sẽ
sẽ khoẻ mạnh và sống trong căn nhà nào khơng cịn chỗ cho các sinh vật như ruồi,
dễ mắc bệnh? Vì sao?
muỗi,... mang bệnh đến với mọi người.
Muốn cho mọi người trong nhà khoẻ
mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch
* Hoạt động 3: Thực hiện giữ vệ sinh
sẽ, đủ ánh sáng.
nhà ở
- Phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân:
Nối các ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B
- Vài HS chữa bài
- Gv giải thích lợi ích của các việc làm
- Rửa xoong nồi, quét sân, lau nhà, cọ
rửa nhà vệ sinh, xếp chăn màn... giúp
nhà cửa sạch sẽ, khơng bụi bẩn, khơng
Củng cố - Dặn dị
cịn chỗ cho ruồi, muỗi ẩn nấp.
- HS nhắc lại lợi ích của việc giữ vệ sinh
nhà ở
- Nhắc HS ý thức giữ vệ sinh nhà ở
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 29
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
BÀI 10: GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được trường lớp đảm bảo vệ sinh và trường lớp không đảm bảo vệ sinh
- Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp
- Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
2. Kĩ năng
- Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, đặc biệt là nhà vệ sinh ở trường
3. Thái độ
- Quan tâm và có trách nhiệm giữu gìn trường lớp sạch sẽ
- Có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
II. Đồ dung - Tranh VSMT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
- HS nêu những điểm khác nhau giữa
trường lớp ở 2 hình
- Đại diện nhóm trình bày
- Giữ vệ sịnh trường lớp giúp trường
- Thảo luận: Nêu ích lợi của việc giữ vệ
lớp sạch, đẹp, em có sức khoẻ tốt để
sinh trường lớp
học tập...
* Hoạt động 2: Thực hiện giữ vệ sinh
trường lớp
- HS quan sát tranh, thảo luận về những
- Thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh
việc phụ huynh và HS có thể làm để cho
trường lớp, khơng bày giấy rác bừa
trường lớp sạch, đẹp
bãi...
* Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhà
vệ sinh tại trường
- GV hướng dẫn cách sử dụng nhà vệ sinh - Đi vệ sinh xong, múc nước dội sạch,
của trường
sau đó rửa tay
- Vài HS nhắc lại cách sử dụng
- Chia lớp thành 4 nhóm, thực hành cách sử
dụng nhà vệ sinh và rửa tay
củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh trường
lớp.
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 30
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
BÀI 11: GIỮ GÌN VỆ SINH LÀNG XÃ (PHỐ PHƯỜNG)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được làng, xã đảm bảo vệ sinh và làng, xã mất vệ sinh
- Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh làng, xã
2. Kĩ năng
- Thực hiệnn giữ vệ sinh làng, xã
3. Thái độ
- Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng, xã sạch sẽ để khơng cịn những chỗ
bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
II. Đồ dùng
- Bộ tranh VSMT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Phát tranh cho các nhóm
- HS quan sát và nêu kết luận thế nào là - Làng, xã hợp vệ sinh là có đường làng,
làng xã hợp vệ sinh
ngõ xóm sạch sẽ, thơng thống...
- Thảo luận: Sống ở nơi mất vệ sinh,
- Ở nơi mất vệ sinh, người dân có thể
người dân có thể mắc những bệnh gì?
mắc các bệnh ngồi da, bệnh hơ hấp,
Tại sao?
bệnh sốt rét...do vi khuẩn lây truyền.
* Hoạt động 2: Thực hiện giữ vệ sinh
làng, xã
- Phát tranh cho các nhóm
- HS quan sát, thảo luận về những việc
- Thường xuyên phát quang bụi rậm,
HS và người dân ở cộng đồng có thể làm khơi thơng cống rãnh, dọn vệ sinh xung
để làm cho làng, xã sạch, đẹp hơn
quanh giếng, chuồng trại gia súc...
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV chốt ý đúng
Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ý thức giữ gìn vệ sinh làng,
xã
------------------------------*********------------------------------
TUẦN 31
CHỦ ĐỀ: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
BÀI 12: TÁC HẠI CỦA PHÂN, RÁC THẢI VÀ MỘT SỐ VIỆC
LÀM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN, RÁC TRONG CUỘC SỐNG
HẰNG NGÀY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Sự ô nhiễm môi trường do rác thải, phân và tác hại của rác thải, phân không được
xử lý đúng với sức khoẻ con người.
2. Kĩ năng
- Những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải và phân gây ra dối với mơi trường
sơng
3. Thái độ: - Có ý thức vứt rác và đi đại tiện đúng nơi quy định
II. Đồ dùng
- Bộ tranh VSMT
- Giấy Ao, bút, hồ dán
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tác hại của phân, rác
- Chia nhóm
- HS thảo luận
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi
rác hay bãi phân. Phân, rác có tác hại như - Nơi đó có mùi khó chịu, hơi thối...
* Kết luận: Phân và rác, đặc biệt những
thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở nơi
loại rác dễ bị thối rữa chứa nhiều vi
có phân và rác? Chúng có hại gì đối với
khuẩn gây bệnh và là nơi sống của các
sức khoẻ con người?
con vật trung gian truyền bệnh như
- Các nhóm trình bày
ruồi, muỗi, gián, chuột.
- GV bổ sung, nêu kết luận
* Hoạt động 2: Những việc làm đúng và
sai có liên quan đến phân, rác thải
- Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh
- HS quan sát tranh , lựa chọn các tranh
Việc làm sai
có liên quan đến phân, rác thải để xếp vào Việc làm đúng
- Vứt rác đúng
- Vứt rác không
cột tương ứng trên giấy Ao
nơi quy định
đúng nơi quy
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Đi đại tiện đúng định
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
chỗ
- Phóng uế bừa
Củng cố - Dặn dị
bãi
- HS nêu những việc nên làm để tránh ô
nhiễm môi trường sống
- Nhắc HS vứt rác và đi đại tiện đúng nơi
quy định
------------------------------*********------------------------------