Đồ án 2bán
– SE122.L11
Đề tài:
Website
phẩm
kết hợp
tư vấn và quảnmỹ
lí sản
phẩm
Thành viên thực hiện:
Mục lục
17520511 – Lưu Sỹ Hoàng
17520982 – Đặng Vĩnh Siêu
I. Mở Đầu:
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
THS.
HUỲNH HỒ THỊ MỘNG TRINH
1.
Lý do chọn đề tài:
3
2.
Đối tượng sử dụng và đối tượng nghiên cứu:
3
3.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
3
4.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
3
5.
Phương pháp nghiên cứu:
3
6.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
3
II. Nội dung:
1.
Phân tích đề tài:
4
4
1.1
Q trình khảo sát:
4
1.2
Phân rã chức năng
6
1.3
Tài liệu đặc tả:
7
Mơ hình use-case:
9
2.
2.1
Sơ đồ use-case tổng qt:
2.2
Sơ đồ use-case chi tiết cho mỗi use-case tổng quát(nếu có):
10
2.3
Danh sách các Actor:
13
2.4
Danh sách các use-case:
13
2.5
Đặc tả use-case:
14
3.
Phân tích
9
20
3.1
Sơ đồ lớp:
20
3.2
Sơ đồ tuần tự
21
Thiết Kế Dữ Liệu:
25
4.
4.1
1
3
Sơ đồ logic (Database):
25
4.2
5.
Mô tả chi tiết
Công nghệ sử dụng
5.1
Mô tả chi tiết thành phần trong hệ thống
25
31
31
5.2
Công nghệ
32
6.
Thiết Kế Giao Diện:
33
6.1
Danh sách các trang:
33
2
33
Đăng nhập User
33
Đăng nhập
33
III.
34
2
Kết Luận:
1.
Môi trường phát triển và mô trường triển khai
34
2.
Kết quả đạt được
34
3.
Hướng phát triển
35
4.
Bảng phân chia công viêc
36
I. Mở Đầu:
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, nền tảng web cùng
các dịch vụ mua hàng online, thương mại điện tử ngày càng phát triển cùng với
số lượng khách hàng lớn. Cùng với đó là niềm u thích với mỹ phẩm của giới
trẻ Việt Nam nên nhu cầu mua sắm các loại mỹ phẩm đang rất cao. Vì vậy nên
nhóm em quyết định chọn đề tài là Website bán mỹ phẩm để vừa học hỏi cách
hoạt động của một trang web bán hàng vừa ứng dụng thực tế để sử dụng nếu
sau này có nhu cầu bán hàng qua website.
2. Đối tượng sử dụng và đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng sử dụng:
- Nhóm khách hàng thành thạo tin học văn phịng, có đã hoặc đang hoặc sẽ có
nhu cầu mua sắm mỹ phẩm và chăm sóc sắc đẹp.
- Nhân viên, admin, quản lý website để theo dõi việc bán hàng và các đơn
hàng, nhập hàng.
Đối tượng nghiên cứu: Website bán mỹ phẩm
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:
Các chủ shop mỹ phẩm có đã có mặt bằng (hoặc chưa) có nhu cầu mở
web bán hàng online và các cá nhân Cộng Tác Viên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tìm hiểu nghiệp vụ bán hàng cho người dùng, quản lý kho hàng (Quản lý
bán hàng, sản phẩm, nhập hàng, thanh tốn)
- Tìm hiểu các công cụ xây dựng website
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Tìm hiểu
- Đọc tài liệu
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Giảm phụ thuộc của khách hàng về khoảng cách địa lý khi mua hàng, cung
cấp một cái nhìn cụ thể, trực quan về các sản phẩm mà không phải đến tận
nơi.
3
- Tìm hiểu về nghiệp vụ bán hàng, quản lý website. Tiện lợi cho người bán
hàng dễ dàng quản lý cửa hàng của mình.
II. Nội dung:
1. Phân tích đề tài:
1.1Q trình khảo sát:
1.1.1 Đối tượng khảo sát
- Các shop mỹ phẩm online, shopee
- Các cửa hàng mỹ phẩm có sử dụng phương thức quản lý bằng web
1.1.2 Hiện trạng tổ chức
-Tổ chức nội bộ
Hiện nay đối với một của hàng bán hàng online cần quản lý được thông tin khách
hàng,thống kê được những đơn hàng, tài khoản khách hàng, sản phẩm, danh mục
sản phẩm và doanh thu bán hàng. Nếu khơng có một cách tổ chức lưu trữ hợp lý sẽ
không thể thống kê được và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra cần phải đáp ứng các nhu cầu khác của khách như thanh toán online, đặt
hàng thanh tốn COD, hủy đơn hàng ,xem thơng tin đơn hàng. Điều này cần phải
có một hệ thống website để cho người dùng truy cập và thực hiện những nhu cầu
của mình.
1.1.3 Hiện trạng nghiệp vụ
Một đại lý bán mỹ phẩm cần xây dựng hệ thống quản lý bán hàng cho khách,
hệ thống được mô tả như sau:
- Đại lý này bán vé cho nhiều hãng thể thao khác nhau, thông tin của các
hãng bao gồm: Mã hãng, tên hãng (Some By Mi, Vichy,…).
- Một sản phẩm có thể thuộc một trong các danh mục như Chăm sóc sắc
đẹp, Chăm sóc cơ thể
- Một danh mục sản phẩm sẽ có những tiêu chí phân loại sản phẩm khác
nhau.
- Khách hàng có thể mua cùng lúc nhiều sản phẩm trong một đơn hàng và
theo dõi tình trạng đơn hàng khi đăng nhập trên website.
4
- Admin hoặc người quản lý có thể quản lý khách hàng, thêm bớt các sản
phẩm, slide quảng cáo sản phẩm, danh mục sản phẩm, chi tiết giá, tên các
sản phẩm trong trang quản lý.
- Thông tin của đơn hàng bao gồm: mã đơn hàng, trạng thái, mã khách
hàng và địa chỉ giao hàng.
Thông tin của sản phẩm bao gồm: Mã sản phẩm, loại sản phẩm, mô
tả.Mỗi sản phẩm sẽ có nhiều thuộc tính khác nhau và chỉ hiện các size cịn
hàng khi khách lựa sản phẩm.
Khách hàng cũng có thể hủy đơn hàng. Nếu là đơn hàng COD thì khách
hàng khơng chịu bất cứ loại phí nào cịn nếu khách hàng đã thanh toán
Online nhưng chưa nhận hàng và đổi ý thì sẽ được hồn 100% số tiền.
Đó là nghiệp vụ bán hàng, bên cạnh đó cịn các nghiệp vụ khác.
Trước tình hình đó ,vấn đề được đặt ra là cần phải có một hệ thống mới đáp ứng
được các yêu cầu cơ bản như:
❖ Có khả năng lưu trữ lâu dài các thông tin khách hàng, doanh thu và các
danh mục thiết yếu khác
❖ Giúp cho người dung có nhiều hình thức lựa chọn và đăng ký một cách
dễ dàng nhất
❖ Xử lý nhanh chóng các tác vụ
5
1.1.3.1 Quy trình kiểm tra thơng tin khách hàng
Kiểm tra thông tin khách hàng
- Thông tin của khác hàng bao gồm: Mã khách hàng, Tên, địa chỉ, SĐT, Email.
- Gọi điện để xác nhận khách hàng có phải là khách hàng ảo tránh tình trạng
bom hàng.
1.1.3.2 Quy trình giao hàng đến khách
Kiểm tra thông tin khách hàng
-Nếu khách ở gần bán kính 15km với cửa hàng thì tự tay giao trực tiếp cho
khách hàng để lấy thiện cảm, niềm tin từ khách hàng cũng như các đóng góp ý
kiến từ khách hàng để cải thiện cho cửa hàng.
-Nếu khách hàng ở xa thì sẽ tùy vị trí địa lý của khách hàng để lựa chọn đơn vị
giao hàng để giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển cho khách hàng.
1.1.3.3 Thơng kê báo cáo
Shop đều thực hiện thông kê theo định kì vào cuối tháng và cuối năm, bao gồm:
-Báo cáo các đơn hàng bán được.
-Thống kê những sản phẩm bán chạy
-Báo cáo lợi nhuận, doanh thu.
1.1.3.4 Quy trình hậu cần (Thay đổi tên người nhận hàng, địa chỉ, sdt….)
-Các yêu cầu sau đây của khách hàng được xếp vào quy trình này:
●
●
●
●
●
Thay đổi tên người nhận hàng.
Thay đổi địa chỉ nhận hàng.
Thay đổi size sản phẩm.
Thay đổi số điện thoại nhận hàng.
Hủy đơn hàng.
1.2 Phân rã chức năng
6
1.3Tài liệu đặc tả:
1.3.1 Công việc
CV Mô tả công
STT
việc
1
7
T1
Tra cứu đơn
hàng: cho
khách hàng tra
cứu và xem
danh sách đơn
hàng theo yêu
cầu của khách
hàng.
ĐK
khởi
động
Khi
khách
hàng
có có
nhu
cầu
tra
cứu
đơn
hàng.
Quy
tắc
Vị trí
làm
việc
Tần
suất
Thời
lượng
Khách 502-3p
hàng 80
Lần/
Ngày
Hồ
Hồ sơ
sơ
xuất
nhập
D1
2
T2
Tiếp nhận đặt
hàng: xác
nhận khách
hàng bằng
cách gọi điện
kiểm tra thông
tin khách hàng
đã đưa ra là
đúng.
Khách
hàng
đặt
hàng
Nhân
viên
bán
hàng
5080
KH/
NGA
Y
3
T3
Nhập hàng:
Nhân viên
thêm các sản
phẩm và số
lượng size
theo sản
phẩm lên
website để
bán.
Nhân
viên
được
u
cầu
đăng
sản
phẩm
Nhân
viên
bán
vé
203-5p
30
LAN/
NGA
Y
1.3.2 Hồ sơ
STT Hồ Sơ
D2
D2
Vai Trị
D3
Cơng Việc
1
D1
Danh sách thông tin đơn hàng: Dùng để cho
khách hàng theo dõi.
T1
2
D2
Danh sách đơn hàng đã xác nhận: Cho biết
thông tin đơn hàng đã xác nhận thành công.
T2,
3
D3
Danh sách sản phẩm: Hiển thị các sản phẩm
hiện đang được bán
T3
1.3.3 Quy tắc
1.3.4 Sơ đồ hiện trạng
8
1-2p
2. Mơ hình use-case:
2.1 Sơ đồ use-case tổng qt:
9
2.2 Sơ đồ use-case chi tiết cho mỗi use-case tổng quát(nếu có):
2.2.1 Quản lý sản phẩm
10
2.2.2 Quản lý thuộc tính size sản phẩm
2.2.3 Quản lý danh mục sản phẩm
11
2.2.4 Quản lý hãng
2.2.5 Quản lý đơn hàng
12
2.2.6 Mua hàng
2.3 Danh sách các Actor:
STT
Tên Actor
Ý nghĩa/Ghi chú
1
Nhân viên
Người quản lý shop
2
Khách hàng
Người tương tác với web và mua hàng
2.4 Danh sách các use-case:
STT
Tên Usecase
Ý nghĩa/Ghi chú
1
Quản lý đơn hàng
Xem chi tiết đơn hàng, hủy đơn
hàng
2
Quản lý danh mục sản phẩm
Thêm, xóa, sửa danh mục sản
phẩm
13
3
Quản lí size
Thêm, xóa, sửa size từng danh
mục
4
Quản lí sản phẩm
Thêm, xóa, sửa sản phẩm
5
Quản lí hãng
Thêm, xóa, sửa hãng
6
Mua hàng
2.5 Đặc tả use-case:
2.5.1 Đặc tả use-case Quản lý đơn hàng
Tên chức năng
Quản lý đơn hàng
Tóm tắt
Quản lý các đơn hàng của khách hàng
Dịng sự kiện chính
1. Vào trang admin nhấn vào xem đơn hàng
2. Tra cứu các đơn hàng.
3. Kiểm tra và check những đơn hàng đã xác nhận
thành cơng
(Dịng sự kiện khác: Thơng tin khơng hợp lệ)
Dịng sự kiện khác
1. Thông tin đơn hàng không hợp lệ: Liên hệ khách
hàng hoặc hủy đơn hàng
2. Không thể cập nhật cơ sở dữ liệu: Lỗi trong lúc
cập nhật => Nhập lại thông tin, nếu vẫn bị lỗi nên
liên hệ với nhóm phát triển.
Các u cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Chủ cửa hàng.
14
trước khi thực thiện Điều kiện: Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống và
use case
có quyền sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Update thông tin đơn hàng vào hệ thống
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
Khơng có
2.5.2 Đặc tả use-case Quản lý sản phẩm
Tên chức năng
Quản lý sản phẩm
Tóm tắt
Quản lý các sản phẩm của shop
Dịng sự kiện chính
1. Vào trang admin nhấn vào Sản phẩm
2. Tra cứu các sản phẩm.
3. Thêm sản phẩm, chỉnh sửa thông tin sản phẩm,
xóa sản phẩm
(Dịng sự kiện khác: Thơng tin khơng hợp lệ)
Dịng sự kiện khác
1. Thơng tin sản phẩm không hợp lệ: Kiểm tra lại
khâu nhập liệu
2. Không thể cập nhật cơ sở dữ liệu: Lỗi trong lúc
cập nhật => Nhập lại thông tin, nếu vẫn bị lỗi nên
liên hệ với nhóm phát triển.
Các u cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Chủ cửa hàng.
15
trước khi thực thiện Điều kiện: Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống và
use case
có quyền sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Update thông tin sản phẩm vào hệ thống
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
Khơng có
2.5.3 Đặc tả use-case Quản lý danh mục
Tên chức năng
Quản lý danh mục sản phẩm
Tóm tắt
Quản lý các danh mục sản phẩm của shop
Dịng sự kiện chính
1. Vào trang admin nhấn vào Danh mục
2. Tra cứu các danh mục sản phẩm.
3. Thêm danh mục sản phẩm, chỉnh sửa thông tin
danh mục sản phẩm, xóa danh mục sản phẩm
(Dịng sự kiện khác: Thơng tin khơng hợp lệ)
Dịng sự kiện khác
1. Thơng tin sản phẩm không hợp lệ: Kiểm tra lại
khâu nhập liệu
2. Không thể cập nhật cơ sở dữ liệu: Lỗi trong lúc
16
cập nhật => Nhập lại thông tin, nếu vẫn bị lỗi nên
liên hệ với nhóm phát triển.
Các yêu cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Chủ cửa hàng.
trước khi thực thiện
use case
Điều kiện: Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống và
có quyền sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Update thông tin danh mục vào hệ thống
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
Khơng có
2.5.4 Đặc tả use-case Quản lý hãng:
Tên chức năng
Quản lý hãng sản phẩm
Tóm tắt
Quản lý các hãng sản phẩm của shop
Dịng sự kiện chính
1. Vào trang admin nhấn vào Hãng
2. Tra cứu các hãng sản phẩm.
3. Thêm hãng sản phẩm, chỉnh sửa thông tin hãng,
xóa hãng sản phẩm.
17
(Dịng sự kiện khác: Thơng tin khơng hợp lệ)
Dịng sự kiện khác
1. Thông tin sản phẩm không hợp lệ: Kiểm tra lại
khâu nhập liệu
2. Không thể cập nhật cơ sở dữ liệu: Lỗi trong lúc
cập nhật => Nhập lại thông tin, nếu vẫn bị lỗi nên
liên hệ với nhóm phát triển.
Các u cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Chủ cửa hàng.
trước khi thực thiện
use case
Điều kiện: Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống và
có quyền sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Update thông tin hãng vào hệ thống
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
Khơng có
2.5.5 Đặc tả use-case Quản lý size:
Tên chức năng
Quản lý size danh mục sản phẩm
Tóm tắt
Quản lý size danh mục sản phẩm của shop
Dịng sự kiện chính
1. Vào trang admin nhấn vào xem Quản lí size
2. Tra cứu các hãng sản phẩm.
3. Thêm size cho danh mục, chỉnh sửa thông tin size,
18
xóa size.
(Dịng sự kiện khác: Thơng tin khơng hợp lệ)
Dịng sự kiện khác
1. Thông tin sản phẩm không hợp lệ: Kiểm tra lại
khâu nhập liệu
2. Không thể cập nhật cơ sở dữ liệu: Lỗi trong lúc
cập nhật => Nhập lại thơng tin, nếu vẫn bị lỗi nên
liên hệ với nhóm phát triển.
Các u cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Chủ cửa hàng.
trước khi thực thiện
use case
Điều kiện: Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống và
có quyền sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Update thông tin size vào hệ thống
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
19
Không có
2.5.6 Đặc tả use-case Mua hàng:
Tên chức năng
Mua hàng
Tóm tắt
Khách hàng mua hàng trên web
Dịng sự kiện chính
1. Khách hàng lựa chọn sản phẩm và thêm vào giỏ
hàng.
2. Kiểm tra thơng tin nhận hàng.
3. Lựa chọn hình thức thanh tốn.
4. Mua hàng.
Dịng sự kiện khác
Xác nhận thơng tin từ cuộc gọi của nhân viên
Các u cầu đặc biệt
Khơng có
Trạng thái hệ thống Actor: Khách hàng
trước khi thực thiện
use case
Điều kiện: người dùng đã đăng nhập vào website và
sử dụng chức năng này.
Trạng thái hệ thống Khơng có
sau khi thực hiện use
case
Điểm mở rộng
20
Khơng có
3. Phân tích
3.1Sơ đồ lớp:
3.1.1 Sơ đồ lớp (mức phân tích):
3.2 Sơ đồ tuần tự
3.2.1 Đăng nhập
21
3.2.2 Đăng xuất
3.2.3 Thay đổi mật khẩu
22
3.2.4 Mua hàng
3.2.5 Tra cứu đơn hàng
23
3.2.6 Thanh toán online đơn hàng
3.2.7 Hủy đơn hàng
3.2.8 Quản lý slide, sản phẩm, danh mục, size, hãng
4. Thiết Kế Dữ Liệu:
4.1Sơ đồ logic (Database):
STT
1
2
3
4
24
Tên bảng dữ liệu
boxes_section
images
slider
admin
Ý nghĩa/Diễn giải
Các box ở trang index
Lưu src hình
Chứ các slide
Tài khoản admin