Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.23 MB, 204 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

VÕ THỊ NGỌC GIÀU

XÂY DỰNG CƠ SỞ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT KHU VỰC ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG: TRƯỜNG HỢP
NGHIÊN CỨU SÔNG CẦN THƠ

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU SINH
NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

VÕ THỊ NGỌC GIÀU

XÂY DỰNG CƠ SỞ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT KHU VỰC ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG: TRƯỜNG HỢP
NGHIÊN CỨU SÔNG CẦN THƠ

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU SINH


NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs. Ts. Nguyễn Hiếu Trung

2021


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận án này, với tựa đề là “Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh
giá và định hướng quản lý tài nguyên nước mặt khu vực đồng bằng Sông Cửu
Long: trường hợp nghiên cứu sông Cần Thơ” do nghiên cứu sinh Võ Thị Ngọc
Giàu thực hiện theo sự hướng dẫn của PGs.Ts. Nguyễn Hiếu Trung. Luận án này
đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận án thông qua ngày 01 tháng 02 năm 2021
Chủ tịch Hội đồng

Thư ký

(Ký tên)

(Ký tên)

Ts. Trần Văn Tỷ

Gs. Ts Lê Quang Trí

i


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin chân thành biết ơn!
Thầy hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý giá và
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi từ lúc bắt đầu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án
tốt nghiệp.
Thạc sĩ Phan Thị Bích Tuyền đã hỗ trợ đắc lực cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại học
Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, quý thầy
cô và các anh chị trong Khoa Môi Trường và TNTN, Khoa sau đại học và các anh
chị em trong Viện Biến đổi khí hậu đã hết lịng và tận tình giúp đỡ tơi rất nhiều để
hồn thành luận án tốt nghiệp.
Tơi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị em
Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường TP. Cần Thơ đã hỗ trợ, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi thu mẫu, phân tích và thu thập số
liệu trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến tồn thể q thầy cơ đã quan tâm, tận tụy,
dìu dắt, truyền đạt những kiến thức thật quí báo trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu tại trường. Đó là hành trang cho tơi có thể bước ra trường một cách
vững vàng.
Sau cùng tơi xin gởi lịng biết ơn sâu sắc đến tồn thể gia đình, bạn bè và
anh chị em NCS khóa 2013 đã quan tâm, động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian học tập tại trường và hoàn thành luận án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


ABSTRACT
River basins are the destinations and the most popular settlements of civilizations
because water are a key resource for life. It is renewable but limited natural

resources.
Can Tho city is the central economic center of the Mekong Delta, with a growing
tendency for the expansion of urban areas and the development of industry. This
will put more pressure on water demand to meet the regional socio-economic
development. Challenges in the strategic management strategy and sustainable use
of water resources are now finding the appropriate methodology. It is, therefore,
necessary to conduct a research aiming at building a methodology to assess and
orient the sustainable management of water resources in order to address those
issues. To achieve the objectives, the study is conducted as follows:
Chapter 1 describes some issues that speak the urgency, objectives, hypothesis
and issue research questions, meaning and new points of study.
The overview of regional natural water resources in the research area, the effects of
socio - economic development on water quality as well as sustainable management
methods and linkages with the management and the use of water resources in the
world, Vietnam and the Mekong Delta are detailed in Chapter 2.
Chapter 3 describes in detail the natural conditions of the studied area and the
methods applied in this study. The steps in the process are implemented by the
following methods: (i) Assess the status of surafce water quality by indicator WQI;
(ii) Evaluate the present quanlity and quality of water reservation in the current
scenario; (iii) Assess and calculate the demand for water use in the current scenario
(iv) Forecast the discharge volume of emissions and the bearing capactity in the
current scenario (v) Calculate the water balance for the current scenario; (vi)
Assess the quanlity of water reserves in the scenario of the future context; (vii)
Identify the requirements of water resources for future scenarios; (viii) Assess and
calculate the discharge volume of emissions and the bearing capacity for the future
scenario; (ix) Assess the water balance in different scenarios; (x) Propose
appropriate schemes for using and managing the water resources; (xi) To develop
an approach for river basin water resources evaluation and management strategies.
Chapter 4 shows the results of thesis research. The study has also presented the
assessment of the performance of water quality in the past 10 years and forecasted

the balance of water demand in the future by 2030, and by 2050. At the same time,
this method is combined with technical methods using support tools from

iii


mathematical models (WEAP) to determine the flow of water, to analyze and
evaluate the correlation between the flow of water and the quality in the river,
based on the results of researchs and from previous studies by specialists. The
results have showed the assessment of the water reserves in the scenario in the
context of the future, which still meet the demand for water sources. The study also
presents the assessment of the discharge volume of emissions and the bearing
capacity of Cần Thơ river between 2030 and 2050 as Can Tho river is currently
unable to meet the bearing capactiy requirements under the BOD, COD and NH4+.
Finally, from the results above, this research shows that develop an approach for
river basin water resources evaluation and management strategies in particular of
Can Tho city and the Mekong Delta in general.
Chapter 5 shows the findings of the study. The study has developed an approach
for river basin water resources evaluation and management strategies of the river
Can Tho in particular and in the Mekong Delta in general.

iv


TĨM TẮT
Các lưu vực sơng là điểm đến và là nơi định cư phổ biến nhất của các nền
văn minh bởi vì nước là tài nguyên then chốt cho sự sống, có thể tái tạo nhưng là
tài nguyên có hạn.
Thành phố (TP) Cần Thơ là trung tâm kinh tế của Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL) với xu hướng mở rộng đô thị và công nghiệp tương lai sẽ tạo áp

lực về nhu cầu sử dụng nước nhằm đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
của khu vực. Những thách thức trong chiến lược định hướng công tác quản lý và sử
dụng bền vững tài nguyên nước mặt hiện nay là tìm ra cơ sở phương pháp luận phù
hợp để giải quyết các vấn đề trên là rất cần thiết. Để thực hiện mục tiêu trên nghiên
cứu “Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản
lý tài nguyên nước mặt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: trường hợp nghiên
cứu sông Cần Thơ” được thực hiện như sau:
Chương 1 mô tả những vấn đề trên rất cấp thiết và cần được nghiên cứu,
mục tiêu, giả thuyết và đưa ra những câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa và điểm mới của
nghiên cứu.
Tổng quan về tài nguyên nước mặt khu vực nghiên cứu, sự phát triển KTXH ảnh hưởng đến hiện trạng chất lượng nước cũng như các phương pháp quản lý
bền vững và mối liên hệ giữa các phương pháp quản lý, sử dụng tài nguyên nước
trên Thế giới, Việt Nam và ĐBSCL trình bày chi tiết qua Chương 2.
Chương 3 mơ tả chi tiết khu vực nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và các
phương pháp được áp dụng trong nghiên cứu này. Các bước trong quy trình được
thực hiện theo các phương pháp như sau: (i) Đánh giá hiện trạng diễn biến chất
lượng nước mặt bằng chỉ số VN-WQI (water quality indices) (ii) Xác định trữ
lượng và chất lượng nước theo kịch bản nền; (iii) Xác định nhu cầu sử dụng nước
theo kịch bản nền (iv) Tính tải lượng ơ nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản
nền (v) Tính toán cân bằng nước cho kịch bản nền; (vi) Đánh giá trữ lượng nước
theo kịch bản tương lai; (vii) Xác định nhu cầu nước theo kịch bản tương lai; (viii)
Tính tải lượng ô nhiễm và khả năng chịu tải theo kịch bản tương lai; (ix) Đánh giá
cân bằng nước trong tương lai theo các kịch bản khác nhau; (x) Đề xuất kế hoạch
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên nước; (xi) Từ các kết quả trên xây dựng
quy trình cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài
nguyên nước mặt cho lưu vực sơng.
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu của luận án. Nghiên cứu đã xây
dựng được cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài
nguyên nước mặt khu vực nghiên cứu. Trong đó, nghiên cứu đánh giá được hiện


v


trạng diễn biến chất lượng nước trong 10 năm và dự báo được cân bằng nước trong
tương lai vào năm 2030 và 2050. Đồng thời kết hợp với phương pháp kỹ thuật sử
dụng các công cụ hỗ trợ từ các mơ hình tốn (WEAP) để có thể đánh giá và dự
đoán cân bằng nước về trữ lượng nước và chất lượng nước trong tương lai tùy theo
điều kiện giả định nhờ vào các số liệu thu thập được cùng với việc thừa kế các
nghiên cứu và kinh nghiệm của các chuyên gia. Cụ thể là nghiên cứu đã đánh giá
được trữ lượng và chất lượng nước trong kịch bản tương lai vẫn đáp ứng được các
nhu cầu về nguồn nước. Đồng thời nghiên cứu cũng đánh giá được tải lượng ô
nhiễm và khả năng chịu tải của sông Cần Thơ vào những năm 2030 và 2050, sơng
Cần Thơ khơng cịn khả năng chịu tải với các thông số BOD, COD và NH4+. Từ
các kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã rút ra được quy trình cở sở phương pháp
luận để đánh giá và định hướng cho công tác quản lý tài nguyên nước mặt TP. Cần
Thơ nói riêng và ĐBSCL nói chung.
Chương 5 trình bày kết luận của nghiên cứu. Giải quyết mục tiêu chung
của đề tài nhằm xây dựng quy trình cơ sở phương pháp luận phục vụ định
hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực sơng Cần Thơ nói riêng và
ở ĐBSCL nói chung.

vi


LỜI CAM ĐOAN
Tơi, xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi đã thực hiện.
Tất cả các số liệu trong luận án là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Người hướng dẫn


Tác giả luận án

PGs. Ts Nguyễn Hiếu Trung

Võ Thị Ngoc Giàu

vii


MỤC LỤC
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ............................................................................ i
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ ii
ABSTRACT ............................................................................................................. iii
TÓM TẮT .................................................................................................................. v
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vii
MỤC LỤC .............................................................................................................. viii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH .............................................................................................. xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xvi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.2.3 Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................... 3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 5
2.1 Tổng quan các kinh nghiệm liên quan quản lý tài nguyên nước trên thế giới
và Việt Nam ................................................................................................................. 5
2.1.1. Tổng quan các kinh nghiệm liên quan đến quản lý tài nguyên nước trên
thế giới. .............................................................................................................. 5
2.1.2 Tổng quan các giải pháp quản lý tài nguyên nước Việt Nam ..................... 9
2.2 Tổng quan về một số mơ hình tốn ứng dụng để đánh giá và quản lý tài
nguyên nước............................................................................................................... 12
2.2.1 Mô hình HEC-RAS.................................................................................. 12
2.2.2 Mơ hình WEAP (The Water Evaluation and Planning System) - Hệ thống
đánh giá và quản lý nguồn nước). ..................................................................... 16

viii


2.2.3. Phương pháp đề xuất lựa chọn mơ hình ứng dụng hiệu quả cho nghiên cứu
công tác quản lý tài nguyên nước mặt Đồng Bằng Sông Cửu Long .................. 17
2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................... 21
2.4 Bộ chỉ số đánh giá chất lượng nước của Việt Nam (VN-WQI) ......................... 28
2.5 Một số thông số đánh giá chất lượng nước .......................................................... 29
2.6 Đánh giá chung và định hướng nghiên cứu cho luận án ..................................... 29
2.7 Tổng quan về vùng nghiên cứu ............................................................................ 31
2.7.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 31
2.7.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 49
3.1 Cách tiếp cận ......................................................................................................... 49
3.2 Các nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 51
3.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 51

3.4 Ứng dụng quy trình vào nghiên cứu cụ thể sông Cần Thơ ................................. 63
3.4.1 Đánh giá hiện trạng diễn biến chất lượng nước mặt: Đánh giá định lượng
và định tính ...................................................................................................... 65
3.4.2 Xác định trữ lượng và chất lượng nước theo năm cơ sở (năm 2012) ........................ 66
3.4.3 Xác định nhu cầu nước theo năm cơ sở (năm 2012) ................................. 67
3.4.4 Tính tải lượng ơ nhiễm và khả năng chịu tải theo năm cơ sở (năm 2012) . 68
3.4.5 Tính tốn cân bằng nước cho năm cơ sở .................................................. 68
3.4.6 Đánh giá trữ lượng và nhu cầu nước trong tương lai (2030 và 2050) ................. 68
3.4.7 Xác định nhu cầu nước theo dự báo tương lai .......................................... 75
3.4.8 Tính tải lượng ơ nhiễm và khả năng chịu tải theo dự báo trong tương lai .............. 75
3.4.9 Tính toán cân bằng nước theo dự báo trong tương lai .............................. 76
3.4.10 Đề xuất kế hoạch khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước mặt
cho khu vực nghiên cứu.................................................................................... 76
3.4.11 Xây dựng quy trình cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng
quản lý tài nguyên nước mặt cho lưu vực sông. ................................................ 76
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 77
4.1 Kết quả diễn biến chất lượng nước mặt: Đánh giá định lượng và định tính ....................... 77
4.1.1 Diễn biến về chất lượng nước sông Cần Thơ giai đoạn 2010-2019 .................... 77
4.1.2 Đánh giá chỉ số chất lượng nước VN-WQI sông Cần Thơ ....................... 85
4.2. Đánh giá biến động dịng chảy sơng Cần Thơ .................................................... 96
4.2.1. Kết quả chạy mơ hình HEC-RAS 1D ...................................................... 96

ix


4.2.2 Kết quả chạy mơ hình HEC-RAS 2D ....................................................... 98
4.2.3 Mối tương quan vận tốc dòng chảy với chất lượng nước ........................ 100
4.3 Xác định trữ lượng và chất lượng nước ............................................................. 111
4.3.1 Hiện trạng trữ lượng nước khu vực nghiên cứu ...................................... 111
4.3.2 Hiện trạng chất lượng nước khu vực nghiên cứu .................................... 113

4.4 Xác định nhu cầu nước .................................................................................... 115
4.5 Tính tải lượng ơ nhiễm và khả năng chịu tải .................................................. 127
4.5.1 Tính tải lượng ơ nhiễm và khả năng chịu tải năm cơ sở 2012 ....................... 127
4.5.2 Dự báo tải lượng ô nhiễm và khả năng chịu tải trong tương lai .................... 131
4.6 Tính tốn cân bằng nước ................................................................................. 135
4.6.1 Tính tốn cân bằng nước cho năm cơ sở ........................................................ 135
4.6.2 Dự báo cân bằng nước cho tương lai .............................................................. 136
4.7 Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng mơ hình cân bằng nước và kết quả kiểm
định các kịch bản ............................................................................................ 138
4.8 Đề xuất kế hoạch khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước mặt cho
khu vực nghiên cứu................................................................................................... 141
4.9 Xây dựng quy trình cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng quản lý
tài nguyên nước mặt cho lưu vực sông. ................................................................... 143
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................ 147
5.1 Kết Luận.............................................................................................................. 147
5.2 Đề xuất ................................................................................................................ 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2. 1 Tổng hợp các ưu, khuyết điểm của 4 mơ hình tốn HEC-RAS, WEAP,
MIKE, VRSAP. ..................................................................................................... 17
Bảng 2. 2 Ma trận điểm (score matrix) .................................................................. 19
Bảng 2. 3 Ma trận ưu tiên (priorities matrix) ........................................................ 20
Bảng 2. 4 Gia trọng (weight matrix) thể hiện đối với chỉ tiêu Q, h : .................... 20
Bảng 2. 5 Ma trận đánh giá (appraisal matrix) ...................................................... 21
Bảng 2. 6 Lượng bốc hơi (Piche) bình quân tháng ở một số nơi ........................ 35

Bảng 2. 7 Các chỉ tiêu về môi trường thực hiện giai đoạn 2011-2015 .................. 41
Bảng 2. 8 Các dự án BVMT liên quan đến tài nguyên nước của TP. Cần Thơ............ 47
Bảng 3. 1 Phương pháp phân tích từng thông số............................................... 52
Bảng 3. 2 Quy định các giá trị qi, BPi cho các thơng số nhóm IV và V ................ 54
Bảng 3. 3 Quy định các giá trị qi, BPi cho các thơng số kim loại nặng (nhóm III) 55
Bảng 3. 4 Quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ............................ 56
Bảng 3. 5 Quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ............................... 56
Bảng 3. 6 Quy định trọng số của các nhóm thơng số ........................................... 57
Bảng 3. 7 Các thay đổi về nhu cầu nước như sau .................................................. 73
Bảng 3. 8 Các thay đổi về lượng nước trên sơng................................................... 74
Bảng 4. 1 Kết quả tính tốn chỉ số VN-WQI trên Sông Hậu trong quý 2 năm 2019
được thể hiện như sau .......................................................................................... 88
Bảng 4. 2 Lượng nước bình quân đến khu vực nghiên cứu năm 2012 ............. 111
Bảng 4. 3 Cơ cấu dùng nước của các nút nhu cầu trong năm 2012 .................. 115
Bảng 4. 4 Cơ cấu dùng nước của các nhà máy nước năm 2012 ........................ 117
Bảng 4. 5 Cơ cầu dùng nước của ngành nông nghiệp năm 2012 ...................... 118
Bảng 4. 6 Cơ cấu dùng nước hộ dân sử dụng trên sông Cần Thơ năm 2012 ... 120
Bảng 4. 7 Cơ cấu dùng nước các ngành qua các năm theo dự báo ................... 122
Bảng 4. 8 Cơ cấu dùng nước của các nhà máy nước theo dự báo ..................... 123
Bảng 4. 9 Cơ cấu dùng nước của ngành nông nghiệp theo dự báo ................... 125
Bảng 4. 10 Cơ cấu dùng nước của các hộ dân theo dự báo ............................... 126
Bảng 4. 11 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn sinh hoạt năm 2012.............. 127
Bảng 4. 12 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn thủy sản năm 2012 ............... 128
Bảng 4. 13 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn chăn nuôi năm 2012 ............ 128
Bảng 4. 14 Tải lượng ô nhiễm phát sinh do rửa trôi đất năm 2012 ..................... 129

xi


Bảng 4. 15 Tổng tải lượng ô nhiễm phát sinh tại khu vực nghiên cứu (Lt)......... 130

Bảng 4. 16 Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước sông Cần Thơ ......... 130
Bảng 4. 17 Tải lượng ô nhiễm hiện có trên sơng Cần Thơ ................................. 130
Bảng 4. 18 Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông Cần Thơ (kg/ngày)..... 130
Bảng 4. 19 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn sinh hoạt............................... 131
Bảng 4. 20 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn thủy sản ................................ 131
Bảng 4. 21 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ nguồn chăn nuôi ............................. 132
Bảng 4. 22 Tải lượng ô nhiễm phát sinh do rửa trôi đất .................................... 133
Bảng 4. 23 Tổng hợp tải lượng ô nhiễm phát sinh tại khu vực nghiên cứu (Lt) . 133
Bảng 4. 24 Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước sông Cần Thơ ......... 134
Bảng 4. 25 Tải lượng ô nhiễm hiện có trên sơng Cần Thơ ................................. 134
Bảng 4. 26 Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải sông Cần Thơ năm 2030 ... 134
Bảng 4. 27 Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông Cần Thơ năm 2050 135
Bảng 4. 28 Kết quả kiểm định nhu cầu dùng nước ............................................. 138
Bảng 4. 29 Kết quả kiểm định theo dự báo ......................................................... 140

xii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2. 1 So sánh số liệu thực đo và mô phỏng tại Xuân Tô (a) và Tri Tơn
(b) (Nguồn: Nguyễn Thành Tựu và ctv,2013) ............................................. 15
Hình 2. 2 Bản đồ hành chính Thành Phố Cần Thơ .............................................. 32
Hình 2. 3 Nhiệt độ khơng khí trung bình qua các năm ........................................ 33
Hình 2. 4 Độ ẩm khơng khí trung bình các năm....................................................... 34
Hình 2. 5 Tổng số giờ nắng qua các năm .............................................................. 35
Hình 2. 6 Tổng lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị: mm)............................ 36
Hình 2. 7 Tác động của BĐKH và suy giảm tài nguyên tự nhiên, kinh tế xã hội . 43
Hình 2. 8 Chuỗi dây chuyền tác động của hiện tượng BĐKH - nước biển dâng lên
hệ sinh thái, sản xuất và đời sống .......................................................................... 43
Hình 3. 1 Sơ đồ các bước nghiên cứu luận án .................................................... 61

Hình 3. 2 Sơ đồ khu vực nghiên cứu .................................................................... 64
Hình 3. 3 Sơ đồ các điểm thu mẫu khu vực nghiên cứu ......................................... 66
Hình 3. 4 Sơ đồ nghiệm lý mơ hình WEAP ......................................................... 71
Hình 3. 5 Sơ đồ mô phỏng các bước tiến hành xây dựng CSDL .......................... 75
Hình 4. 1 Diễn biến chỉ số pH trên sông Cần Thơ năm 2010 – 2019 ................ 77
Hình 4. 2 Diễn biến hàm lượng TSS trên sơng Cần Thơ năm 2010-2019 ............ 78
Hình 4. 3 Diễn biến hàm lượng DO trên sông Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2019 ... 79
Hình 4. 4 Diễn biến hàm lượng BOD5 trên sông Cần Thơ năm 2010 - 2019 ....... 81
Hình 4. 5 Diễn biến hàm lượng COD trên sơng Cần Thơ năm 2010 – 2019 ........ 82
Hình 4. 6 Hàm lượng N –NH4+ trên sông Cần Thơ giai đoạn 2010-2019............. 83
Hình 4. 7 Hàm lượng N-NO3- trên sơng Cần Thơ qua 10 năm (2010 – 2019)...... 83
Hình 4. 8 Hàm lượng Coliform trên sông Cần Thơ giai đoạn 2010–2019 ............ 84
Hình 4. 9 Diễn biến VN-WQI tại các quận huyện ở khu vực nghiên cứu ........... 86
Hình 4. 10 So sánh kết quả tính WQI theo quyết định 879 và 1460 ..................... 89
Hình 4. 11 Chỉ số WQI các thông số đoạn sông thuộc quận Ninh Kiều .................. 91
Hình 4. 12 Chỉ số WQI của các thơng số đoạn sơng thuộc quận Cái Răng .............. 91
Hình 4. 13 Chỉ số WQI thông số môi trường đoạn sông thuộc huyện Phong Điền .. 92
Hình 4. 14 Giá trị VN-WQI của các rạch thuộc sơng Cần Thơ ............................ 93
Hình 4. 15 Cơ cấu sử dụng nước của các hộ dân được phỏng vấn ....................... 95
Hình 4. 16 Nhận định người dân về chất lượng nước năm 2010-2019 ................. 96

xiii


Hình 4. 17 Đoạn sơng trong mơ hình HEC-RAS và hình dạng 5 mặt cắt sơng Cần
Thơ ......................................................................................................................... 97
Hình 4. 18 Ví dụ mặt cắt nội suy và thực đo tại đoạn song thẳng (MC18) và đoạn
cong (MC16) .......................................................................................................... 98
Hình 4. 19 Tương quan độ sâu mặt cắt (MC21) với vận tốc bề mặt dịng chảy ... 99
Hình 4. 20 Mặt cắt (MC19) cong ở bên bờ (A) và có độ sâu hơn bờ bên (B) ...... 99

Hình 4. 21 Khoanh vùng những đoạn cong trên sông Cần Thơ từ kết quả mơ hình
HEC-RAS 2D ........................................................................................................ 99
Hình 4. 22 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 104
Hình 4. 23 Độ sâu và vận tốc bề mặt dòng chảy ................................................. 104
Hình 4. 24 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 105
Hình 4. 25 Độ sâu và vận tốc bề mặt dịng chảy ................................................. 105
Hình 4. 26 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 106
Hình 4. 27 Độ sâu và vận tốc bề mặt dịng chảy ................................................. 106
Hình 4. 28 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 107
Hình 4. 29 Độ sâu và vận tốc bề mặt dòng chảy ................................................. 107
Hình 4. 30 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 108
Hình 4. 31 Độ sâu và vận tốc bề mặt dịng chảy ................................................. 108
Hình 4. 32 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 109
Hình 4. 33 Độ sâu và vận tốc bề mặt dòng chảy ................................................. 109
Hình 4. 34 Chiều hướng dịng chảy đoạn sơng cong ........................................... 110
Hình 4. 35 Độ sâu và vận tốc bề mặt dịng chảy ................................................. 110
Hình 4. 36 Lượng nước đến khu vực qua các năm ............................................ 112
Hình 4. 37 Chỉ số chất lượng nước WQI của quận Ninh Kiều năm 2012 ........... 114
Hình 4. 38 Chỉ số chất lượng nước WQI của quận Cái Răng năm 2012 ............ 114
Hình 4. 39 Chỉ số chất lượng nước WQI của huyện Phong Điền năm 2012 ...... 114
Hình 4. 40 Nhu cầu dùng nước hàng tháng của các ngành năm 2012 .............. 116
Hình 4. 41 Nhu cầu dùng nước hàng tháng các nhà máy nước năm 2012 ....... 118
Hình 4. 42 Nhu cầu nước hàng tháng ngành nơng nghiệp năm 2012 ............... 119
Hình 4. 43 Diễn biến nhu cầu nước hàng tháng các hộ dân năm 2012 ............. 121
Hình 4. 44 Nhu cầu nước các hoạt động dùng nước theo dự báo ..................... 122
Hình 4. 45 Lượng nước dùng của các nhà máy nước theo dự báo .................... 124
Hình 4. 46 Lượng nước dùng của các hoạt động nông nghiệp theo dự báo ..... 125
Hình 4. 47 Nhu cầu dùng nước trực tiếp các hộ dân theo dự báo ..................... 126

xiv



Hình 4. 48 khả năng đáp ứng nguồn nước của SCT với các nhu cầu dùng nước
năm 2012 ............................................................................................................ 136
Hình 4. 49 khả năng đáp ứng nguồn nước của SCT với các nhu cầu dùng nước
............................................................................................................................. 137
Hình 4. 50 Mối tương quan giữa nhu cầu dùng nước đến theo dự báo và lượng
nước thực tế ......................................................................................................... 139
Hình 4. 51 Mối tương quan giữa lượng nước đến theo dự báo và lượng nước thực
tế .......................................................................................................................... 140
Hình 4. 52 Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định
hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực ĐBSCL .......................... 144

xv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ý nghĩa từ viết tắt

Từ viết tắt
BOD5

Biochemical oxygen Demand - Lượng oxy cần thiết
để oxy hóa hết các chất hữu cơ và sinh hóa do vi
khuẩn thời gian 5 ngày.

BVMT

Bảo vệ mơi trường


BBDKH

Biến đổi khí hậu

BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường

CP

Chính phủ

CHXHCNVN

Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học).

CLN

Chất lượng nước

DO

Oxy hịa tan

ĐBSCL


Đồng bằng Sơng Cửu Long.

HEC

Hydrologic Engineering Center (Trung tâm kỹ thuật
thủy văn).

HEC-RAS

Hydrologic Engineering Center’s River Analysis
System (Hệ thống phân tích sơng của trung tâm kỹ
thuật thủy văn).

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KCN

Khu cơng Nghiệp

KTTV

Khí tượng thủy văn

KCX

Khu chế xuất


NGTK

Niên giám thống kê



Nghị định

TP.

Thành phố.

TSS

Turbidity & Suspendid Solids (Tổng rắn lơ lửng).

TTLT

Thơng tư liên tịch

TNKS

Tài ngun khống sản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

UBND


Ủy ban nhân dân

TTg

Thủ tướng

TT

Thông tư

xvi


Ý nghĩa từ viết tắt

Từ viết tắt
TNN

Tài nguyên nước

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

WQI


Water Quality Index - Chỉ số chất lượng nước

WEAP

(The Water Evaluation and Planning System) – Hệ
thống đánh giá và quản lý nguồn nước

xvii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà tự nhiên ban tặng cho loài
người. Tuy vậy, nguồn tài nguyên nước đang ngày càng khan hiếm về khối
lượng và chất lượng. Việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên nước có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
con người, (Đoàn Thế Lợi, 2014).
Rủi ro do biến đổi khí hậu và dịng chảy mơi trường Việt Nam là một
trong những quốc gia hứng chịu thiên tai lớn nhất ở Đông Á và Thái Bình
Dương. Theo dự báo, từ những năm 2040 trở đi, lượng mưa tồn quốc vào mùa
khơ sẽ giảm trong khi lượng mưa trong mùa mưa sẽ đạt mức cực đại. Những
bằng chứng đã cho thấy nguyên nhân là do sự bất cập về thiết kế cơ sở hạ tầng và
khả năng chống chịu thấp. Hạ tầng cơ sở hiện tại khơng phù hợp để thích ứng với
những rủi ro thiên tai (bão lũ và hạn hán), một trong những lý do khác nữa là do
tình trạng bảo dưỡng kém. Quản lý tài nguyên nước và quy hoạch lưu vực sơng
phù hợp là chìa khóa để nâng cao khả năng chống chịu trước các thiên tai và bảo
vệ tính mạng, tài sản của người dân. Những đợt hạn hán gần đây càng làm cho
việc sụt giảm dòng chảy thêm nghiêm trọng (World Bank, 2019).
Đứng trước các tác động và thách thức của biến đổi khí hậu (BĐKH),
phát triển thượng lưu và những vấn đề xảy ra ngay tại lưu vực sơng Cửu Long,

Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển
bền vững ĐBSCL thích ứng với BĐKH ( ngày 17/10/2019).
Sông Cần Thơ cũng như các sông khác của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL), là một trong các nhánh sơng chính của sơng Hậu nằm
ngay vị trí trung tâm của thành phố Cần Thơ (TP. Cần Thơ) chảy qua ba
quận, huyện trung tâm là quận Ninh Kiều, quận Cái Răng và huyện Phong
Điền. Theo kết quả giám sát ô nhiễm môi trường ở TP. Cần Thơ gần như tất cả
các kênh mương cấp thoát nước chính trong địa bàn thành phố đã và đang bị ô
nhiễm ở mức báo động, (Trung tâm quan trắc tài ngun và mơi trường TP. Cần
Thơ, 2013).
Chính vì vậy, làm thế nào để đánh giá và định hướng công tác quản lý tài
nguyên nước mặt khu vực ĐBSCL nói chung và TP. Cần Thơ nói riêng là một
nhiệm vụ quan trọng, là một yêu cầu cấp thiết, do đó cần thiết phải tiến hành
nghiên cứu “Xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định hướng công
tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long: trường hợp
nghiên cứu sông Cần Thơ” giúp đánh giá diễn biến chất lượng nước lưu vực sông

1


Cần Thơ cũng như đánh giá cân bằng nước và dự báo chất lượng nước và trữ
lượng nước trong tương lai. Từ đó, xây dựng cơ sở phương pháp luận để định
hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt nhằm các mục tiêu sau:
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu xây dựng quy trình phương pháp luận làm cơ sở để đánh
giá chất lượng và trữ lượng nước nhằm định hướng công tác quản lý tài
nguyên nước mặt vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Cần Thơ giai đoạn 2010-2019.

+ Đánh giá khả năng chịu tải của lưu vực sông Cần Thơ trong kịch bản hiện
tại và kịch bản phát triển tương lai 2030 và 2050.
+ Đánh giá cân bằng nước bao gồm dự báo nhu cầu và trữ lượng nước lưu
vực sông Cần Thơ trong trong kịch bản hiện tại và kịch bản phát triển tương lai
2030 và 2050.
+ Từ kết quả nghiên cứu trên, đề xuất xây dựng quy trình cơ sở phương
pháp luận đánh giá trữ lượng và chất lượng nước nhằm định hướng công tác
quản lý tài nguyên nước mặt khu vực ĐBSCL.
1.2.3 Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu sử dụng nước trong thời gian tới có sự thay đổi so với hiện tại.
- Sự phát triển kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước
trong tương lai.
- Lượng nước của sông Cần Thơ có thể đáp ứng được nhu cầu sử
dụng nước trong tương lai nhưng về chất lượng nước có thể sẽ không đáp
ứng được (ô nhiễm chất lượng nước, ô nhiễm hữu cơ hoặc kim loại nặng).
- Giải pháp quản lý tài nguyên nước mặt thích ứng với biến đổi khí hậu
cần quan tâm đến quản lý và xử lý nguồn thải tập trung ảnh hưởng đến chất
lượng nước thời điểm hiện tại là cần thiết, làm cơ sở cho chiến lược quản lý tài
nguyên nước mặt trong tương lai.
Vậy câu hỏi đặt ra là:
- Chất lượng nước khu vực nghiên cứu hiện tại đang diễn biến như thế
nào, có bị ơ nhiễm hay chưa? Ngun nhân gây ơ nhiễm và những yếu tố nào
tác động đến chất lượng nước khu vực nghiên cứu? Các giải pháp kinh tế (hệ
thống thu gom nước thải, hệ thống xử lý nước thải tập trung, tăng phí xả thải,
cơng cụ kinh tế xử phạt hành chính..) và phi kinh tế (thay đổi thói quen sống

2


tập trung ven sông và xả thải trực tiếp ra sơng) có thể cải thiện chất lượng nước

khu vực nghiên cứu?
- Sự tác động của gia tăng dân số (tăng nhu cầu sử dụng nước) và biến
đổi khí hậu (lưu lượng nước trên sông thay đổi) sẽ ảnh hưởng như thế nào đến
bài toán cân bằng nước khu vực nghiên cứu?
- Quy trình cơng tác quản lý nào phù hợp cho khu vực nghiên cứu có thể
định hướng và quản lý tốt tài nguyên nước mặt trong ngữ cảnh tương lai?
1.3 Nội dung nghiên cứu
Đánh giá chất lượng nước bằng các thơng số mơi trường phân tích và
chỉ số VN-WQI của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng chịu tải của sông Cần
Thơ theo kịch bản nền và các kịch bản tương lai.
Tính tốn cân bằng nước cho kịch bản nền và các kịch bản tương lai.
Từ kết quả nghiên cứu, xây dựng cơ sở phương pháp luận để đánh giá và
định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực nghiên cứu.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng nước, trữ lượng nước và khả năng chịu tải của tài nguyên
nước mặt lưu vực sông Cần Thơ và nhu cầu sử dụng nước của người dân ở lưu
vực sông Cần Thơ trong hiện tại và kịch bản phát triển tương lai 2030 và 2050.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đánh giá chất lượng nước, trữ lượng nước và khả năng chịu tải của tài
nguyên nước mặt lưu vực sông Cần Thơ và nhu cầu sử dụng nước của người
dân ở lưu vực sông Cần Thơ trong hiện tại và kịch bản phát triển tương lai
2030 và 2050. Trong phạm vi nghiên cứu, chỉ tập trung phân tích hiện trạng
chất lượng và trữ lượng nước đoạn sơng cần Thơ chảy qua 3 quận, huyện Ninh
Kiều, Cái Răng và Phong Điền; chưa đánh giá khả năng bị tác động chất lượng
và trữ lượng nước của thượng nguồn và sông Hậu cùng với tác động của nước
mưa chảy tràn,...
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.5.1. Ý nghĩa khoa học

- Kết quả nghiên cứu đóng góp kiến thức về phương pháp luận để xây
dựng cơ sở định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt.

3


- Đóng góp thêm thơng tin khoa học phục vụ cho công tác giảng dạy và
nghiên cứu về lĩnh vực tài nguyên nước tại các trường Đại học hoặc ứng dụng
nghiên cứu các lưu vực sông tương tự.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được diễn biến chất lượng tài nguyên nước mặt của khu vực
nghiên cứu qua giai đoạn 10 năm.
- Xây dựng mơ hình tính tốn cân bằng nguồn nước và xây dựng được
cơ sở phương pháp luận để định hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt
phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu.
* Điểm mới của đề tài:
- Đánh giá chất lượng nước sông Cần Thơ qua giai đoạn 10 năm (2010-2019).
- Đánh giá và khả năng tự làm sạch (mức độ tiếp nhận nước thải) của
khu vực nghiên cứu với các kịch bản hiện tại và kịch bản phát triển tương lai
2030-2050.
- Ứng dụng và đánh giá các ưu điểm của công thức đánh giá chất lượng
nước VN-WQI mới theo quyết định 1460/QĐ-BTNMT của Bộ Tài ngun và
Mơi trường bao gồm đánh giá được nhóm thơng số chất hữu cơ, nhóm kim loại
nặng và bộ trọng số của từng WQI thành phần cho khu vực nghiên cứu.”
- Tích hợp được phần mềm HECRAS và WEAP vào nghiên cứu
- Xây dựng được quy trình cơ sở phương pháp luận để đánh giá và định
hướng công tác quản lý tài nguyên nước mặt khu vực vùng ĐBSCL.

4



CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan các kinh nghiệm liên quan quản lý tài nguyên nước
trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Tổng quan các kinh nghiệm liên quan đến quản lý tài
nguyên nước trên thế giới.
Nghiên cứu của David R. Purkey (2000) sử dụng mơ hình WEAP để
đánh giá và quản lý nguồn nước trong điều kiện biến đổi khí hậu. Tác giả xây
dựng các mơ hình về hồ chứa, sơng, dịng chảy ở khu vực Bắc Mỹ và dựa vào
kịch bản biến đổi khí hậu khi nhiệt độ tăng 100C và lượng mưa giảm 50%
vào năm 2020, từ đó đưa ra các biện pháp ứng phó.
Theo Nguyễn Phương Nhung (2011) WEAP đã được áp dụng trong
nhiều dự án trên thế giới trong công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước,
bao gồm: (1) Trung Quốc: xây dựng các kịch bản hỗ trợ công tác phân bổ
nguồn nước giữa các hộ sử dụng; (2) Châu Phi: các dự án liên quan đến phát
triển nguồn nước; (3) Trung Đông: xây dựng các phương án phát triển nguồn
nước và các kịch bản phân bổ nguồn nước ở Isrel và Palestin; (4) Ấn Độ và
Nêpal: các phương án khai thác và bảo vệ nguồn nước trong các điều kiện
khác nhau; (5) California, Mỹ: Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến
hệ sinh thái.
Một nghiên cứu cụ thể Brian A. Joyce et al. (2011) đã ứng dụng hệ
thống đánh giá và quản lý nguồn nước (WEAP) nhằm đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu và xác định các kế hoạch ứng phó tiềm năng, từ đó thay đổi
biện pháp quản lý nguồn nước sử dụng trong nông nghiệp tại thung lũng
Califonia. Theo Brian A. Joyce et al. (2011) WEAP tích hợp lượng mưa và
dịng chảy trong hệ thống nguồn nước, mơ hình WEAP có thể được tiến hành
từ các số liệu khí hậu đầu vào theo thời gian để dự đoán lượng nước cấp và
nhu cầu sử dụng cũng như lượng bốc thoát hơi nước. Chế độ thủy văn khu
vực và cách quản lý nước được đánh giá qua 2 kịch bản biến đổi khí hậu A2
và B1 khi nhiệt độ tăng trong điều kiện biến đổi khí hậu, thêm vào đó để

đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các hoạt động hiện tại, mơ hình
cũng xem xét những ảnh hưởng của sự thay đổi trong kế hoạch quản lý nơng
nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu. Kết quả cho thấy, khi nhiệt độ tăng sẽ
làm tăng nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, điều này gây áp lực rất
lớn cho hệ thống nước mặt và có thể ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm của
khu vực.
Phạm Quốc Bảo (2016) đã nghiên cứu sử dụng mơ hình WEAP để
đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến chế độ thủy văn và tài nguyên

5


nước lưu vực Phước Long. Kết quả cho thấy dòng chảy trung bình có xu
hướng tăng khoảng 10.1% trong mùa mưa do lượng mưa gia tăng, nhưng có
xu hướng giảm tháng 12 (-4.4%), tháng 1 (-1.0%), tháng 2 (-0.85%) trong
mùa khơ dự và kịch bản nền. Vì vậy, vùng hạ lưu hồ Thác Mơ có thể đối mặt
với sự thay đổi lớn trong mùa khô về vấn đề sử dụng nước. Thêm vào đó,
thiếu nước trong dịng chảy hạ lưu lưu vực tăng lên gấp 3 lần so với kịch bản
phát thải nền để xem xét các đánh kết hợp tác động của BĐKH là sự phát triển
kinh tế xã hội trong khu vực. Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng dữ liệu dòng
chảy (1978-1993) để hiệu chỉnh và kiểm định trong mơ hình thủy văn WEAP,
từ 1978-1988 – hiệu chỉnh và 1989-1993 – kiểm định. Sử dụng kết quả đầu ra
của mơ hình WEAP và mơ hình tuần hồn tổng quát - GCM, gồm dòng chảy
và sự thiếu nước trong suốt giai đoạn 1994-2003 và dự đoán giai đoạn 20462064 trong điều kiện của BĐKH. Nhiệt độ và lượng mưa tháng sẽ nhỏ hơn
theo kịch bản phát thải B1 và A2 từ các GCMs khác nhau được sử dụng để tạo
dịng chảy từ mơ hình WEAP trong tình trạng thiếu nước.
MONG Marith, OEURNG Chantha, LY Sarann, 2014 đã nghiên cứu
ứng dụng mơ hình mơ hình WEAP để đánh giá và dự đoán nhu cầu dùng nước
cho lưu vực Chrey Bak. Nghiên cứu đề ra 2 kịch bản được xây dựng: kịch bản
tham khảo và kịch bản tăng nhu cầu tưới nước hàng năm (5% lượng nước tưới

hàng năm trong mùa khô). Các kịch bản được tạo ra để trả lời câu hỏi “Điều gì
sẽ xảy ra”. Để đạt được điều này, lưu lượng nước ở các dòng được tạo ra từ mơ
hình SWAT. Kết quả cho thấy lượng nước đủ cho các nhu cầu dùng nước vào
mùa mưa. Ngược lại, thiếu nước nghiêm trọng cho mùa lúa khô, đề án tưới
Tang Krasang. Đề án này thiếu khoảng 64.000m3 năm 2014 và 49.000m3 năm
2025. Chrey Bak và Trapaeng Trabek, cả hai đề án này đều khan hiếm nước
cấp khi các nhu cầu tưới gia tăng. Chrey Bak thiếu 368 m3 trong năm 2017 và
24.000m3 năm 2025. Trapaeng Trabek sẽ khan hiếm nước như Chrey Bak từ
năm 2017 (thiếu 2.000m3) đến 2025 (thiếu 118m3). Từ kết quả nghiên cứu sẽ
giúp cho người dân nơi đây biết cách cải thiện hệ thống tưới tiêu và sử dụng
nước hiệu quả hơn.
Tewodros M. Tena, Phenny Mwaanga and Alick Nguvulu, 2019. Đã
nghiên cứu sử dụng mơ hình WEAP để đánh giá thủy văn và nguồn tài nguyên
nước lưu vực sông Chongwe. Nghiên cứu sử dụng số liệu lượng mưa trung
bình trong khoảng thời gian 52 năm và thời gian 34 năm của dữ liệu đo dịng
chảy cho bốn trạm đã được sử dụng trong mơ hình cân bằng thủy văn. Kết quả
cho thấy lưu vực nhận được lượng mưa trung bình hàng năm ước tính là
4603,12 mm3. Nó thốt ra theo dịng chảy là 321,94 mm3 và bốc thốt hơi
4063,69 mm3. Ước tính tổng lượng khai thác trong lưu vực là 119,87 mm3. Sự

6


×