Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2022 môn hóa học penbook hocmai đề 14 (file word có giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.9 KB, 18 trang )

PENBOOK

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

ĐỀ SỐ 14

NĂM HỌC: 2021 – 2022
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Tơ nilon-6-6.

B. Tơ tằm.

C. Tơ visco.

D. Tơ nitron.

Câu 2. Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. Na2SO4.

Câu 3. Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
A. Al.


B. Cr.

C. Cu.

D. Na.

C. hợp chất đơn chức.

D. đisaccarit.

Câu 4. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.

B. polisaccarit.

Câu 5. Metyl acrylat có cơng thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH3.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 6. Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam
muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

t
Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng: Fe  NO3 2 
 X  NO 2  O 2 .

Chất X là
A. Fe3O4.

B. Fe.

C. FeO.

D. Fe2O3.

C. tính khử.

D. tính axit.

Câu 8. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.

B. tính bazơ.

Câu 9. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Metyl axetat, alanin, axit axetic.

B. Metyl axetat, glucozơ, etanol.


C. Glixerol, glyxin, anilin.

D. Etanol, fructozơ, metylamin.

Câu 10. Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol propylic.

B. axit fomic và ancol metylic.

C. axit propionic và ancol metylic.

D. axit axetic and ancol propylic.

Câu 11. Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong mơi trường
axit, đun nóng là
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột  X  Y  Z  metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Trang 1



A. C2 H 4 , CH 3COOH.

B. CH 3COOH, C2 H 5OH.

C. CH 3COOH, CH 3OH.

D. C2 H 5OH, CH 3COOH.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Câu 14. Hịa tan hồn tồn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (lỗng, dư), thu
được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be.

B. Mg.

C. Ca.

D. Ba.

Câu 15. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
B. Sục CO2 dư vào dung dịch X, thu được a mol kết tủa.
C. Thế tích khí H2 thu được 22,4a lít (đktc).
D. Dung dịch X khơng phản ứng với dung dịch CuSO4.
Câu 16. Hịa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc).

Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448.

B. 0,896.

C. 0,112.

D. 0,224.

Câu 17. Cho lá kẽm mỏng vào 2ml dung dịch chứa chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thốt ra. Chất X
là:
A. glixerol.

B. ancol etylic.

C. saccarozơ.

D. axit axetic.

Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(b) Tất cả kim loại kiểm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(d) Bột nhơm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có cơng thức là CaSO4.H2O.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Câu 19. Đốt cháy hồn tồn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2, thu được V lít CO2 (các khí đều đo ở
đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

C. K2SO4.

D. NaHCO3.

Câu 20. Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaNO3.

B. KCl.

Trang 2


Câu 21. Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cơng thức phân tử C3H6O2 lần lượt vào: Na, dung
dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 3.


B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 22. Sắt (III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu. Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
A. FeS2.

B. Fe3O4.

C. FeCO3.

D. Fe2O3.

Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được
dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối
trong X lần lượt là:
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2.

B. Zn, Ag và Al(NO3)3.

C. Al, Ag và Al(NO3)3.

D. Al, Ag và Zn(NO3)2.

Câu 24. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t
(a) X  2NaOH 

 X1  2X 2
(b) X1  H 2SO 4  X 3  Na 2SO 4

t  ,xt
(c) nX 3  nX 4 
 poli  etylen terephtalat   2nH 2 O

(d) X 2  CO  X 5
H 2SO 4 ,t 


 X 6  2H 2 O
(e) X 4  2X 5 


Cho biết, X là este có cơng thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:
A. 164 và 46.

B. 146 và 46.

C. 164 và 32.

D. 146 và 32.

Câu 25. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể
tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N

B. C3H7N


C. C2H7N

D. C2H9N

Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Sau khi lưu hóa cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 27. Cho các chất X, Y, Z và T đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thỏa mãn sơ đồ: Fe(NO3)2
→X→Y→Z→T
Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của một phản ứng. Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
A. FeS, Fe(OH)2, FeO, FeB. FeCO3, Fe2O3, Fe, FeS
C. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe

D. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl3

Trang 3



Câu 28. Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 ( n H2 : n N2  3 :1 ), áp suất trong bình giảm đi 10% so với
áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích
của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là
A. 25%; 25%; 50%.

B. 30%; 25%; 45%.

C. 22,22%; 66,67%; 11,11%

D. 20%; 40%; 40%.

Câu 29. Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và
cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng
dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch
hở) như hình vẽ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ
bị ăn mịn hóa học.
(b) Tốc độ bọt khí thốt ra khi mở khóa X lớn hơn khi đóng khóa X.
(c) Mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mịn.
(d) Đóng khóa X thì có dịng electron chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm.
(e) Đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trị cực dương và bị oxi hóa.
(a) Khi thay thanh đồng bằng thanh nhơm vẫn bị ăn mịn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 30. Khi thêm 1,0 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20C , thấy tách ra
một tinh thể muối kết tinh X, trong đó có 1,58 gam MgSO4. Biết độ tan của MgSO4 ở 20C là 35,1 gam
trong 100 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Mg trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 9,8

B. 20,1

C. 11,4

D. 13,1

Câu 31. X là este mạch hở có cơng thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa
hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít
CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng
số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74.

B. 118.

C. 88.

D. 132.

Câu 32. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 12,0.


B. 16,0.

C. 13,1.

D. 13,8.

Câu 33. Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế
tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3,
thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09
gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy
Trang 4


toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 28,5.
B. Công thức phân tử của este là C5H10O2.
C. Tỉ lệ mol hai muối của hai axit X và Y tương ứng là 2 : 1.
D. Phần trăm khối lượng của este trong E là 38,947%.
Câu 34. Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na,B. và oxit của chúng vào nước dư, thu được dung dịch X chứa
11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 và X, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa
thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào Y thấy thốt ra x
mol khí CO2. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thốt ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,2.

B. 0,15.

C. 0,3.


D. 0,25.

Câu 35. Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl
0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch
chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 1,0752 và 20,678.

B. 0,448 và 11,82.

C. 1,0752 và 22,254.

D. 0,448 và 25,8.

Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết ba, mạch hở
và trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,448 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 11,52 gam brom
trong dung dịch. Cho 1,27 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,168

B. 2,385

C. 4,44

D. 5,55

Câu 37. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,88 mol oxi. Cho toàn bộ sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa, đồng thời khối

lượng dung dịch giảm 7,84 gam so với dung dịch ban đầu và có 1,344 lít khí (đktc) thốt ra. Cho m gam
X tac dụng tối đa với V ml H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48

B. 2,24

C. 5,6

D. 6,72

Câu 38. Xà phịng hóa hồn tồn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo tự do bằng 200 ml
dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa các muối có cơng thức chung C17 H y COONa . Đốt
cháy hoàn toàn 0,07 mol E, thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng tối đa với 0,1 mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 55,76

B. 57,74

C. 59,07

D. 31,77

Câu 39. Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3x mol/lít và
Cu(NO3)2 2x mol/lít, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hịa tan hồn
Trang 5


tồn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho
Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu
được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là

A. 0,8

B. 1,2

C. 1,0

D. 1,4

Câu 40. Hỗn hợp E gồm ba este mạnh hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon. Xà phịng hóa hồn tồn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0
gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối. Cho
tồn bộ X vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140C để chuyển hết tồn bộ ancol thành ete thì thấy có 8,3
gam ete tạo thành. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần
trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là
A. 44,78%

B. 16,67%

C. 33,33%

D. 50%

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C

2.D

3.D

4.B


5.B

6.A

7.D

8.C

9.A

10.A

11.D

12.D

13.A

14.B

15.B

16.A

17.D

18.A

19.B


20.D

21.B

22.D

23.B

24.D

25.D

26.C

27.B

28.C

29.A

30.A

31.B

32.B

33.A

34.B


35.C

36.B

37.A

38.B

39.B

40.D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.
Câu 2: Đáp án D
Vì Al(OH)3 là 1 hyđroxit lưỡng tính  có thể tác dụng với axit và bazơ.
Câu 3: Đáp án D
Kim loại kiềm mềm hơn các kim loại còn lại.
Câu 4: Đáp án B
Tinh bột và xemlulozơ đều thuộc loại polisaccarit vì do nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau.
Câu 5: Đáp án B
Metyl acrylat có cơng thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.
Câu 6: Đáp án A
Vì amin đơn chức  n HCl ph¶n øng  n A min .

 m Tă ng m HCl 24, 45 13,5  10,95gam.
 n HCl  n A min  0,3mol  M A min  45  Amin có CTPT là C2H7N.
X có 2 đồng phân đó là: C2H5NH2 và (CH3)2NH

Câu 7: Đáp án D
Trang 6


t
Ta có phản ứng: 4Fe  NO3 2 
 2Fe 2 O3  8NO 2  O 2  .

Câu 8: Đáp án C
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì kim loại ln nhường electron trong các phản
ứng.
Câu 9: Đáp án A
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là metyl axetat, alanin, axit axetic.
- Phương án B: etanol không tác dụng
- Phương án C: anilin không tác dụng
- Phương án D: etanol không tác dụng
Câu 10: Đáp án A
Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic.
Câu 11: Đáp án D
Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm: Triolein, etyl axetat và Gly-Ala
Câu 12: Đáp án D
- Chất X là Glucozơ
xt
 nC6 H12 O6
 C6 H10O5 n  nH 2O 

- Chất Y là ancol etylic
men
C6 H12 O6 


 2C2 H 5OH  2CO 2

- Chất Z là axit axetic
men giÊm
C2 H 5OH  O 2 
 CH 3COOH  H 2 O

Câu 13: Đáp án A
- A Đúng vì để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl vì anilin phản ứng với
axit HCl tạo thành muối phenyl amoniclorua tan được trong nước.
- B sai vì anilin tan ít trong nước
- C sai vì các amin đều độc
- D sai vì anilin khơng làm đổi màu quỳ tím
Câu 14: Đáp án B
- Bảo tồn electron tìm được M = 12n (n là hóa trị của M)
- Chỉ có n = 2, M = 24 thỏa mãn  M là Mg
Câu 15: Đáp án B
- Dung dịch X có a mol KAlO2 và a mol KOH dư
- A sai vì dung dịch X có KOH dư nên pH > 7.
- B Đúng vì

CO 2  KOH  KHCO3

Trang 7


CO 2  2H 2 O  KAlO 2  KHCO3  Al  OH 3
Theo phản ứng: số mol KAlO2 = số mol Al(OH)3 = a mol
- C sai vì thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít (đktc).
- D sai vài dung dịch CuSO4 có tác dụng với KOH dư trong X

Câu 16: Đáp án A
Ta có: n OH  n H  2n H2  2n H2SO4  0, 04 mol  VH2  0, 448  l 
Câu 17: Đáp án D
Axit axetic hòa tan Zn theo phương trình: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
Câu 18: Đáp án A
(a) Đúng
(b) Sai vì Be khơng tan trong nước
(c) Sai vì quặng boxit có thành phần chính Al2O3.
(d) Đúng
(e) Sai vì thạch cao sống có cơng thức là CaSO4.2H2O.
(g) Sai vì chỉ có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
Câu 19: Đáp án B
Xenlulozơ thuộc cacbohidrat  có cơng thức tổng qt là Cn(H2O)m.
t
t
 nCO 2  mH 2 O . (coi như chỉ đốt C: C  O 2 
 khi đốt ta có: Cn  H 2 O m  nO 2 
 CO 2 )

 nên ta ln có n CO2  n O2  0,1mol  VCO2  2, 24 lít
Câu 20: Đáp án D
Trong phân tử NaHCO3 cịn hidro có khả năng phân li ra ion H  là muối axit
NaHCO3 → Na  + HCO3

HCO3  H   CO32
Câu 21: Đáp án B
+ C2H5COOH tác dụng được với Na, NaOH, NaHCO3.
+ HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH.
Câu 22: Đáp án D
Cơng thức hóa học của sắt (III) oxit là Fe2O3.

Câu 23: Đáp án B
Phần khơng tan Y gồm hai kim loại, đó là Ag và Zn, vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ
gồm 3 kim loại. Do đó, Al tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết
với AgNO3. X chỉ chứa Al(NO3)3.
Câu 24: Đáp án D

c

xt,t 
np-HCOOC-C6 H 4 -COONa  X 3   nC2 H 4  OH 2  X 4  
 poli  etilen -terephtalat   2nH 2 O.

Trang 8


b

p-NaOOC-C6 H 4 -COONa  X1   H 2SO 4 
 p-HOOC-C6 H 4 -COOH  X 3   Na 2SO 4 .

d

CH 3OH  X 2   CO 
 CH 3COOH  X 5  .

a 

t
p-CH 3 -OOC-C6 H 4 -COO-CH 3  X   2NaOH 
 p-NaOOC-C6 H 4 -COONa  2CH 3OH  X 2  .



  CH 3COO  C2 H 4  X 6   2H 2 O.
 e  C2 H 4  OH 2  2CH3COOH 

2
H 2SO 4 ,t 

Câu 25: Đáp án D

n X  n N  2n N2  0, 25 mol

 Số C trong amin 
Số H trong amin 

n CO2
nX

2n H2O
nX





0, 75
 3;
0, 25

2, 25

 9  amin là C3H9N.
0, 25

Câu 26: Đáp án C
(c) Sai, Vì glucozo tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong q trình hịa
tan là q trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh.
Câu 27: Đáp án B
Na 2 CO3
t
CO,t 
S
FeCO3 
 Fe 2 O3 
 Fe
 FeS
- Sơ đồ Fe(NO3)2 
 



Z
T
X

Y

- Các chất FeCO3, Fe2O3, Fe, FeS đều tác dụng được với H2SO4 lỗng.
- Loại phương án A vì từ FeS (X) không thể tạo ra Fe(OH)2 bằng một phản ứng.
- Loại phương án C vì FeCl2 khơng tác dụng với H2SO4.
- Loại phương án D vì chất T (FeCl3) khơng tác dụng với H2SO4.

Câu 28: Đáp án C
Theo giả thiết n H2 : n N2  3 :1 nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2.
Trong một bình kín có nhiệt độ khơng đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí:
n1 p1
p1
90


 n hon hop khi sau phan ung  n 2  4.
 3, 6 mol .
n 2 p 2 90%p1
100

Cách 1: Tính số mol của các chất sau phản ứng dựa vào phản ứng
Phương trình phản ứng hóa học:
N2

+

3H2



2NH3

ban đầu:

1

3


0

: mol

phản ứng:

x

3x

2x

: mol

sản phẩm:

1–x

3 – 3x

2x

: mol

(1)

Theo (1) ta thấy:

n hon hop khi sau phan ung  1  x    3  3x   2x  4  2x  3, 6  x  0, 2 .

Vậy phần trăm về thể tích của các khí là:
Trang 9


%VN2 

1  0, 2
3  3.0, 2
.100%  22, 22%;%VH2 
.100%  66, 67%;%VNH3  11,11% .
3, 6
3, 6

Cách 2: Dựa vào sự tăng giảm thể tích khí
Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản
ứng tức là giảm 2x mol. Ta có:

n  N2 ,H2  ban dau  n khi giam  n  N2 ,H2 ,NH3  sau phan ung  4  2x  3, 6  x  0, 2 mol .
Câu 29: Đáp án A
(a) Sai, Glucozơ không phải là chất điện li nên dung dịch glucozơ khơng dẫn điện  Zn khơng bị ăn mịn
hóa học.
(b) Sai
- Khi mở khóa X (mạch hở) thì chỉ có ăn mịn hóa học do Zn tác dụng với axit H2SO4
- Khi đóng khóa X thì Zn bị ăn mịn điện hóa và cả ăn mịn hóa học

 Tốc độ bọt khí thốt ra khi mở khóa X sẽ nhỏ hơn khi đóng khóa X.
(c) Đúng, Mở khóa X thì Zn bị ăn mịn hóa học, đóng khóa X thanh kẽm bị ăn mịn điện hóa.
d): Vì khi đóng khóa X thì có dịng e chuyển từ thanh kẽm sang thanh đồng.
(e) Sai, Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu, nên đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trị cực âm chứ khơng
phải cực dương.

(g) Sai, Nhơm có tính khử mạnh hơn kẽm nên khi thay thanh đồng bằng thanh nhơm thì nhơm đóng vai
trị cực âm và bị ăn mịn điện hóa.
Câu 30: Đáp án A
Phân tích
- Nắm vững khái niệm độ tan: Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hịa tan trong 100
gam nước để tạo ra dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ xác định.
Thí dụ:
Ở 20C , cứ 100 gam nước hòa tan tối đa 35,1 gam MgSO4 thì độ tan S ( 20C ) = 35,1 gam.
- Cơng thức tính độ tan: S 

m chat tan .100  
*
m dung moi

- Tính khối lượng MgSO4 và H2O có trong 100 gam dung dịch MgSO4 bão hịa ở 20C .
- Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O
+ Tính m MgSO4 con lai trong dung dich  m MgSO4 ban dau  m MgSO4 tach ra
+ Tính m H2O con lai trong dung dich  m H2O ban dau  m H2O trong muoi ket tinh
+ Thay m MgSO4 và m H2O vào (*) tìm được x
Hướng dẫn giải
- Đặt cơng thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.xH2O

Trang 10


n MgSO4 

1,58
1,58x
1,58x

 n H2O 
 m H2O 
.18  0, 237x (gam)
120
120
120

m chat tan .100

Cong thuc tinh do tan : S  m
m MgSO4  25,98gam

35,1
dung
moi


m H2O  74, 02 gam
Trong 100 gam dd bao hoa : m

m

100
chat
tan
dung
moi


- Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:


m H2O  74, 02  0, 237x gam
m MgSO4  25,98  1  1,58  25, 4 gam

 Độ tan: s 

25, 4.100
 35,1  x  7 .
74, 02  0, 237x

Vậy công thức là MgSO4.7H2O  %m Mg 

24.100%
 9, 756% .
24  96  7.18

Câu 31: Đáp án B
t
Giải đốt 0, 2mol E  O 2 
 0, 7 mol CO 2  ? mol H 2 O .

 C trung b×nh E  0, 7  0, 2  3,5  CY  3,5.

 có các khả năng cho Y là HCOOCH 3 ; HCOOC2 H 5 và CH 3COOCH 3 .
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C  Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được
rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

 cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.
este Z no là  HCOO 2 C2 H 4  M Z  118.
Câu 32: Đáp án B

Bản chất phản ứng: -COOH  NaOH  -COONa  H 2 O
mol:
Theo đề: %m O 

x

x

x

x

32x
.100  41, 2 1 và m  40x  20,532  18x  2 
m

Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.
Câu 33: Đáp án A
1. Phân tích:
Đề bài có 4 phần:
- Phần 1: Cho thông tin về axit và este đều no, đơn chức,
+ MX < MY nên chú ý gốc axit nhỏ hơn ứng với gốc axit tạo este
+ Nên đặt cơng thức trung bình của muối để thuận tiện tìm số C
- Phần 2: Chỉ có axit mới tác dụng với NaHCO3, ta phải tìm được CTCT của muối từ các dữ kiện cịn lại
để tính số mol của axit
- Phần 3: Hỗn hợp E tác dụng NaOH, thu được ancol
Trang 11


+ Tìm được Mancol < 50 thì có CH3OH và C2H5OH thỏa mãn

xt,t 
+ Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO 2 H 2 
 CH 3OH nên chỉ có

C2H5OH phù hợp
- Phần 4: Từ phản ứng đốt cháy muối tìm được số C trung bình của gốc axit dựa vào
+ BTNT Na để tìm số mol Na2CO3
+ BTNT C để lập phương trình nx 

2, 016
 0,5x  0, 09  0,5x
22, 4

+ Lập phương trình tổng khối lượng muối m Cn H2 n1O2 Na  x 14n  54 

3,09

+ Giải hai phương trình tìm được cơng thức và số mol hai muối từ đó tính được m
2. Lời giải:
- Ancol khơng điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50  Ancol đó là C2H5OH.
xt,t 
Lưu ý: Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO 2 H 2 
 CH 3OH

- Đặt công thức của hai muối là Cn H 2n 1O 2 Na (x mol)
O2
 CO 2  Na 2 CO3  H 2 O
- Sơ đồ phản ứng: Cn H 2n 1O 2 Na 
 






x mol

+ BTNT Na: n Na 2CO3 

0,09mol

0,5x mol

1
n C H O Na  0,5x mol
2 n 2 n1 2

2, 016

BTNT
C
:
nx

 0,5x  0, 09  0,5x
nx  0,105

22, 4

  x  0, 03  Hai muối
+

Cn H 2 n 1O 2 Na  x 14n  54 
m
n  3,5




3,09

C2 H 5COONa

C3 H 7 COONa

+ Tìm số mol hai muối trong a gam hỗn hợp bằng hai cách sau:
Cách 1:

C2 H 5COONa  y mol   y  z  0, 03
Hai muối 

 x  y  0, 015 mol
C3 H 7 COONa  z mol  BTNT C : 3y  4z  nx  0,105
Cách 2: Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4
 n C2 H5COONa  n C3H7 COONa 

0, 03
 0, 015mol
2

 C sai vì tỉ lệ mol là 1:1.
 trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este

X : C2 H 5COOH
C2 H 5COOH
NaHCO3

 E

 C2 H 5COONa
Y : C3 H 7 COOH
C3 H 7 COOC2 H 5

 B sai vì CTPT là C6H12O2.
 trong m gam E có n C2 H5COOH  n C3H7 COOC2 H5  n C3H7 COONa 

14, 4
 0,15mol
96

Trang 12


 m  0,15.74  0,15.116  28,5gam  A đúng
- %m C3H7 COOC2 H5 

0,15.116.100%
 61, 053%  D sai
28,5

Câu 34: Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành
n Na  0, 28mol

 Na n Na  n NaOH



Ba  23n Na  137n Ba  16n O  40,1  n Ba  0, 22mol
O
 BT:e
n  0, 22mol
 n Na  2n Ba  2n O  2n H2

 O
 

 NaOH : 0, 28mol
Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X gồm 
Ba  OH 2 : 0, 22mol
có T 

n OH
n CO2

 1,57  tạo 2 gốc muối.

n CO32  n HCO3  n CO2
n CO32  0, 26mol

.
Ta có: 
2n CO32  n HCO3  n OH
n HCO3  0, 2mol


Lọc bỏ kết tủa  n CO 2  Y   0, 04mol
3

Cho từ từ Z vào Y thì: n CO2  n H  n CO 2  x   0, 08  0, 4a   0, 04 1
3

 n CO32 0, 04

n CO32  0, 2x

0, 2
Cho từ từ Z vào Y thì  n HCO3

n
n HCO3  x
 CO32  n HCO3  1, 2x
mà 2n CO 2  n HCO   n H  1, 4x  0, 08  0, 4a  2  . Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1 và a = 0,15.
3

3

Câu 35: Đáp án C

 n CO32 0, 06


 n HCO3 0, 03
2n
 CO32  n HCO3  n H  0, 08

n CO32  0, 032

 n CO2  n CO 2  n HCO   0, 048  V  1, 0752  l 
3
3
n HCO3  0, 016

Dung dịch X có CO32  0, 028 mol  HCO3  0, 014 mol  ,SO 4 2  0, 06 mol  tác dụng với OH   0, 06mol  và

Ba 2  0,15mol  thì:

OH   HCO3  CO32  H 2 OBa 2  SO 4 2  BaSO 4 
Ba 2  CO32  BaCO3 

Trang 13


BaSO 4 : 0, 06mol
Kết tủa gồm 
 m  22, 254  g 
BaCO3 : 0, 042mol
Câu 36: Đáp án D
Phân tích
- Tính số liên kết π trung bình của hai hidrocacbon = 3,6
- Hidrocacbon ở thể khí có số C  4
- Một chất trong X có số liên kết π lớn hơn 3,6 thì chỉ có CH  C  C  CH

4

liên kết π) thỏa mãn


 Chất cịn lại có số liên kết π = 3 là CH 2  CH  C  CH hoặc CH 2  C  C  CH 2
- Theo đề bài, cả hai chất đều chứa liên kết ba  loại CH 2  C  C  CH 2
- Hai chất đều có liên kết ba ở đầu mạch nên đều tác dụng với AgNO3/NH3 nhưng theo tỉ lệ mol khác
nhau
Hướng dẫn giải:
0, 448

n X  22, 4  0, 02 mol
0, 072
 3, 6
- 
 số liên kết π trung bình 
0, 02
n  11,52  0, 072 mol
 Br2
160

- Trong những hidrocacbon ở thể khí chỉ có CH  C  C  CH  C4 H 2  có số liên kết π = 4 (lớn hơn 3,6)

 Hidrocacbon cịn lại có số liên kết π nhỏ hơn 3,6 và kém C4H2 một liên kết là CH 2  CH  C  CH
n X  n C4 H2  n C4 H4  0, 02
n C H  0, 012 mol
 4 2

n Br2  4n C4 H2  3n C4 H4  0, 072 n C4 H4  0, 008 mol
 m X  0, 012.50  0, 008.52  1, 016 gam
- Cho X tác dụng với AgNO3/NH3
CH


C
 C  CH
 C  C  CAg  2NH 4 NO3

  2AgNO3  2NH 3  CAg

0,012mol

0,012mol

CH 2  CH  C  CH  AgNO3  NH 3  CH 2  CH  C  CAg  NH 4 NO3


0,008mol

0,008mol

Vì 1,27 gấp 1,25 lần 1,016  m  1, 25  0, 012.264  0, 008.159   5,55gam
Câu 37: Đáp án A
Cách 1: Quy đổi thành CH4, CH2, H2, NH
Phân tích
- Amin sau khi tách nhóm NH thì thu được hidrocacbon (thí dụ R – NH2 → RH + NH)
- Đồng đẳng hóa và hidro hóa hidrocacbon thu được CH4, CH2, H2. Vậy để đơn giản trong cách giải ta
quy đổi hỗn hợp về CH4, CH2, H2, NH. Trong đó:
+ n CH4  n hon hop  0, 22 mol
Trang 14


+ BTNT N: n N  2n N2  0,12 mol
+ Số mol của CH2 và H2 tìm được thơng qua BTNT C và H

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với X2 (X2 : Br2, H2,…) thì n X2 phan ung  n H2 trong X
Hướng dẫn giải:

m dung dich giam  m CaCO3  m CO2  m H2O
    n CO2  0,56 mol
 7,84
44n CO2
18n H 2O 
44
- 

n H2O  0, 64 mol
BTNT oxi : 2n CO  n H O  2.0,88

2
2
- Quy đổi T thành NH 0,12 mol; CH4 0,22 mol; CH2; H2
+ BTNT nito: n NH  2n N2 

1,344
.2  0,12 mol
22, 4

+ BTNT C: n CH2  0,56  0, 22  0,34 mol
+ BTNT H: n H2 

0, 64.2  0, 22.4  0,12  2.0,34
 0, 2
2


- Chỉ có hidrocacbon phản ứng với H2

 n H2 phan ung  n H2 trong X  0, 2 mol  VH2  0, 2.22, 4  4, 48 lít
Cách 2: Tính theo phương trình
Phân tích:
- Tính được số mol CO2, H2O thông qua khối lượng dung dịch giảm và BTNT oxi
- Tính được số mol của mỗi amin, từ đó suy ra:
+ Số mol của 2 hidrocacbon.
+ Số mol C trong X  Số nguyên tử C trung bình.
+ Số mol H trong X  Số nguyên tử H trung bình.
+ Độ bất bão hịa k, tính số mol H2.
Hướng dẫn giải:

m dung dich giam  m CaCO3  m CO2  m H2O
    n CO2  0,56 mol
 7,84
44n CO2
12n H 2O 
44
- 

n H2O  0, 64 mol
BTNT oxi : 2n CO  n H O  2.0,88

2
2

1,344
.2  0,12
BTNT nito : n CH3 NH2  n  CH3 3 N 

22,
4

n CH3 NH2  0, 08 mol
BTKL : 31n CH3 NH2  59n  CH3 3 N  m hidrocacbon  m
CO 2  m H 2 O  m N 2  m O 2  
   
n  CH3 3 N  0, 04 mol

0,56.44
0,64
0,06.28
0,88.32

Theo de bai : m CH3 NH2  m CH3 3 N  m hidrocacbon
BTNT C : n C trong X  n CO2  n CH3 NH2  3n  CH3 3 N  0,36 mol

- 
2n H2O  5n CH3 NH2  9n  CH3  N
3
 0,52 mol
BTNT H : n H trong X 

2

Trang 15


- Ta có: n T  n X  n Y  n X  0, 22  0, 08  0, 04  0,1mol


n C 0,36

So C trung binh trong X  n  0,1  3, 6
2.3, 6  2  5, 2

X
2

 độ bất bão hòa k 
n H 0,52
2
So H

 5, 2
trung binh trong X 

nX
0,1

 n H2  kn X  2.0,1  0, 2 mol  VH2  0, 2.22, 4  4, 48 lít
Nhận xét:
Cách 1: Lời giải ngắn gọn, tính tốn đơn giản
Cách 2: Lời giải rất dài, tính tốn phức tạp, không phù hợp với thời gian thi trắc nghiệm. Tuy nhiên,
khơng có phương pháp nào là vạn năng, tuy cách giải này dài nhưng có tác dụng rèn luyện kĩ năng tính
tốn và sử dụng thành thạo các định luật bảo toàn.
Câu 38: Đáp án B
Cách 1:
 C17 H 35COO 3 C3 H 5 a mol

- Hidro hóa m gam E thành C17 H 35COOH b mol

 n NaOH  3a  b  0, 2
H  0,1mol
 2

(1)

 C17 H 35COO 3 C3 H 5

O2
- Đốt 0,07 mol E C17 H 35COOH

 CO 2  H 2 O

H
1,845
 2

(2)

nE
ab
0, 07


n CO2 57a  18b 1,845

Giải (1), (2) tìm được a = 0,03 mol; b = 0,11 mol  m = 890a + 284b – 0,1.2 = 57,74 gam.
Cách 2:
- Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E:


n X  n axit  0, 07
n X  0, 015 mol


57n X  18n axit  n CO2
n axit  0, 055 mol
Nếu cho 0,07 mol E tác dụng với NaOH thì …

 khối lượng của E trong m gam gấp đôi khối lượng của E trong 0,07 mol
 C17 H 35COO 3 C3 H 5 0, 03mol

Vậy m gam E có C17 H 35COOH 0,11mol
H  0,1mol
 2

 m E  0, 03.890  0,11.284  0,1.2  57, 74 gam .
Lưu ý: n H2  n Br2  0,1mol

Trang 16


Câu 39: Đáp án B
Phân tích:
- Xác định X tác dụng với muối thì kim loại hết hay dư dựa vào so sánh m X với m E
- Vì hỗn hợp E gồm MgO và Fe2O3  Mg phản ứng hết, Fe chỉ phản ứng một phần.
- Đặt ẩn số rồi lập các phương trình tốn học, tuy nhiên một phương pháp hợp lí áp dụng định luật bảo
tồn electron cho cả quá trình.
- Khi nung kết tủa thì Fe(OH)2 tác dụng với oxi, vậy “chìa khóa” để áp dụng bảo tồn electron là tìm số
O2 tham gia phản ứng:
t

4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 + 4H2O  n O2 

n Fe OH 2
4

Hướng dẫn giải:
- Vì m E  m X  Kim loại dư, AgNO3 và Cu(NO3)2 hết
- Nếu Y có Mg dư thì Fe cịn ngun  dung dịch Z chỉ có Mg(NO3)2 thì E là MgO (loại vì một chất
khơng thể tạo ra hỗn hợp E)
- Sơ đồ:

Mg

 a
AgNO3 0,15x
Fe
 p / u  Cu NO 0,3x 
 
3 2
b
Fe
 du
 c

Ag  , Cu 2 , Fe3
H 2SO 4 dac
Y : Ag, Cu, Fe 

SO 2 0, 675

Mg 2 a
O2

Mg  OH 2 0,25
 2
MgO a
NaOH
Z Fe b


b

Fe 2 O3 0,5b
Fe  OH 2
 NO  0, 75x
3


n MgO  n Mg  a mol

- BTNT Mg, Fe: 
n Fe
 0,5b
n Fe2O3 

2
t
- Khi nung kết tủa thì 4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 + 2H2O  n O2 


n Fe OH 2
4

 0, 25b



m  24a  56b  56c  22, 08 a  0,36 mol
 X

- Lập hệ phương trình: m oxit  40a  160.0,5b  21, 6  b  0, 09 mol
2a  3b  3c  2 n  4 n
c  0,15 mol

SO 2
O2



0,675
0,25b
 



Bao toan electron cho ca qua trinh
- Bảo tồn điện tích cho Z: 2a + 2b = 0,75x  x = 1,2 mol/lít
Câu 40: Đáp án D
Phân tích:
- Trong phản ứng tách nước ở 140C thì n ancol  2n H2O

- Tìm khối lượng mol trung bình của ancol = 36,67  hai ancol là CH3OH và C2H5OH
Trang 17


- Este tác dụng NaOH thì n NaOH  n COONa  n OH trong ancol (trừ este của phenol)
- Chìa khóa của bài tốn là tìm ra n CO2  n H2O trong phản ứng đốt muối  Các muối đều no, đơn, hở
- Thủy phân E thu được muối và ancol đều đơn chức, no  Các este đều no và đơn chức
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ:
 

140 C II
ancol 12ROH 
 R  O  R  H 2O

 

1
E
NaOH
 
0,3

 Na 2 CO3 0,15
COONa


O 2 0,225mol  III 
muoi Y C


 CO 2
H
H O

 2

Bước 1: Tìm ancol
- BTKL (II): n H2O 

m X  m Este
11
 0,15  n X  2n H2O  0,3  M X 
 36, 67
18
0,3

 X gồm CH3OH 0,2) và C2H5OH 0,1)

Bước 2: Tìm muối
- E tác dụng NaOH thì n NaOH  n OH trong muoi  0, 2  0,1  0,3mol
- BTKL cho (I): m este  m NaOH  m Y  m ancol  m Y  20,1  0,3.40  11  21,1gam

BTKL cho  III  : 44n CO2  18n H2O  0,15.106  0, 225.32  21,1 n CO2  0, 2 mol
- 



BTKL
O
cho

III
:
2n

n

0,15.3

0,
225.2

0,3.2
n H2O  0, 2 mol
CO 2
H2O

Vì n CO2  n H2O  Các muối đều no, đơn, hở  n muoi  n NaOH  0,3mol
- BTNT C cho (III): n C trong muoi  n CO2  n Na 2CO3  0,35 mol  C 

0,35
 1,167
0,3

 Một muối là HCOONa x mol
Vì hai este có cùng số nguyên tử cacbon  Muối còn lại là CH3COONa y mol

 x  y  0,3
 x  0, 25 mol
Ta có 


 x  2y  0,35  y  0, 05 mol

HCOOC2 H 5 0,1 mol
0,15.100%

Vậy E gồm CH 3COOCH 3 0,05 mol  %n HCOOCH3 
 50%
0,3
HCOOCH 0,15 mol
3

Lưu ý: Tính nhẩm phần trăm khối lượng thì ra phương án sai là A. 44,78%.

Trang 18



×