Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De thi thu THPTQG 2019 mon Hoa giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.39 KB, 11 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QG MƠN HĨA – ĐỀ SỐ 6
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................................................................................
Số báo danh:..........................................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
A. CaCl2.
B. NaOH.
C. Na2S.
D. BaSO4.
Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu:
A. Glyxin
B. metyl amin
C. alanin
D. axit axetic
Câu 3: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 4: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ
nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang
B. Tơ visco và tơ axetat.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.


D. Tơ visco và tơ nilon-6,6
Câu 5: Trong các cơng thức sau, cơng thức có tên gọi tristearin là:
A. C3H5(OCOC17H33)3
B. C3H5(OCOC17H35)3
C. (C17H35COO)2C2H4
D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 6: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
Câu 7: Dung dịch khơng có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val.
B. anbumin (lòng trắng trứng).
C. Gly-Ala-Val-Gly.
D. Gly-Val.
Câu 8: Chất nào sau đây cịn có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
A. NaNO2.
B. NaOH.
C. Na2O.
D. Na.
Câu 10: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C4H10, C6H6.
B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
C. CH3OCH3, CH3CHO.

D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 11: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3?
A. Cu
B. Ni
C. Ag
D. Fe


Câu 12: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng phân hủy.
THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 13: Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 14: Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là:
A. CH2=CHCOONa và C2H5OH.
B. CH2=CHCOONa và CH3CHO.
C. C2H5COONa và CH3CHO.
D. C2H5COONa và C2H5OH.
Câu 15: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl loãng, Cu(NO 3)2, H2SO4 (đặc, nguội). Kim
loại M là
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Zn.

Câu 16: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
A. HCOOH.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 17: Chất X có màu trắng, dạng sợi, khơng mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo
nên màng tế bào thực vật.. Chất X là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 18: Chất nào dưới đây có pH < 7?
A. KNO3
B. NH4Cl.
C. KCl.
D. K2CO3.
Câu 19: C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 20: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
A. CuCl2.
B. KNO3.
C. NaCl.
D. AlCl3.
Câu 21: Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là
A. C8H12O8
B. C4H6O4.
C. C6H9O6.

D. C2H3O2
Câu 22: Cho các chất sau: Al ; Na2CO3 ; Al(OH)3 ; (NH4)2CO3. Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được
với dung dịch HCl và tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 3
B. 2
C. 4
D.1
Câu 23: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác
dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim
loại nào sau đây?
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm etan, propilen và butađien. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn
toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,05M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 5,91
C. 13,79.
D. 7,88.
Câu 25: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và
khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối
lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?
A. 0,5.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,2.
Câu 26: Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit

tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. C2H4O.


Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy thu được dẫn
qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 20,0 gam
B. 10,0 gam
C. 28,18 gam
D. 12,40 gam
Câu 28: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là:
A. 77,60 gam
B. 83,20 gam
C. 87,40 gam
D. 73,40 gam
Câu 29: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

 C6 H10O5  n  xt C6 H12O6  xt C2 H 5OH
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất
của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 8,100.
C. 3,600.
D. 10,800.

Câu 30: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 18,0.
Câu 31: Hịa tan hồn tồn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 lỗng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã
phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 2,80.
D. 1,68.
Câu 32: Cho khí CO khử hồn tồn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thốt ra.
Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu 33: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
VẬN DỤNG CAO (7 CÂU)
Câu 34: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có cơng thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hồn tồn X trong dung
dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa
Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Z và T là các ancol no, đơn chức.
B. X có hai đồng phân cấu tạo.
C. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
D. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.


Câu 35: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa
chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của
m là
A. 2,40.
B. 2,54.
C. 3,46.
D. 2,26.
Câu 36: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng
580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
A. 82.
B. 80.
C. 84.
D. 86.
Câu 37: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở khơng cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và
Z có 1 liên kết đơi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư
vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Vậy phần trăm khối lượng
của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83%.

B. 76,42%.
C. 61,11%.
D. 73,33%.
Câu 38: Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được
0,336 lít khí SO2 thốt ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần
bằng nhau:
+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối
sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí khơng màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong khơng khí.
Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.
+ Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam
so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 14.
B. 12.
C. 15.
D. 13.
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp có kết tủa là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 40: Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ
lệmol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun
nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là

đồng đẳng kế tiếp. Cơ cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn
giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
A. C5H11OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C2H5OH


ĐÁP ÁN
1

B

11

C

21

B

31

A

2
3
4
5
6

7
8
9
10

B
C
B
B
B
D
B
A
D

12
13
14
15
16
17
18
19
20

B
D
C
D
C

D
B
B
D

22
23
24
25
26
27
28
29
30

A
D
B
C
B
A
B
D
A

32
33
34
35
36

37
38
39
40

A
A
C
B
A
C
D
C
D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Câu 3:
Các kim loại Na, K, Ca
Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Câu 9:
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Đáp án A
Câu 10:

Đồng phân là các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án B
Câu 19:
C1 – C2 – C – C


C3 – 4C(CH3) – C
(1,2,3,4 là vị trí gắn nhóm OH vào cacbon)
Đáp án B
Câu 20:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4](OH)2 (tan)
Đáp án D
Câu 21:
CTTQ của axit no là CnH2n + 2 – 2kO2k
A có dạng (C2H3O2)n
 3n = 2.2n + 2 – 2n
 n=2
 C4H6O4
Đáp án B
Câu 22:

Các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3
Đáp án A
Câu 23: Đáp án D
Câu 24:
M hh X 24.2 48, m hh X 0,96 g
=> n hh X = 0,02 mol
=> n H = 0,02 . 6 = 0,12 mol => m H = 0,12 g
=> m C = 0,96 – 0,12 = 0,84 g => nC = n CO2 = 0,07 mol
n Ba(OH)2 = 0,05 mol => n OH-= 0,1 mol
nCO 2

= nOH- - nCO2 = 0,03mol
=> m BaCO3 = 5,91 g
Đáp án B
Câu 25:
n Cl = 0,2 mol => n Cl2 = 0,1 mol
3

64nCu  32nO2  0,1.71 21,5
 nCu 0, 2 mol , nO2 0, 05 mol

2nCu 2.0,1  4nO2
2 H2O → 4 H+ + O2 + 4 e
n O2 = 0,05 mol => n H+ = 0,2 mol = n HNO3
Fe + 4 HNO3→ Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO
0,05 <= 0,2
=> 0,05
Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
0,025  0,05
=> m Fe = 56.(0,025 + 0,05) = 4,2 gam > 2,6 gam

=> có phản ứng của Fe với muối Cu2+
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu


 m tăng của phản ứng = 4,2 - 2,6 = 1,6 g
=> n Cu(NO3)2 = 1,6 : (64 – 56 ) = 0,2 mol ( tăng theo thực tế chia cho tăng theo 1 mol )
tổng số mol Cu(NO3)2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Đáp án C
Câu 26:
RCHO + [O] → RCOOH
x

x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Đáp án B
Câu 27:
12, 4
nCO2 nH 2O 
0, 2  m 20 gam
18  44
Đáp án A
Câu 28:
nGly = 0,4; nAla = 0,32
Giải hệ ta được nHexa = 0,12 và nTetra = 0,08
m = 83,2 gam
Đáp án B
Câu 29: Đáp án D
Câu 30:

Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4: 0,15 và FeCl2: 0,1 → m - 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m → m = 16
Đáp án A
Câu 31:
nAl 0,54
 NH 4 NO3 : a 8a  10b 0,54.3



10a 12b 0, 2
N2 : b


Gọi
Đáp án A
Câu 32:
TQ: FexOy + yCO → xFe + yCO2
Mol
0,2 ←
0,2
=> VCO2 = 4,48 lít
Đáp án A
Câu 33:
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Đáp án A
Câu 34:
Các phát biểu:


a 0,14
 V 1,12

b 0, 05

lít


A. Đúng.
B. Đúng, X có hai đồng phân cấu tạo là R-CH=CH-R’ và CH2=C(RR’)
C. Sai, E là C2H2(COOH)2, tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Đúng, E có CTPT: C4H4O4
Đáp án C
Câu 35:
X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc CO3(NH4)(NH3C2H5) (không
kể đồng phân cấu tạo).
 X : x  2 x  2 y 0, 04

 x  y 0, 01

Y : y
138 x  124 y 1, 62
Vì khí có tỉ lệ mol 1 : 3 nên có hai trường hợp
- TH1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là : (CH3NH3)2CO3 → m = 0,01.(134 + 106) = 2,4 gam
- TH2: X là CH2(COONH4)2 và Y là CO3(NH4)(NH3C2H5) → m = 0,01.(148 + 106) = 2,54 gam
mmax = 2,54 gam
Đáp án B
Câu 36:
Ta có sơ đồ: 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z
Trong Z có Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol
Trong TN1: nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol
=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z
nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol
Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b
=> 127a + 64b = 16,56g (1)
nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)
Từ (1,2) => a = 0,08; b = 0,1 mol
Kết tủa thu được gồm:
nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol
nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol
=> mkết tủa = 82,52g
Đáp án A
Câu 37:
X: CnH2nO2: a mol
Y, Z: CmH2m-2O2: b mol
=> nNaOH = a + b = 0,3 mol (1)
mE = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)
nCO2 = na + mb
nH2O = na + mb – b
mgiảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)
Từ (1,2,3):
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08


=> 0,22n + 0,08m = 1,01
=> 22n + 8m = 101
Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là nghiệm duy nhất

Do sản phẩm xà phịng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là:
X: CH3COOCH3 (0,22 mol)
Y: CH2 = CHCOOCH3 (0,05 mol)
Z: CH2=CHCOOC2H5 (0,03 mol)
Vậy F gồm: 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH2=CHCOONa
Khi nung F với NaOH và CaO
=> khí G gồm: CH4: 0,22 mol và C2H4: 0,08 mol
=> %mCH4 = 61,11%
Đáp án C
Câu 38:
nH2SO4 = 0,565 mol; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1: Mkhí = 32,8g; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí khơng màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
=> nNO = 0,05; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D
Qui hỗn hợp D về dạng: Al (x mol); O (y mol); S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+
Bảo toàn e: 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có: NH4+; Al3+; SO42Bảo tồn điện tích: nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=>t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì:
Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
Phần 2: (Al ; O ; S) + O2(khơng khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 
=> mgiảm = mS – mO thêm
=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03; z = 0,05; t = 0,01 mol
Vậy D có: 0,02 mol Al2O3; 0,02 mol Al; 0,1 mol S

Bảo toàn e: 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) => nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có: 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
=> m = 12,84g
Đáp án D
Câu 39:
(a) CaCO3
(b) I2
(c) Al(OH)3


(e) Cu(OH)2
(g) AgCl
Đáp án C
Câu 40:
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
X + NaOH -> Sản phẩm gồm:
nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút: CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1: Nếu NaOH hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên:
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,05 -> 0,1
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,09 -> 0,135n
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH
(*) TH2: Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x

=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên:
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,015 -> 0,03
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,027 -> 0,0405n
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7
Đáp án D


Chỉ 100.000 nhận trọn bộ các tài liệu dưới đây
- 15000 câu trắc nghiệm Hóa theo chuyên đề, file word giải chi tiết
- 6000 câu lý thuyết Hóa, file word giải chi tiết
- Bộ đề 2019 mơn Hóa file word giải chi tiết (gồm đề các trường, đề Lovebook,
Megabook, Hocmai, Moon,…)
và rất nhiều tài liệu hữu ích khác tại />


×