Tải bản đầy đủ (.pptx) (4 trang)

Chuong I 9 Hinh chu nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.02 KB, 4 trang )

HÌNH CHỮ NHẬT
- - - - - ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC - - - - -


ĐỊNH LÝ 1

A

Tứ giác ABCD
AD cắt (gt)
BC tại M

B

GT

C

M

Tứ giác ABCD
  = 90ᵒ
GT

+

AM = MD
(gt)
BM = MC

+



Tứ giác ABCD là
hình bình hành

D

 AD∩ BC={M }

AM = MD; BM = MC
    
KL  AM = BC
AM là trung tuyến
Trong tam giác vuông, đường
trung tuyến ứng với cạnh
huyền bằng nửa cạnh huyền.

AM = MD (gt)
AD = AM+MD

= 90ᵒ

Hình chữ
nhật ABCD

 AM = CD

∆ABC
vng tại A

 


= BC
+ AD
(t/c HCN)

 AM = BC

AM là trung tuyến

ĐỊNH LÝ THUẬN ∆ABC có: BM = MC (gt)


ĐỊNH LÝ 2

A

* Tứ giác ABCD
 AM = MD = AD

B

C

M

(gt)

 MB = MC = BC

��∩ ��={� } (gt)


 

Hình bình hành ABCD

D
GT

Tứ giác ABCD

��∩ ��={� }

 

AM = MD = BM = MC
KL

∆ABC vng tại A

Xét hình bình hành ABCD có:
AM = MD = BM = MC (gt)
=> Tứ giác ABCD vừa là hình bình
hành vừa là hình chữ nhật.
  => = 90ᵒ
 ∆ABC vuông tại A
(= 90ᵒ)
* KẾT LUẬN:

AM là trung tuyến
Nếu 1 tam giác có đường trung

∆ABC
 AM = BC
tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa
cạnh ấy thì tam giác đó là tam
tam giác vuông.
ĐỊNH LÝ ĐẢO

∆ABC
vuông
tại A


KẾT LUẬN

Nếu 1 tam giác có đường trung
tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa
cạnh ấy thì tam giác đó là tam
tam giác vuông.

Trong tam giác vuông,
đường trung tuyến ứng
với cạnh huyền bằng nửa
cạnh huyền.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×