HÌNH CHỮ NHẬT
- - - - - ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC - - - - -
ĐỊNH LÝ 1
A
Tứ giác ABCD
AD cắt (gt)
BC tại M
B
GT
C
M
Tứ giác ABCD
= 90ᵒ
GT
+
AM = MD
(gt)
BM = MC
+
Tứ giác ABCD là
hình bình hành
D
AD∩ BC={M }
AM = MD; BM = MC
KL AM = BC
AM là trung tuyến
Trong tam giác vuông, đường
trung tuyến ứng với cạnh
huyền bằng nửa cạnh huyền.
AM = MD (gt)
AD = AM+MD
= 90ᵒ
Hình chữ
nhật ABCD
AM = CD
∆ABC
vng tại A
= BC
+ AD
(t/c HCN)
AM = BC
AM là trung tuyến
ĐỊNH LÝ THUẬN ∆ABC có: BM = MC (gt)
ĐỊNH LÝ 2
A
* Tứ giác ABCD
AM = MD = AD
B
C
M
(gt)
MB = MC = BC
��∩ ��={� } (gt)
Hình bình hành ABCD
D
GT
Tứ giác ABCD
��∩ ��={� }
AM = MD = BM = MC
KL
∆ABC vng tại A
Xét hình bình hành ABCD có:
AM = MD = BM = MC (gt)
=> Tứ giác ABCD vừa là hình bình
hành vừa là hình chữ nhật.
=> = 90ᵒ
∆ABC vuông tại A
(= 90ᵒ)
* KẾT LUẬN:
AM là trung tuyến
Nếu 1 tam giác có đường trung
∆ABC
AM = BC
tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa
cạnh ấy thì tam giác đó là tam
tam giác vuông.
ĐỊNH LÝ ĐẢO
∆ABC
vuông
tại A
KẾT LUẬN
Nếu 1 tam giác có đường trung
tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa
cạnh ấy thì tam giác đó là tam
tam giác vuông.
Trong tam giác vuông,
đường trung tuyến ứng
với cạnh huyền bằng nửa
cạnh huyền.