Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

TĂNG CƯỜNG QUẢN lý CHI THƯỜNG XUYÊN của NGÂN SÁCH NHÀ nước CHO sự NGHIỆP GIÁO dục tại QUẬN 9 THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.05 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

HỨA VĂN THẮNG
MSHV: 17001229

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI
QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dương, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

HỨA VĂN THẮNG
MSHV: 17001229

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI
QUẬN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN NGỌC PHÚC

Bình Dương, năm 2020




TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tên đề tài luận văn thạc sĩ: “Tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân
sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại Quận 9 Thành Phố Hồ Chí Minh”
Tên tác giả: Hứa Văn Thắng

MSHV: 17001229

Ngành: Quản lý kinh tế

Khóa: MEO17

Họ và tên người hướng dẫn: Đoàn Ngọc Phúc
Học vị: Tiến sĩ
I. Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về Mục tiêu của đề tài:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Về tính cấp thiết của để tài
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Về khả năng ứng dụng của đề tài trong thực tế
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


4. Thái độ làm việc của tác giả (có kế hoạch thời gian và làm việc đúng tiến độ;
tính chủ động; thái độ làm việc; sự tiếp thu và thực hiện)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Về tính kế thừa và khả năng mở rộng của đề tài
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
II. KẾT LUẬN
Tôi đồng ý (không đồng ý) để tác giả ………………………………được bảo vệ
trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ.
………, ngày….. tháng….năm……
Người hướng dẫn

TS. Đoàn Ngọc Phúc



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Lý lịch sơ lược
Họ và tên:…………………………………………….Giới tính:…………………….
Ngày sinh:……………………………………………Nơi sinh:…………………......
Q qn:…………………………………………….Dân tộc:……………………...
Khóa học:………………Lớp:……………………….Mã học viên:…………………
Chức vụ, đơn vị công tác:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………......
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên hệ:…………………………………………………......
…………………………………………………………………………………….......
Điện thoại cơ quan:……………………………………………………………….......
Điện thoại di động:……………………………………………………………………
Ngày vào Đồn TNCSHCM:………………………..Ngày vào Đảng:………………
2. Q trình đào tạo
2.1 Đại học
Thời gian

Cơ sở đào tạo

Chuyên ngành

Loại hình đào tạo

Năm tốt
nghiệp


2.2 Các khóa bồi dưỡng
Thời gian

Cơ sở đào tạo

Thời gian

Văn bằng chứng chỉ


2.3 Trình độ ngoại ngữ
Ngoại ngữ

Trình độ

Nơi cấp

Nơi cơng tác

Cơng việc đảm nhiệm

2.4 Sau đại học
Thời gian
Chuyên ngành đào tạo
Cơ sở đào tạo
Tên luận văn tốt nghiệp
Giảng viên hướng dẫn
3. Q trình cơng tác
Thời gian


4. Nghiên cứu khoa học
Năm

Tên bài báo, tên
các cơng trình
NC

Tên, số tạp
chí, tên sách,
mã số đề tài

Mức độ tham gia
(là tác giả, đồng tác giả)

Tôi xin cam đoan những thơng tin trên là đúng, nếu có sai tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước Pháp luật.
………., ngày….tháng….năm 2020
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
HOẶC ĐỊA PHƯƠNG

NGƯỜI KHAI


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này: “Tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân
sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại Quận 9 Thành Phố Hồ Chí Minh” là bài
nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan
rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc

từng được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học và các cơ sở đào tạo khác,
……, ngày…. tháng….năm 2020

Hứa Văn Thắng

i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ
cũng như là quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nghiên cứu
cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả
nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường
Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị…
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Ngọc Phúc – người trực tiếp
hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Bình Dương, cùng tồn
thể các thầy cô giáo công tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức
quý báu, giúp đỡ em trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong Q thầy cơ, các chuyên gia, những người quan tâm đến
đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ
để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 20 tháng 3 năm 2020

Tác giả

Hứa Văn Thắng

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên của
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh. Đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện (tăng cường) và nâng cao hiệu quả
quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại quận 9
Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống
kê, so sánh đối chiếu, thống kê mô tả, phương pháp so sánh, nghiên cứu logic, lịch
sử...
Trên cơ sở tổng hợp các báo cáo, các số liệu thu thập về tình hình chi ngân sách nhà
nước tại Quận 9 – TP.HCM giai đoạn 2015 – 2019 nhằm Phân tích thực trạng chi
NSNN qua các năm cụ thể. Đánh giá chung, rút ra những vấn đề cần giải quyết,
giúp các nhà quản lý chính sách Nhà nước trong cơng tác quản lý NSNN có được
cái nhìn tổng quan về thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn quận 9 – TP.HCM trên cơ sở đó hồn thiện (tăng cường) và
nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục tại quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh trong các giai đoạn tiếp theo.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn quận 9 – TP.HCM về cơ bản đã thực hiện được đúng
chức năng nhiệm vụ của NSNN, đảm bảo đúng chế độ và phát huy tối đa hiệu quả
vai trò của NSNN. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập trong cơng
tác lập dự tốn, quyết tốn và quản lý chi cần được hồn thiện.
Là một vấn đề cần thiết cấp bách có ý nghĩa quan trọng to lớn cả về lí luận và thực
tiễn trong q trình quản lý NSNN. Nghiên cứu đã góp phần trong việc nâng cao

nhận thức, ý nghĩa, đưa ra những quan điểm và giải pháp nhằm phát huy hiệu quả
công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT nói chung.
Từ khóa: Ngân sách Nhà nước, Giáo dục & Đào tạo, Quản lý chi NSNN

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC

....................................................................................................... iv

DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................ ix
MỞ ĐẦU

.........................................................................................................1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................9
1.1 Cơ sở lý luận về NSNN và chi NSNN .............................................................9
1.1.1 Ngân sách nhà nước ................................................................................... 9
1.1.2 Chi ngân sách nhà nước ........................................................................... 10
1.1.3 Nội dung chi ngân sách nhà nước ............................................................ 11
1.2 Quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................................................12
1.2.1 Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước ............................................. 12
1.2.2 Vai trò quản lý chi ngân sách nhà nước .................................................. 13
1.3 Quản lý ngân sách nhà nước cho sự nghiệp Giáo dục và đào tạo ..................17

1.3.1 Khái niệm quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT ........................... 17
1.3.2 Vai trò của chi NSNN đối với sự nghiệp GD&ĐT ................................. 18
1.3.3 Nội dung công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT .............. 21
1.3.3.1 Lập và phân bổ dự toán .....................................................................21
1.3.3.2 Chấp hành dự toán chi NSNN ...........................................................23
1.3.3.3 Quyết toán ngân sách ........................................................................25
1.3.4 Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp
Giáo dục và Đào tạo ......................................................................................... 27
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp Giáo
dục và Đào tạo Quận 9 ..........................................................................................28
1.5 Kinh nghiệm và bài học quản lý chi NSNN cho GD&ĐT .............................29
1.5.1 Kinh nghiệm tại một số địa phương tại Việt Nam................................... 29
1.5.1.1 Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cho GD&ĐT tại Huyện Bố Trạch tỉnh
Quảng Bình .....................................................................................................29
1.5.1.2 Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cho GD&ĐT tại Huyện Thanh Trì – Hà
Nội
...........................................................................................................31
1.5.2 Một số bài học rút ra cho Quận 9 – TP.HCM.......................................... 34

iv


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN 9 - TP.HCM ..................................................................................................36
2.1 Vài nét cơ bản về Giáo dục và đào tạo trên địa bàn Quận 9 – TP.HCM .......36
2.1.1 Khái quát sơ lược về Quận 9 – TP.HCM ................................................ 36
2.1.2 Mạng lưới Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn Quận 9 – TP.HCM ........... 38
2.1.2.1 Về mạng lưới giáo dục ......................................................................38

2.1.2.2 Về mạng lưới đào tạo ........................................................................40
2.1.3 Tình hình đội ngũ giáo viên và cơ cấu giáo dục và đào tạo trên địa bàn
Quận 9 – TP.HCM ............................................................................................ 41
2.2 Thực trạng chi NSNN cho Giáo dục và đào tạo tại Quận 9 - TP.HCM .........45
2.2.1 Về xây dựng cơ sở vật chất và công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo 45
2.2.2 Tình hình chi ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo .. 47
2.3 Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho Giáo dục và đào tạo trên địa bàn
Quận 9 – Tp.HCM.................................................................................................51
2.3.1 Công tác lập và phân bổ dự toán chi........................................................ 51
2.3.2 Xây dựng định mức chi ........................................................................... 53
2.3.3 Cơng tác chấp hành dự tốn chi ............................................................... 55
2.3.4 Quyết toán và kiểm toán chi .................................................................... 61
2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên của NSNN cho giáo
dục và đào tạo trên địa bàn Quận 9 – TP.HCM ....................................................63
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 63
2.4.2 Những tồn tại và hạn chế ......................................................................... 64
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .................................................. 67
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GD&ĐT .............................71
3.1 Mục tiêu và phương hướng của TP.HCM về quản lý chi ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo ........................................................................71
3.1.1 Mục tiêu ................................................................................................... 71
3.1.2 Phương hướng.......................................................................................... 72
3.2 Một số quan điểm cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo ................................................................................................73
3.3 Các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn Quận 9 – TP.HCM............................75
3.3.1 Hoàn thiện các văn bản pháp quy tại đơn vị ............................................ 75
3.3.2 Hoàn thiện bộ máy quản lý chi NSNN .................................................... 76


v


3.3.3 Hoàn thiện cơ cấu chi .............................................................................. 77
3.3.4 Hoàn thiện quy trình quản lý nghiệp vụ chi NSNN ................................ 78
3.3.4.1 Hồn thiện cơng tác lập và phân bổ dự tốn .....................................78
3.3.4.2 Hồn thiện cơng tác chấp hành dự tốn ............................................81
3.3.4.3 Hồn thiện cơng tác kiểm tra và kiểm tốn các khoản chi................83
3.3.5 Nâng cao năng lực cán bộ quản lý chi ..................................................... 85
3.3.6 Đẩy mạnh triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị
sử dụng NSNN ................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Quy mô giáo dục Quận 9 qua các năm ......................................................39
Bảng 2.2 Quy mô đào tạo nghề, THCN, CĐ, ĐH Quận 9 qua các năm ...................40
Bảng 2.3 Đội ngũ giáo viên trong Giáo dục tại Quận 9 qua các năm .......................42
Bảng 2.4 Đội ngũ giáo viên trong Đào tạo tại Quận 9 qua các năm .........................44
Bảng 2.5 Huy động cơng tác xã hội hóa giáo dục tại Quận 9 qua các năm ..............46
Bảng 2.6 Chi NSNN cho hệ thống Giáo dục và Đào tạo tại Quận 9, TP.HCM giai
đoạn 2015 - 2019 .......................................................................................................47
Bảng 2.7 Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại Quận 9 trong tổng chi ngân sách
địa phương giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................49
Bảng 2.8 Cơ cấu dự toán chi NSNN cho GD-ĐT Quận 9 qua các năm ...................53
Bảng 2.9 Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT theo chỉ tiêu tuyệt đối .......................55

Bảng 2.10 Chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT theo chỉ tiêu tương đối....................57
Bảng 2.11 Số liệu dự toán, quyết toán và tỷ lệ % chi đầu tư, chi thường xuyên ......57

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính



Cao đẳng

ĐH

Đại học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

TC-KH

Tài chính – Kế hoạch

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học Phổ thơng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

TX

Thường xuyên

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ đội ngũ giáo viên trong Giáo dục tại Quận 9 các năm .............43
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ đội ngũ giáo viên trong Đào tạo tại Quận 9 các năm ...............45

Biểu đồ 2.3 Mức đóng góp của xã hội cho GD&ĐT tại Quận 9 qua các năm .........47
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ chi NSNN cho GD&ĐT tại Quận 9 qua các năm ....................49
Biểu đồ 2.5 Đồ thị chi đầu tư, chi thường xuyên cho sự nghiệp GD&ĐT Quận 9...56
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ so sánh số dự toán với quyết toán chi XDCB ..........................58
Biểu đồ 2.7 Biểu đồ so sánh số dự toán chi thường xuyên NSNN ...........................59

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý, sử dụng ngân sách hiệu quả là một trong những yêu cầu quan trọng hàng
đầu của bất kỳ đơn vị, tổ chức nào nhằm phục vụ hiệu quả các nhiệm vụ của đơn vị
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt, trong điều kiện nguồn thu ngân
sách ngày càng khó khăn, nhu cầu chi ngày càng lớn, tình trạng bội chi ngân sách
thường xuyên xảy ra... việc nghiên cứu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách
là rất quan trọng, đối với bất cứ tổ chức nào. Tại các trường Mầm non, Tiểu học,
Trung học cơ sở, Trung tâm dạy nghề, các cơ sở giáo dục Đại học, cao đẳng và
Trung học chuyên nghiệp của Quận 9 – TP.HCM cũng vậy. Là các đơn vị đào tạo ra
những thế hệ trẻ của tương lai, để thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Nhà nước và nhân
dân giao phó, địi hỏi tất cả các cơng tác quản lý phải ln được hồn thiện, trong
đó quản lý ngân sách nhà nước là một mấu chốt không thể thiếu. Quản lý ngân sách
các trường cần phải được xây dựng bằng kế hoạch cụ thể, tổ chức, triển khai một
cách khoa học, có quy trình, có kiểm tra, giám sát và có các báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp các trường thực hiện tốt các chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị. Những năm qua, công tác quản lý, điều hành chi
NSNN nói chung Quận 9 đã có những đóng góp tích cực vào việc thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của Quận nhà. Hoạt động quản lý chi ngân sách đã góp phần
phát huy được thế mạnh của địa phương, tạo đà cho sản xuất phát triển, giải quyết
công ăn việc làm, đảm bảo công bằng an sinh xã hội và giữ gìn an ninh chính trị,

trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT góp
phần chung cho sự nghiệp GD&ĐT của Thành phố và cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh
đó, những thiếu sót là khơng tránh khỏi. Đó là những hạn chế liên quan đến quy
trình thực hiện quản lý ngân sách của các trường; việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp chưa thực sự phát huy hiệu quả; trình
độ, năng lực của cán bộ làm cơng tác tài chính cịn yếu; các nội dung thực hiện quản
lý ngân sách của các trường chưa thực sự hiệu quả như: việc lập dự toán chậm, sơ

1


sài, dự toán thu lập thấp hơn so với thực tế, quản lý chi tiêu sai mục đích, quy trình
mua sắm sửa chữa tài sản còn nhiều bất cập... và nhiều vấn đề liên quan khác.
Vì vậy, việc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại Quận 9 như thế nào để
đảm bảo đạt được hiệu quả cao nhất, triệt để tiết kiệm, khắc phục tình trạng chi vượt
dự tốn, chi khơng đúng thâm quyền, sai quy định của Luật NSNN đang là vấn đề
được Đảng và chính quyền địa phương hết sức coi trọng và quan tâm nhằm mục
tiêu đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh
tế quốc tế của Quận nhà. Xuất phát từ những bất cập và hạn chế nêu trên nên học
viên đã chọn đề tài “Tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục tại Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh” với mong
muốn đóng góp thiết thực vào việc nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên của
NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Chi NSNN đã trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học,
nó thường gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và phát triển quyền lực
của nhà nước. Cùng với sự phát triển đó, nó địi hỏi một lý thuyết nhất quán
và toàn diện để hiểu về chi NSNN và quản lý hiệu quả nó. Nghiên cứu về chi
NSNN nói chung và chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT nói riêng đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. Những năm gần đây, trên thế

giới đã có một loạt cơng trình được cơng bố về vấn đề chi NSNN cho quản lý giáo
dục và đào tạo.
Nghiên cứu của Steer, L & Smith, K. (2015), trong giai đoạn 2002-2012, chi tiêu
ngân sách dành cho giáo dục và đào tạo tăng cao ở tất cả các nước. Ở các nước thu
nhập thấp, ngân sách dành cho giáo dục tăng từ 4.4% lên 5.1%. Ở các nước thu
nhập trung bình cao, ngân sách cho giáo dục tăng nhẹ từ 5% lên 5.2%. Với giáo dục
tiểu học, ngân sách tăng từ 1,5-2% GDP ở các nước thu nhập thấp, và hầu như
không đổi ở các nước thu nhâp trung bình và trung bình thấp. Tuy nhiên, chi tổng
ngân sách cho giáo dục lại đang giảm dần ở các nước đang phát triển. Điều này có

2


nghĩa rằng sự ưu tiên của giáo dục đang ngày càng suy giảm so với các khu vực
khác của chính phủ. Tính trung bình, tổng chi tiêu giáo dục trong tổng chi tiêu chính
phủ giảm từ 15,7% xuống 14,2%. Ví dụ, ở Chad, con số này giảm mạnh từ 14% vào
năm 2001 xuống còn 10% trong năm 2011, con số này ở các nước Nam Á lần lượt
là: Ấn Độ: 13%, Bhutan: 11%, Sri Lanka: 9%. Tuy nhiên, liệu mức chi ngân sách
cho giáo dục như trên có đảm bảo đáp ứng các mục tiêu của giáo dục hay không thì
nghiên cứu này cũng như các nghiên cứu kể trên đều chưa đưa ra câu trả lời.
Nghiên cứu của Yuliya Makarova (2016) lại tập trung vào xây dựng một khung
phân tích cơ chế phân bổ ngân sách NSNN cho giáo dục hướng tới cơng bằng và áp
dụng nó vào một số quốc gia được lựa chọn như Cộng hịa Cơng gô, Indonesia,
Giogia, Ba Lan, Hà Lan, Jamaica... Phương pháp áp dụng trong nghiên cứu này là
xây dựng một hệ thống các câu hỏi đánh giá định tính để thu thập thông tin thông
qua tổng quan tài liệu các văn bản thể chế, đánh giá của các chuyên gia... Bên cạnh
các nghiên cứu đánh giá tính cơng bằng trong phân bổ tài chính (NSNN) cho giáo
dục và đào tạo, ngày càng nhiều các nghiên cứu quan tâm tới hiệu lực, hiệu quả của
chi NSNN. Mặc dù số lượng nghiên cứu về khía cạnh này nhiều, song dường như
khơng có sự đồng thuận chung trong đánh giá mối quan hệ giữa đầu vào là ngân

sách giáo dục và chất lượng đầu ra của học sinh. Anyanwu và Erhijakpor (2007)
khẳng định rằng ngân sách cho giáo dục có tầm quan trọng đối với sự thành công
của giáo dục. Nếu ngân sách nhà nước cho giáo dục tăng 10%, tỷ lệ học sinh tham
gia giáo dục tiểu học sẽ tăng từ 21-28%, trong khi tỷ lệ học sinh tham gia giáo dục
trung học cơ sở sẽ tăng đáng kể từ 33-42%. Hiện tượng này cũng xảy ra ở các nước
khác trong khu vực Châu Phi. Nghiên cứu này khẳng định hiệu quả của ngân sách
dành cho giáo dục đối với chất lượng của học sinh và thành công của giáo dục.
Ở Việt Nam, thời gian gần đây, có nhiều cơng trình nghiên cứu về nội
dung quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục. Nghiên cứu gần đây nhất của Ngân
hàng thế giới cùng với chính phủ Việt Nam (WB, 2017) về đánh giá chi tiêu công
của Việt Nam được coi là một bức tranh tổng thể về chi tiêu công của Việt Nam
được đánh giá dưới góc độ hiệu lực và hiệu quả. Nghiên cứu chỉ ra rằng chi NSNN

3


cho giáo dục của Việt Nam có xu hướng tăng và đạt tỷ lệ ngang với các nước có
mức thu nhập cao, tuy nhiên việc phân bổ nguồn ngân sách này cho các cấp giáo
dục và cho các địa phương cần phải điều chỉnh lại, cụ thể là công thức phân bổ ngân
sách cho giáo dục cơ bản hiện dựa vào dân số trong độ tuổi đến trường là không
hợp lý và hệ số điều chỉnh giữa các địa phương chưa rõ ràng. Nghiên cứu cũng đưa
ra một số khuyến nghị chính sách. Mặc dù nghiên cứu đã chỉ ra được những tồn tại
chính dưới góc độ hiệu lực, hiệu quả của chi NSNN cho giáo dục, tuy nhiên các
nhận định này được dựa trên số liệu tương đối cũ (2012) và chưa có sự phân tích
sâu theo các vùng và địa phương trong khi phần lớn nguồn NSNN cho giáo dục là
từ ngân sách địa phương, thêm vào đó luật Ngân sách mới 2015 được đánh giá có
nhiều điểm tiến bộ đảm bảo tính minh bạch của q trình phân bổ NSNN ra đời sẽ
tạo ra nhiều thay đổi trong thực trạng chi NSNN cho giáo dục.
Viện chiến lược và chính sách tài chính (2019) với bài viết “Hiệu quả chi ngân sách
nhà nước cho giáo dục: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”, nghiên cứu

đã nghiên cứu về chi ngân sách cho giáo dục ở nước ta trên cơ sở so sánh với tỷ lệ
chi NSNN tại các quốc gia Moldova, Myanmar, Canada, Bồ Đào Nha, Croatia trong
giai đoạn 2010 – 2016. Trên cơ sở nghiên cứu những kinh nghiệm về chi NSNN
cho giáo dục và hiệu quả giáo dục ở các quốc gia, một số bài học kinh nghiệm được
rút ra cho Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy mức độ chi NSNN cho giáo dục
tăng/giảm phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi quốc gia. Những quốc gia
đặt mục tiêu tăng hiệu quả và chất lượng giáo dục, tăng năng suất lao động, thúc
đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội thường tăng cường chi NSNN cho giáo
dục. Những quốc gia đang gặp khó khăn về nguồn lực cơng, hoặc việc chi NSNN
cho giáo dục ở mức quá cao mà hiệu quả lại khơng tương xứng thì thường có xu
hướng giảm chi ngân sách cho giáo dục hoặc tìm các biện pháp khả thi khác nhằm
tăng hiệu quả giáo dục. Hạn chế của nghiên cứu là chỉ đưa ra những dẫn chứng so
sánh về thực trạng chi NSNN tại một số quốc gia và tương quan với Việt Nam, chưa
đi phân tích sâu cụ thể hoạt động chi NSNN và thiếu những số liệu dẫn chứng cụ
thể về chi NSNN.

4


Nguyễn Thị Thu Hiền (2018), với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tại phòng TC-KH huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình”. Nghiên cứu đã nêu lên tính cấp thiết của vấn đề quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phịng TC-KH huyện Quảng Ninh; phân tích, hệ
thống hóa cơ sở lý luận cơ bản của NSNN, chi NSNN, quản lý chi NSNN, chi
NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT, quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT; phân
tích làm rõ thực trạng chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại phòng TC-KH huyện
Quảng Ninh trong thời gian từ năm 2015-2017. Đề xuất các định hướng, giải pháp
để hoàn thiện quy trình quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT từ khâu lập dự
toán, chấp hành dự toán, quyết toán, thanh tra, kiểm tra các khoản chi NSNN tại
phòng TC-KH huyện Quảng Ninh nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính được

phân cấp, đồng thời kiến nghị các cơ quan, ban ngành một số nội dung thuộc thẩm
quyền quản lý nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp hồn thiện cơng tác chi
NSNN cho GD&ĐT tại phịng TC-KH huyện Quảng Ninh đạt kết quả mong muốn.
Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu chủ yếu mới dừng ở việc chụp bức tranh toàn
cảnh, việc đánh giá nghiêng nhiều về tính hiệu lực của chi NSNN, chưa có nghiên
cứu nào đánh giá toàn diện chi NSNN cho giáo dục dưới góc độ đảm bảo tính hiệu
lực, hiệu quả và thực hiện ở tất cả các cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Các nghiên cứu này cũng chủ yếu đứng ở góc độ quản lý nhà nước.
Nguyễn Duy Phong (2008) với đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính đối với các trường phổ thơng Hà Nội”, nghiên cứu đi tìm giải pháp để quản lý
tài chính của các trường phổ thơng. Đề tài tập trung phân tích cơ chế quản lý tác
động đến hiệu quả quản lý của các trường phổ thông trên một địa bàn. Năm 2008,
luận án của tác giả Nguyễn Anh Thái - Học viện tài chính đã được bảo vệ với đề tài
“Hồn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường Đại học ở Việt Nam”. Nếu
như, cơng trình của tác giả Nguyễn Duy Phong, tác giả đề xuất giải pháp quản lý tài
chính cho khối các trường phổ thơng, thì tác giả Nguyễn Anh Thái tập trung phân
tích nội dung cơ chế chính sách để quản lý tài chính đối với các trường Đại học nói
chung. Giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính dành cho các trường Đại học

5


mà tác giả Nguyễn Anh Thái mang tính hàn lâm, nặng về lý thuyết. Tác giả đã dừng
lại ở việc nêu vấn đề: tạo nguồn tài chính đa dạng cho đào tạo, xây dựng cơ chế
kiểm sốt, chính sách học phí, học bổng, hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy quản
lý đối với các trường đại học, mà chưa luận giải sâu sắc.
Ngơ Thanh Hồng (2013) “Hồn thiện cơ chế lập dự toán chi ngân sách
nhà nước gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam” của tác giả
đã chỉ ra cơ chế lập dự tốn Ngân sách Nhà nước theo khn khổ chi tiêu trung hạn
đã bắt đầu được nghiên cứu và thử nghiệm ở Việt Nam. Tuy nhiên, làm thế nào để

có được cơ chế đồng bộ , hoàn thiện nhằm gắn kết cơ chế lập dự toán với kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội để đạt được các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
vẫn là một thách thức không chỉ cho những nhà nghiên cứu mà còn cho cả các nhà
quản lý thực tiễn. Luận án nghiên cứu các nội dung khoa học chủ yếu liên quan tới
lập kế hoạch phát triển KTXH và lập dự toán chi NSNN cũng như cơ chế gắn kết
giữa lập dự toán chi NSNN với kế hoạch phát triển KTXH ở Việt Nam trong những
năm qua, phân tích cơ chế gắn kết giữa lập dự toán chi NSNN hàng năm theo.
Như vậy, cho đến nay đã có khơng ít cơng trình nghiên cứu về quản lý
chi NSNN cho giáo dục, đào tạo cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về công tác quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tại Quận 9 – TP.HCM.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát:
Quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại Quận
9 Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục tại quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh.

6


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện (tăng cường) và nâng cao hiệu
quả quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại
quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh
3.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục tại quận 9 thành phố Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào?
- Các giải pháp chủ yếu nào để nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên của
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý quản lý chi thường xuyên của
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại quận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh .
- Về thời gian: Từ năm 2016 – năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thu thập được tác giả thu thập từ phòng Giáo dục và Đào tạo Quận, Thành
Phố, Phòng Tài chính quận 9, UBND quận 9, Tổng cục thống kê, Kho bạc Nhà
nước Quận 9.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp tài liệu: Sử dụng phương pháp này để hệ thống
hóa và phân tích số liệu, nhằm khái qt hóa những đặc trưng chung, những cơ cấu
tồn tại khách quan theo các mặt của tổng thể nghiên cứu bằng các chỉ tiêu thống kê.
Từ việc phân tích kết hợp phương pháp tổng hợp để đưa ra những đánh giá khái
quát về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp GD&ĐT tại Quận 9 - TP.HCM.
- Phương pháp thống kê mô tả: Từ báo cáo chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
GD&ĐT của các năm, tiến hành sắp xếp, phân loại và xử lý tổng hợp các số liệu thu

7


thập được, xây dựng các bảng biểu để phân tích dữ liệu nhằm mô tả thực trạng công
tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT tại Quận 9.
- Phương pháp so sánh, nghiên cứu logic, lịch sử: Được sử dụng để phân tích và tìm
ra các đặc điểm làm cơ sở cho các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách nhà nước cho sự nghiệp GD&ĐT tại Quận 9 – TP.HCM
Trên cơ sở số liệu thu thập được từ các phương pháp trên, đề hồn thành được luận
văn cịn tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, nhà chuyên môn, các chuyên gia
trong lĩnh vực quản lý kinh tế, ngân sách nhà nước. Kế thừa các cơng trình nghiên
cứu của các tác giả trong và ngoài nước được đăng trên các Tạp chí uy tín để hồn

thiện luận văn.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn giúp các nhà quản lý chính sách Nhà nước trong cơng tác quản lý NSNN
có được cái nhìn tổng quan về thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn quận 9 – TP.HCM
Kết quả nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên của ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo nói riêng và sử dụng hiệu quả ngân
sách Nhà nước nói chung trong thời kỳ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,... đề tài bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục tại địa bàn quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên của ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo

8


CHƯƠNG 1

1.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Cơ sở lý luận về NSNN và chi NSNN

1.1.1 Ngân sách nhà nước

Khái niệm “ngân sách” được lấy ra từ thuật ngữ “budjet” một tiếng Anh thời trung
cổ, dùng để mô tả chiếc túi của nhà vua trong đó có chứa những khoản tiền chi tiêu
cơng cộng. Dưới chế độ phong kiến, chi tiêu của nhà vua cho những mục đích cơng
cộng như: đắp đê phịng chống lũ lụt, xây dựng đường xá và chi tiêu cho bản thân
hồng gia khơng có sự tách biệt nhau. Khi giai cấp tư sản lớn mạnh từng bước
khống chế nghị viện và đòi hỏi tách biệt hai khoản chi tiêu này, từ đó nãy sinh khái
niệm NSNN.
Từ điển tiếng Việt thông dụng định nghĩa: “Ngân sách: tổng số thu và chi của một
đơn vị trong một thời gian nhất định”.
Các nhà kinh tế Nga quan niệm: NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền
trong một giai đoạn nhất định của quốc gia.
Một cách hiểu tương tự, người Pháp cho rằng: NSNN là toàn bộ tài liệu kế tốn mơ
tả và trình bày các khoản thu và kinh phí của Nhà nước trong một năm. Hay: NSNN
là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước.
NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử
dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Theo Luật NSNN năm 2002 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 khẳng
định như sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Về bản chất của NSNN đằng
sau những con số thu, chi đó là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước với các

9


chủ thể kinh tế khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngồi nước
gắn liền với q trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách.
NSNN Việt Nam gồm: Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương
(NSĐP). Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách các đơn vị hành chính các cấp
Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND). NSĐP gồm ngân sách

tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã.
1.1.2 Chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể
không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng
hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước.
Luật NSNN năm 2002: “Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả
nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, chi NSNN được chia 2 nhóm chi
+ Nhóm 1: Chi tích lũy của NSNN là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và
tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những khoản chi đầu tư phát triển
và các khoản tích lũy khác.
+ Nhóm 2: Chi tiêu dùng của NSNN là các khoản chi không tạo ra sản phẩm vật
chất để tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho hoạt động sự nghiệp, quản lý
hành chính, quốc phịng, an ninh...
Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý
- Nhóm chi thường xuyên: bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của nhà nước;
- Nhóm chi đầu tư phát triển: là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ sở vật chất
của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;

10


×