Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

QUẢN lý đầu tư cơ sở hạ TẦNG từ NGUỒN vốn NGÂN SÁCH NHÀ nước TRONG xây DỰNG NÔNG THÔN mới tại HUYỆN hòa BÌNH, TỈNH bạc LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

NGUYỄN MẠNH TUẤN
MSHV: 17001057

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH : 8310110

Bình Dƣơng, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

NGUYỄN MẠNH TUẤN
MSHV: 17001057

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH : 8310110
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI ĐÌNH LÂM

Bình Dƣơng, năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hịa Bình,
tỉnh Bạc Liêu” là bài nghiên cứu của tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong phần luận văn này ,
tơi cam đoan rằng tồn bộ hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày

tháng 7 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Mạnh Tuấn

I


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã gặp rất nhiều khó khăn trong khâu
phân tích số liệu và hoàn thành luận văn. Tuy nhiên, nhờ sự hướng dẫn tận tình của
thầy TS. Mai Đình Lâm tơi đã khắc phục những khó khăn trên. Tơi xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất đến thầy.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa sau đại học, Trường Đại
học Bình Dương đã trang bị cho tơi những kiến thức bổ ích cũng như tạo mọi điều

kiện thuận lợi để tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Sau cùng tơi xin cảm ơn gia đình tơi đã động viên tinh thần và hỗ trợ tơi
trong suốt khóa học; cám ơn bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan ban ngành đã giúp
đỡ tơi trong q trình thu thập dữ liệu của đề tài.
Do vừa học tập vừa làm công tác chun mơn nên thời gian nghiên cứu có
hạn. Mặt dù tơi rất cố gắng để hồn thành luận văn được tốt nhất, nhưng luận văn sẽ
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nên rất mong nhận được sự chỉ dạy
quý báu từ quý thầy, cô để giúp cho tơi được hồn thiện hơn trong thời gian tới.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

II


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Đặc biệt từ năm 2010, chính phủ đã đề ra Chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nơng thơn mới. Và cũng từ đó, chủ đề nông thôn mới trở thành một trong
những mục tiêu quan trọng của Quốc sách “tam nông”: nông nghiệp, nông dân và
nông thôn. Nhưng một trong những vấn đề quan trọng để thực hiện được mục tiêu
trên trước hết cần phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Bởi lẽ, cơ sở hạ tầng là một
trong những mắt xích quan trọng góp phần thúc đẩy mạnh xây dựng sản xuất, trao
đổi hàng hóa đảm bảo xây dựng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người dân ở nơng thơn. Vì vậy, cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước làm tiền đề
cho các lĩnh vực khác trong vùng nông thôn phát triển. Xuất phát từ những lý do đó,
tác giả chọn hướng nghiên cứu “Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu” cho bài viết của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản
lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng nơng thơn
mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu.Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu được đặt ra trong quá trình nghiên cứu đề tài là:


Đầu tư cơ sở hạ tầng theo chuẩn nông thôn mới phải dựa theo các tiêu chí
nào?
Thực trạng hoạt động quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ra sao ?
Để hồn thiện quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong đầu tư cơ sở hạ
tầng xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hịa Bình cần có những giải pháp gì?
Do nghiên cứu trong thời gian có hạn nên đề tài chỉ đề cập tới những vấn đề cơ
bản của việc quản lý đầu tư CSHT bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới. Hy vọng luận văn tốt nghiệp của tôi sẽ góp phần
làm rõ những vướng mắc của lĩnh vực quan trọng này.

III


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... III
MỤC LỤC ............................................................................................................... IV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... X
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... XI
DANH SÁCH CÁC HÌNH....................................................................................XII
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề......................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................6
3.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................6
3.2. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................6
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................7
7. Kết cấu của khóa luận...........................................................................................8
CHƢƠNG 1................................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................9

IV


1.1. Tổng quan về cơ sở hạ tầng nông thôn mới .................................................9
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của nông thôn ......................................................9
1.1.1.1. Tiến trình phát triển của nơng thơn Việt Nam ....................................9
1.1.1.2. Khái niệm về nông thôn ....................................................................10
1.1.1.3. Đặc trưng của vùng nông thôn ..........................................................11
1.1.2. Khái quát về cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..............................................11
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới.............................................................11
1.1.2.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...........................................13
1.1.2.3. Đặc điểm của xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới ......................13
1.1.3. Vai trị của cơ sở hạ tầng nơng thơn mới .................................................15
1.1.4. Tiêu chí đánh giá trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới .............16
1.1.4.1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới .............................16
1.1.4.2. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về cơ sở hạ tầng nông thôn mới .......16
1.2. Nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
trong xây dựng nông thôn mới ...........................................................................17
1.2.1. Khái niệm ngân sách nhà nước ................................................................17
1.2.2. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới ............17
1.2.3. Vai trò của nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới ..............................................................18

1.3. Quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trong
xây dựng nông thôn mới .....................................................................................18
1.3.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn nhà nước
...........................................................................................................................18
1.3.2. Vai trò của quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trong xây dựng nông thôn mới .................................................................18
1.3.3. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới ..........................................................19
1.3.3.1. Công tác xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư .........................19
1.3.3.2. Quản lý tiến độ thực hiện các cơng trình ..........................................19

V


1.3.3.3. Quản lý chất lượng cơng trình ..........................................................20
1.3.3.4. Quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư ...................................................20
1.3.3.5. Công tác giám sát và đánh giá kết quả đầu tư...................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng từ ngân sách
nhà nƣớc trong xây dựng nông thôn mới ..........................................................21
1.5. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng
từ ngân sách nhà nƣớc và giá trị rút ra đối với Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu .......................................................................................................................22
1.5.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Vĩnh Lợi, Tỉnh Bạc Liêu...........22
1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ..................................24
1.5.3. Giá trị rút ra đối với Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu .............................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................28
CHƢƠNG 2..............................................................................................................29
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI

HUYỆN ....................................................................................................................29
HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU ..............................................................................29
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trong xây dựng nơng
thơn mới tại Huyện Hịa Bình ............................................................................29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Hồ Bình ........................................................29
2.1.1.1. Địa hình .............................................................................................30
2.1.1.2. Khí hậu ..............................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................31

VI


2.1.3. Tác động của đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội đến quản lý đầu tư cơ sở
hạ tầng từ ngân sách nhà nước trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
Huyện Hịa Bình ................................................................................................33
2.2. Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng từ ngân sách
nhà nƣớc trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Hịa Bình, tỉnh
Bạc Liêu ................................................................................................................34
2.2.1. Kết quả bước đầu tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, giai đoạn 2015-2017 của huyện
Hịa Bình ............................................................................................................34
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng CSHT từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
trong xây dựng nông thôn mới của huyện Hồ Bình .........................................42
2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải .......................................................42
2.2.2.2. Thủy lợi .............................................................................................45
2.2.2.3. Điện ...................................................................................................48
2.2.2.4. Trường học ........................................................................................49
2.2.2.5 Chợ nơng thơn ....................................................................................50
2.2.2.6. Cơ sở vật chất văn hóa ......................................................................51

2.2.2.7. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch ....................................51
2.2.3. Phân tích thực trạng nội dung quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn
NSNN trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu……… 51
2.2.3.1. Thực trạng công tác quản lý xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch đầu
tư ....................................................................................................................52
2.2.3.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện các cơng trình ..........55
2.2.3.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình ..........................57
2.2.3.4. Thực trạng cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tư ..............................58
2.2.3.5. Thực trạng công tác giám sát và đánh giá kết quả đầu tư .................60
2.3. Đánh giá chung về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu .......................................................................................................................61

VII


2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................61
2.3.1.1. Được quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, nhà nước và có nhiều cơ
chế chính sách trong huy động vốn để xây dựng nơng thơn mới ..................62
2.3.1.2. Nhờ có thành tựu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước trong thời gian qua ................................................................................63
2.3.1.3. Học tập được kinh nghiệm của nhiều nơi, cả trong nước và ngoài
nước ................................................................................................................64
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................64
2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................64
2.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................70
CHƢƠNG 3..............................................................................................................71
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG XÂY DỰNG NƠNG

THƠN MỚI TẠI HUYỆN HỊA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU ................................71
3.1. Định hƣớng, mục tiêu hoàn thiện quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hịa Bình,
tỉnh Bạc Liêu ........................................................................................................71
3.1.1. Định hướng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu .........71
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới xây dựng nơng thơn mới ở huyện Hồ
Bình ....................................................................................................................72
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng bằng nguồn
vốn Nhà nƣớc trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu trong thời gian tới .......................................................................................73
3.2.1. Giải pháp về tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu
...........................................................................................................................73

VIII


3.2.1.1. Giải pháp phát triển chất lượng và xây dựng đồng bộ về giao thơng
........................................................................................................................73
3.2.1.2. Giải pháp hồn thiện tiêu chí chợ nơng thơn ....................................75
3.2.1.3. Giải pháp hồn thành tiêu chí trường học .........................................77
3.2.1.4. Đầu tư CSHT thủy lợi (kênh dẫn nước – trạm bơm) ........................78
3.2.1.5. Năng lượng điện ................................................................................78
3.2.2. Tăng cường quản lý việc thực hiện quy hoạch và tạo quỹ đất sạch nhằm
thu hút đầu tư .....................................................................................................78
3.2.3. Phát huy nguồn tài nguyên của địa phương .............................................80
3.2.4. Giải pháp về quản lý, sử dụng và huy động vốn ngân sách Nhà nước ....81
3.2.5. Giải pháp về đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
đầu tư cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới .........................................82

3.2.6. Củng cố và hoàn thiện đội ngũ cán bộ.....................................................83
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………90

IX


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ

: Ban chỉ đạo

BĐKH

: Biến đổi khí hậu

BTCQG

: Bộ tiêu chí quốc gia

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng


CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GTNT

: Giao thông nông thôn

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NTM

: Nông thôn mới

PRA

: Phương pháp tiếp cận để thiết kế, thực hiện,
theo dõi và đánh giá nhanh của sự phát triển nông
thôn.

XDNTM

: Xây dựng nông thôn mới


X


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Đánh giá các tiêu chí đã đạt trong BTCQG về XDNTM của huyện Hịa
Bình năm 2017. .........................................................................................................41
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu cơ sở hạ tầng giao thơng huyện Hịa Bình năm 2015-2017 .43
Bảng 2.3: Sự phát triển hệ thống thuỷ lợi huyện Hịa Bình năm 2015-2017............45
Bảng 2.4: Hệ thống năng lượng điện của huyện Hòa Bình năm 2013-2016 ............48
Bảng 2.5: Số hộ dân được cấp điện của huyện Hịa Bình năm 2015-2017 ..............48
Bảng 2.6: Trường học của huyện Hịa Bình năm 2015-2017 ...................................49
Bảng 2.7: Cơ sở thơng tin và truyền thơng của huyện Hịa Bình năm 2015-2017 ...51
Bảng 2.8: Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................56
Bảng 2.9: Tổng hợp vốn thực hiện xây dựng nông thơn mới trên địa bàn huyện Hồ
Bình giai đoạn (2011 - 2016) ....................................................................................58

XI


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Địa giới hành chính huyện Hịa Bình, Bạc Liêu .......................................29
Hình 2.2: Biểu đồ tổng sản phẩm bình qn trên đầu người của huyện Hồ Bình giai
đoạn 2015 – 2017. .....................................................................................................31

XII


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề
Từ năm 2010, chính phủ đã đề ra Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới. Và cũng từ đó, chủ đề nơng thơn mới trở thành một trong
những mục tiêu quan trọng của Quốc sách “tam nông”: nông nghiệp, nông dân và
nông thôn. Nhưng một trong những vấn đề quan trọng để thực hiện được mục tiêu
trên trước hết cần phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Bởi lẽ, cơ sở hạ tầng là một
trong những mắt xích quan trọng góp phần thúc đẩy mạnh xây dựng sản xuất, trao
đổi hàng hóa đảm bảo xây dựng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người dân ở nơng thơn. Vì vậy, cơ sở hạ tầng phải đi trước một bước làm tiền đề
cho các lĩnh vực khác trong vùng nông thôn phát triển.
Từ khi huyện Hịa Bình triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, nhất là sau khi Ban Chấp hành Đảng bộ huyện (khóa X)
ban hành Nghị quyết số 03-NQ/HU, ngày 05/10/2012 về “Xây dựng nông thôn mới
giai đoạn năm 2012 – 2015, định hướng đến năm 2020”, có thể khẳng định bộ mặt
nơng thơn của huyện ngày càng khởi sắc; đời sống vật chất, tinh thần của người dân
được nâng cao; các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội tiếp tục phát triển theo
các tiêu chí cụ thể về xây dựng nơng thơn mới; hệ thống chính trị từ huyện đến cơ
sở được củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động; an ninh chính trị, trật tự an tồn
xã hội được giữ vững.
Tuy nhiên, thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng cho mục tiêu phát triển nông thôn
mới tại huyện Hịa Bình vẫn đang cịn nhiều hạn chế cả về mức độ đầu tư cũng như
chất lượng. Vì lẽ đó, việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong huyện là một trong
những vấn đề quan trọng cho công cuộc đổi mới kinh tế của huyện. Nhưng để xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng nông thôn tại huyện Hịa Bình cần phải có một lượng vốn
đầu tư rất lớn. Vì vậy, có thể nói việc quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong thời
gian tới cần phải có những giải pháp thiết thực, hiệu quả hơn và là yếu tố rất quan
trọng quyết định sự thành cơng của chương trình.

1



Thực tế về nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới thời gian qua, cho thấy huyện đã tập trung huy động từ nhiều nguồn
khác nhau như: nguồn vốn từ doanh nghiệp, vốn huy động từ cộng đồng dân cư,
vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách Nhà nước,...; trong đó sử dụng nguồn vốn đầu tư
trực tiếp từ ngân sách Nhà nước là chủ yếu. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác
quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách Nhà nước
trong xây dựng nơng thơn tại huyện Hịa Bình cịn nhiều vấn đề bất cập như: mức
vốn đầu tư chưa đáp ứng được nhu cầu xây dựng, phân bổ vốn còn dàn trải, thất
thốt trong việc sử dụng vốn, cơng tác quản lý đầu tư các cơng trình cơ sở hạ tầng
cịn yếu kém, kể cả trong cơng tác quản lý đầu tư và kiểm tra, giám sát các cơng
trình… khiến cho việc đầu tư bị giảm hiệu quả. Phần lớn chỉ chủ yếu tập trung vào
xây dựng cơng trình chứ chưa có sự quan tâm chú ý đến việc duy tu, bảo dưỡng làm
cho chất lượng của các cơng trình hạ tầng tại huyện Hịa Bình ngày càng xuống cấp
và vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thiết thực của người dân.
Xuất phát từ những lý do đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý đầu tư cơ sở hạ
tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới tại Huyện
Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Có khơng ít cơng trình nghiên cứu về việc hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư
cơ sở hạ tầng trong XDNTM đã được các thực hiện trong thời gian qua như sau:
Nguyễn Duy Cần và Trần Duy Phát (2012), đánh giá mức độ đáp ứng theo
bộ tiêu chí quốc gia về NTM của xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
Tác giả sử dụng phương pháp PRA cho phép thu thập thơng tin định tính, được
kiểm tra qua phương pháp thảo luận, kiểm tra chéo bởi các công cụ PRA. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng, các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có nhiều lợi thế
cho việc thực hiện XDNTM. Xã cịn 04 tiêu chí được xem là thách thức trong việc
thực là nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo và cơ cấu lao động. Từ đó đưa ra được
một số giải pháp để thúc đẩy quá trình xây dựng xã NTM.


2


Bên cạnh đó, Nguyễn Văn Giáp và Ngơ Quang Thành (2017), tác giả đã
nêu lên tính cấp thiết trong thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 7 khóa X (8/2018) về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn.
Quyết định số 800/QĐ-Ttg ngày 4/6/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng mới giai đoạn 2010-2020, thông qua các phương pháp nghiên
cứu như thống kê, so sánh, mơ hình kinh tế lượng, thu thập số liệu,...từ đó đưa ra
hướng nghiên cứu cần phân tích tác động của từng chỉ tiêu/tiêu chí nơng thơn mới;
cần những phân tích định lượng về những chuyển đổi trong cấu trúc ở nông thôn do
tác động của chương trình NTM.
Nguyễn Văn Hùng (2015), trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, thực tiễn
XDNTM trong phát triển kinh tế - xã hội. Luận án chú trọng sử dụng các phương
pháp đặc thù của kinh tế chính trị học Mác - Lênin và phương pháp trừu tượng hóa
khoa học; kết hợp logic với lịch sử; phân tích với tổng hợp thống kê so sánh,... Luận
án phân tích, đánh giá thực trạng XDNTM trong phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh
Bắc Ninh theo các chí làm rỏ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế, kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn. Luận án đề xuất phương hướng cơ bản và giãi pháp
chủ yếu nhằm XDNTM trong phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn
tới năm 2020.
Trần Tiến Khải và Nguyễn Duy Tâm (2015), đề xuất các giải pháp chính
sách XDNTM ở Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phối hợp và phát huy tốt nhất
các nguồn lực nhằm thúc đẩy tiến trình XDNTM có hiệu quả và bền vững. Nghiên
cứu chỉ ra một số hạn chế mang tính chủ quan có khả năng làm cho tiến trình
XDNTM khơng bền vững như: i) Cách tiếp cận XDNTM hiện nay của thành phố là
tiếp cận từ trên xuống chưa thật sự phát huy dân chủ cơ sở và quyền làm chủ tiến
trình XDNTM; ii) Người dân chưa thật sự tham gia làm chủ trong tiến trình
XDNTM; iii) Nhận thức và tâm lý xem cư dân nông thôn chỉ là người thụ hưởng

kết quả xây dựng nơng thơn mới cịn phổ biến trong nhân dân và một phần cán bộ
địa phương.

3


Gần đây nhất, Phạm Văn Lâm (2016), đánh giá việc XDNTM ở huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên để đánh giá tính khả thi của CTMTQG về XDNTM 2010-2020
nói chung và khả năng triển khai việc XDNTM ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng n
nói riêng. Thơng qua đó, đề xuất một số giãi pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh việc thực
hiện CTMTQG về XDNTM giai đoạn 2016-2020 ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
trong giai đoạn hiện nay.
Đào Duy Ngọc (2015), nghiên cứu chỉ ra một số yếu tố chỉ sự tham gia của
người dân vào XDNTM; với kết quả được chỉ ra rằng: Việc đóng góp ý kiến cịn
thụ động theo yêu cầu của ban chỉ đạo xã; Thông tin bao phủ thấp dẫn đến sự tham
gia không đều giữa các nhóm dân cư; việc đóng của người dân chỉ được thực hiện ở
các khâu sau dẫn đến phân bổ ngân sách không theo đúng nhu cầu.
Nguyễn Xuân Phúc (2014), bài viết đánh giá những kết quả quan trọng
trong hơn 3 năm thực hiện CTMTQG về XDNTM căn cứ vào 19 tiêu chí của NTM.
Đồng thời, bài viết cũng khái quát những ưu điểm, hạn chế vướng mắc từ các cấp
chính quyền, địa phương, cơ chế, chính sách, văn bản thực hiện đến nguồn vốn đầu
tư cho chương trình, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện chương trình XDNTM trong thời gian tiếp theo.
Trần Hồng Quảng (2015), nghiên cứu đề xuất 08 nhóm giải pháp nhằm
phát triển kinh tế nơng thơn gồm: (i) Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
nơng thơn trong XDNTM. (ii) Phát triển nơng thơn tồn diện theo hướng hiện đại,
(iii) Huy động các nguồn vốn và đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học - công
nghệ vào phát triển kinh tế nông thôn; (iv) Xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội ở nông thôn; (v): Đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế nông
thôn trong XDNTM; (vi) Tổ chức thực hiện hiệu quả hệ thống các chính sách; (vii)

Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp; (viii) Tăng cường năng lực, hiệu
lực NTM quản lý nhà nước và các tổ chức đoàn thể.
Võ Văn Thắng và Huỳnh Thanh Hiếu (2014), bài viết tìm hiểu quan điểm
của Đảng cộng sản Việt Nam về XDNTM trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; kiểm tra những thành tựu và hạn

4


chế chủ quan của quá trình XDNTM ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm
qua và đánh giá quá trình thực hiện chủ trương XDNTM ở Đồng bằng sơng Cửu
Long trong những năm gần đây.
Nhìn chung, các nghiên cứu có liên quan cho thấy rằng, những vấn đề lý luận
về NTM đã được nghiên cứu khá nhiều và đã được phát triển một cách hệ thống,
một số vấn đề thực tiễn Việt Nam nói chung và một số địa phương cũng đã được
nghiên cứu. Nêu lên những quan niệm cơ bản, định hướng, kinh nghiệm về
XDNTM trong những năm gần đây. Những quan niệm, định hướng, kinh nghiệm đó
đã giúp cho tác giả có được những thơng tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong
luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, những cơng trình trong nước đề cập đến những vấn đề có tính
hiện trạng chung, nhằm giới thiệu một số kết quả nghiên cứu ở các góc độ nhất định
của việc thực hiện chính sách, giải pháp về XDNTM trên một số khía cạnh, trên bình
diện chung của cả nước hoặc một vài địa phương nhất định; chưa phân tích sâu những
căn ngun của tình hình tiêu chí về XDNTM đang gặp khó khăn trong q trình thực
hiện để hồn thành. Đặc biệt, trong số các cơng trình đã nghiên cứu trên, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu về “Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu”. Đồng thời, có một số cơng trình mang tính kế thừa
nghiên cứu tiếp theo như Nguyễn Duy Cần và Trần Duy Phát (2012) đánh giá mức
độ đáp ứng theo BTCQG về xã NTM tại xã Vĩnh Viễn, huyện Long Long Mỹ, tỉnh

Hậu Giang; Đào Duy Ngọc (2015) chỉ ra một số yếu tố tham gia của người dân vào
XDNTM.Quan trọng hơn là gợi ý nghiên cứu tiếp theo của Nguyễn Văn Giáp và
Ngô Quang Thành (2017) đã nêu lên tính cấp để thiết thực hiện các CTMTQG
XDNTM trong thời gian tới, cần có một cơng trình nghiên cứu khoa học chính thức
dưới dạng sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thông kê, so sánh, mơ hình
kinh tế lượng, thu thập số liệu,...từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện từng chỉ
tiêu/tiêu chí NTM. Trên cơ sở lý luận, tính thực tiễn và gợi ý nghiên cứu tiếp theo.
Luận văn“Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong

5


xây dựng nơng thơn mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu” nhằm để đánh giá
thực hiện quản lý đầu tư CSHT từ nguồn vốn NSNN về XDNTM, góp phần thực
hiện hồn thành được Bộ tiêu chí NTM tại huyện Hịa Bình.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài đánh giá thực trạng về công tác quản lý đầu
tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới
tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp tại địa phương.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong quá
trình nghiên cứu đề tài là:
Thực trạng hoạt động quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu ra sao
?
Những hạn chế và nguyên nhân nào tồn tại trong quá trình quản lý đầu tư cơ
sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nông thôn mới tại
Huyện Hịa Bình.
Để hồn thiện quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong đầu tư cơ sở hạ

tầng xây dựng nơng thơn mới tại Huyện Hịa Bình cần có những giải pháp gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới tại Huyện Hịa Bình,
tỉnh Bạc Liêu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Hồ Bình, tỉnh
Bạc Liêu.

6


- Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng chuỗi dữ liệu về quản lý nguồn vốn
ngân sách Nhà nước trong đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới của huyện
từ năm 201-2017 để đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới tại Huyện Hịa Bình, với
chủ thể quản lý là Ủy ban nhân dân Huyện Hịa Bình và các phịng, ban có liên
quan.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cũng như trả lời các câu hỏi nghiên cứu, đề
tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phân tích số liệu thứ
cấp từ các nguồn bao gồm:
Phương pháp thu nhập số liệu thứ cấp thông qua tài liệu, báo cáo tổng hợp,
đề án, số liệu thống kê của huyện Hòa Bình về đầu tư cơ sở hạ tầng theo chuẩn
nơng thôn mới giai đoạn 2015 -2017.
Tiếp theo, phương pháp phân tích đánh giá số liệu chủ yếu được thực hiện
thơng qua hai phương pháp: phương pháp thống kê mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ
nhất, tổng số, số bình quân, tỷ trọng, khối lượng thực hiện được, thời gian chi phí

thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới của huyện và phương pháp thống kê so sánh,
đối chiếu giữa các năm, trước và sau khi xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở
huyện.Từ đó, đề tài tiến hành đánh giá và đưa ra các giải pháp gắn với quá trình
phát triển kinh tế xã hội tại huyện Hịa Bình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Hy vọng sẽ có ý nghĩa về mặt lý luận lẫn thực tiễn góp phần nhất định vào
việc giải quyết những vấn đề cơ bản và cấp bách trong việc quản lý các nguồn lực
đầu tư nhằm hoàn thành các mục tiêu xây dựng nơng thơn mới của huyện Hồ Bình
theo tinh thần Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 03/12/2016 của Ban chấp hành Đảng
bộ Huyện Hồ Bình (Khố XI) Về đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
Huyện giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

7


Về ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần hệ thống
hóa lý luận và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận liên quan đến các giải pháp
quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng
nơng thơn mới của huyện Hịa Bình với những đặc thù riêng của nó.
Về ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đánh giá toàn diện về quản lý đầu tư cơ sở hạ
tầng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới của huyện
Hịa Bình. Từ đó, chỉ ra được những thành tựu đã đạt được, những tồn tại, vướng
mắc; làm cơ sở cho việc đề xuất cơ chế chính sách nhằm quản lý các cơng trình cơ
sở hạ tầng hiệu quả hơn. Vì vậy, đề tài là tài liệu tham khảo cho các nhà lãnh đạo
tỉnh Bạc Liêu, huyện Hịa Bình và một số địa phương có đặc điểm tương tự trong
việc đưa ra các giải pháp để tăng cường công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, làm
nền tảng cho việc hoàn thành các mục tiêu về xây dựng nơng thơn mới của huyện
Hịa Bình và của tỉnh trong thời gian tới.
7. Kết cấu của khóa luận

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
khóa luận được kết cấu bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ Sở lý thuyết
Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trong xây dựng nông thơn mới tại huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước trong xây dựng nơng thơn mới tại Huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu.

8


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về cơ sở hạ tầng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của nơng thơn
1.1.1.1. Tiến trình phát triển của nơng thơn Việt Nam
Việt nam là một trong những nước có nền kinh tế chậm phát triển, phương
thức sản xuất và tư liệu sản xuất lạc hậu. Tư duy lao động cộng với phong tục tập
quán lạc hậu phần nào đã đẩy lùi sự phát triển của nông thôn Việt Nam tạo khoảng
cách kinh tế ngày càng lớn, so với các đô thị. Bằng chứng là cơ sở hạ tầng yếu chưa
được quan tâm đúng mực (Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2012), Nghị quyết số
13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam (khoá XI), về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Hà Nội).
Sự hòa nhập quốc tế, khoa học công nghệ tiên tiến, phương thức sản xuất
mới, sản xuất cơng nghiệp đã có những chuyển biến nhảy vọt đối với các đô thị của
Việt Nam, năng suất lao động đô thị ngày một cao, thu nhập ngày một cao hơn đã
dẫn đến sự di dân cơ học từ nông thôn ra thành thị ngày một nhiều gây hệ lụy quá

tải đô thị, kéo theo nhiều tệ nạn xã hội. Mặt khác, do di dân cơ học lực lượng lao
động của nông thôn lại thiếu, hậu quả ruộng vườn hoang hóa, động lực làm việc
khơng có. Những năm gần đây một số địa phương của Việt Nam lại bị ảnh hưởng
lớn của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, thiên tai lớn và kéo dài)
dẫn đến người nông dân bỏ ruộng vườn ngày càng nhiều. Một phần do thiếu vốn,
thiếu tri thức cộng với phương thức sản xuất manh mún nhỏ lẻ, thu nhập thấp. Lúc
này sức hút của đô thị đã kéo lực lượng lao động của nông thôn gây nên lãng phí tài
nguyên đất, tài nguyên nước, gây mất cân đối nền sản xuất. Điều này đã được Đảng
và Chính phủ nhận ra, chính vì lẽ đó mà 10 năm trở lại đây Chính phủ đã dành
nhiều nguồn lực tập trung cho xây dựng nông thôn (Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (2012), Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành

9


Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI), về xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2020, Hà Nội).
1.1.1.2. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó,
có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có nhiều
quan điểm khác nhau.
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nơng thơn với đơ thị.
Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng
dân cư ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị

trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn
có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so với đô thị.
Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm
nơng nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nơng thơn trong
vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng
khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu
kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ có
tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam
chúng ta có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng
dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và
mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức

10


khác” (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh, Xây dựng mô hình nơng thơn mới nước ta
hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia).
1.1.1.3. Đặc trưng của vùng nông thôn
Vùng nông thôn là vùng để sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là
nông dân, vùng sản xuất nơng nghiệp là cơ bản, ngồi ra cịn có các hoạt động sản
xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn.
Là vùng có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn so với thành thị, cũng như trình
độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn. Vì vậy, nông thôn chịu sức
hút của thành thị về nhiều mặt. Dân cư nông thôn thường hay đổ xô về thành thị để
kiếm việc làm và tìm cơ hội có cuộc sống tốt hơn.
Là vùng có thu nhập và đời sống kinh tế, trình độ văn hóa, khoa học cơng
nghệ thấp hơn thành thị và ngày cả trình độ dân chủ, tự do, công bằng xã hội trong
một chuẩn mực nào đó cũng thấp hơn thành thị.

Nơng thơn là vùng giàu tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên như đất đai,
nguồn nước nhưng rất đa dạng về kinh tế, xã hội, các hình thức tổ chức quản lý, quy
mơ và trình độ phát triển. Việt Nam là nước đang đi lên từ một nền nông nghiệp lạc
hậu, nông thôn lại càng có vai trị quan trọng trong phát triển đất nước.
(Nguyễn Huy Dũng (2017), tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn Huyện Hịa Bình, luận văn thạc sĩ quản lý kinh
tế, trường đại học mỏ - địa chất, Hà Nội)
1.1.2. Khái quát về cơ sở hạ tầng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo dịch giả Cù Ngọc Hưởng -Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung
ương trong cuốn sách “Lý luận, thực tiễn và các chính sách xây dựng nơng thơn mới
xã hội chủ nghĩa” đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông
thôn mới (NTM). NTM trước tiên phải là nơng thơn chứ khơng phải là thị tứ; đó là
nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và
nơng thơn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới .

11


×