Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

REVISION FOR THE FIRST TERM TEST grade 6 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.93 KB, 7 trang )

REVISION FOR THE FIRST TERM TEST- ENGLISH GRADE 6
School year 2021 – 2022
A. LÝ THUYẾT NGỮ PHÁP TỪ UNIT 1- UNIT 6
Unit
UNIT 1:
MY
NEW
SCHOO
L

Grammar
THE PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
a, Form
Normal verb

Be

I + am
I, you, we, they + V-inf
(+)

You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is

I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-)

You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf


He, she, it + isn’t

Am + I...?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?)

Are + you, we, they ...?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it...?

b, Usage
❖ Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính

lặp đi lặp lại ở hiện tại.
VD: She often goes to school at seven o’clock in

1


the morning, (Cơ ấy thường đi học vào
7giờ sáng.)
❖ Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý hoặc một sự thật

hiển nhiên. VD: The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng Tây.)

❖ Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc

lịch trình. VD: The news programme starts at seven p.m.
(Chương trình thời sự bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)

c. Signals
-Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi
tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng), every
evening (mọi buổi tối)...
- Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một
tuần), three times a week (3 lần một tuần), four times a week (4 lần một
tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month (một lần một tháng),
once a year (một lần một năm)...
-Trạng từ chỉ tần suất: always(luôn luôn), usually(thường), often(thường thường),
sometimes(thi thoảng), never(khơng bao giờ), rarely(ít khi)....Các trạng từ chỉ taand
suất đứng sau động từ “ to be” , đứng trước động từ thường.
Vd: She is always late for school. (Cô ấy luôn luôn muộn học).
She sometimes gets up late. (Cô ấy thi thoảng ngủ dậy muộn).
d. How to add “s/es”to verbs
❖ Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
listen-> listens
play -> plays
❖ Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Miss-> misses

watch -> watches

mix -> mixes

Wash-> washes

buzz -> buzzes

go -> goes


❖ Những động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”

UNIT 2:
MY
HOUSE

Play->plays
buy-> buys
pay->
pays
+Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” +
“es”
Fly-> flies
cry-> cries
fry-> fries
I. Possessive case (Sở hữu cách)
Có hai hình thức diễn đạt sở hữu của một danh từ.
+ Sở hữu cách với “of” (của): dùng chung cho người, vật, và con vật.
Ex:
the house of Mary. (nhà của Mary)
the roar of lion. (tiếng gầm của sư tử)
the tail of a kite. (đuôi của cánh diều.)
+ Sở hữu cách với “’s”: chỉ dùng cho người và con vật. “’s” được đặt sau danh từ
chỉ quyền sở hữu.
Ex:
the house of Mary -> Mary’s house
the roar of lion -. the lion’s roar
Note:

- Nếu chủ từ là số ít, ta thêm ” ‘s“.

2


Ex:the house of Mary – Mary’s house
- Nếu chủ ngữ là số nhiều có “s” (ex: girls), ta chỉ thêm dấu phẩy (‘) sau “s” số
nhiều.
Ex:
the picture of my parents -> my parents’ picture (Bức ảnh của cha mẹ tôi.)
II. Prepositions of place.( Giới từ chỉ vị trí)
- on (prep): ngay ở trên
- in (prep): ở trong
- under (prep): ngay phía dưới
- in front of (prep): phía trước
- behind (prep): phía sau
- next to / near (prep): bên cạnh / gần
- opposite (prep): đối diện
- below (prep): bên dưới
- above (prep): phía trên
Unit 3:
MY
FRIEN
DS

THE PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
a. Form
(+) S+ is/are/am +Ving.
(-) S+ is/are/am +Ving.
(?) Is/Are/Am +S +Ving?

b. Usage
❖ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
VD: My mother is cooking in the kitchen now. (Hiện tại mẹ tơi đang nấu ăntrong
bếp.)
❖ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra

xung quanh thời điểm nói.
VD: Linda is quite busy these days. She’s doing the English project for her
school. (Linda is in a restaurant with her friend now.)
(Linda dạo này rất bận. Cô ấy đang làm dự án tiếng Anh cho trường của cô
ấy.) (Hiện tại Linda đang ngồi trong nhà hàng với bạn cơ ấy.)
❖ Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả một hành động sắp xảy ra trong

tương lai gần (điều này đã được lên kế hoạch).
VD: He is going to Paris. (Anh ấy định đi Paris.)

❖ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra lặp đi

lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này
được dùng với trạng từ “always, continually”.
VD: Tony is careless. He is always losing his keys.
(Tom thì bất cẩn.Anh lấy ln làm mất chìa khố.)

c. Signals
Các trạng từ hay gặp: now, at the present, at the moment, at this time(bây giờ, lúc này)
Các động từ: Look! (Nhìn kìa), Listen(Nghe này); Becareful!(Cẩn thận);Hurry up!
(Nhanh lên)
d. How to add“ing” after verbs

3



-Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.
Read->reading
go ->going
-Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.
Have->having
make-> making
-Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.
See-> seeing
agree ->agreeing
-Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.
Lie->lying
die-> dying
-Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.
Run-> running
permit-> permitting
e. Note
Chúng ta khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ thuộc về nhận thức, tri giác
hoặc sự sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember,
forget,...Tasử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp này.
Example
False: She is being happy.
UNIT 4:
MY
NEIGH
BORHO
OD


Correct: She is happy.
COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVES.(SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ)
Long Adj:
S + be + more + adj + than + N/O
1. Công thức. Dùng để so sánh giữa hai người hoặc hai vật với nhau.
Short Adj:
S + be + adj + er + than + N/O
Ví dụ:
My room is bigger than her room. (Phịng của tơi to hơn phịng của chị tôi.)
This book is more interesting than that book. (Quyển sách này thú vị hơn quyển
sách kia.)
* Một số trường hợp bất qui tắc:
Adj

So sánh hơn

Nghĩa

Good

better

Tốt hơn, giỏi hơn

Bad

worse

Tệ hơn, xấu hơn


Little

less

Ít hơn

Old

Older/elder

Già hơn

Much/many

more

Nhiều hơn

Far
farther/ further
Xa hơn
2. Cách thêm “er” đối với tính từ ngắn.
-Thơng thường ta thêm “er” sau tính từ ngắn.
- Tính từ tận cùng là “e” ta chỉ thêm “r” : large larger
- Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là “y”, ta chuyển “y”  “ier” : noisy noisier
-Tính từ tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm

4



UNIT 5:
NATUR
AL
WOND
ERS OF
VIETN
AM

UNIT 6:
OUR
TET
HOLID
AY

“er”:Hot hotter
3. Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, et,le, ow, er” khi sử dụng ở
so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh của tính từ ngắn.
Adj/adv-> ss hơn
Happy -> happier : Hạnh phúc hơn
Simple -> simpler: Đơn giản hơn.
Narrow-> narrower: chật hẹp hơn.
Clever-> cleverer : Thông minh hơn
Quite -> Quiteter : Yên tĩnh hơn.
I. Countable and uncoutable nouns
(Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)
1. Danh từ đếm được: chỉ những gì đếm được bằng số đếm.
Vd: a dog (một con chó), three dogs (ba con chó), a friend (một người bạn); five
friends (năm người bạn), a cup of tea (một tách trà) …...
+ có thể ở số nhiều: ví dụ: a day (một ngày) , many days (nhiều ngày).
+ có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài)

2. Danh từ không đếm được (uncountable - nouns) khơng có dạng số nhiều và ln đi
với động từ số ít.
+Chỉ những gì khơng đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ: Money
(tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......
+ Có thể theo sau some (nào đó), chứ khơng thể theo sau a/an (một) hoặc một số đếm.
- Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ:
a, Vật liệu, vật thể, vật chất: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), tea (trà), …
b, Sự trừu tượng, vật trừu tượng:Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm),
horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi),information (thông tin), …..
3/ Danh từ khơng đếm được ln ở số ít và khơng theo sau a/an
Ví dụ:+ Those students don't want (any) help. (Các sinh viênấy không cần sự giúp đỡ.)
4/ Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little..., hoặc theo sau
bit,piece, slice, gallon, cup of,…: A cup of coffee (1 tách trà)
*Some (một vài)/Any / Many( nhiều)/A few/few( Ít) + N(đếm được, số nhiều)
(Vd: Some plasters; many books, few students,…)
Some( một chút)/ any/ Much(nhiều)/ A little/ little (ít) + N(khơng đếm được)
(Vd: Some water, any milk, much money,…..)
II. Model verb: must/ mustn’t
Ta dùng “must”/ “mustn’t” để nói về các quy định. Must: phải ; Mustn’t: không được.
*Form: S+ must/mustn’t + V(-)
I. Should/ shouldn’t for advice.
(Should/ shouldn’t để đưa ra lời khuyên)
Ta dùng “should” để đưa ra lời khun ai đó nên làm gì và dùng “shouldn’t” để đưa ra
lời khun ai đó khơng nên làm gì.
* Form:
S+ should/ shouldn’t + V(-)
II. Some/any
1.Some : Dùng cho câu khẳng định và câu mời.
Vd: I need some water. ( Tôi cần 1 chút nước)


5


Would you like some coffee? ( Bạn muốn một chút cà-phê không?)
2. Any: dùng cho câu phủ định và nghi vấn.
Vd: There isn’t any milk in the bottle. (Khơng cịn chút sữa nào trong chai cả.)
Are there any apples in the fridge? ( Có cịn quả táo nào trong tủ lạnh không?)
2. LUYỆN KỸ NĂNG VIẾT
I. Rewrite these sentences in other way so that the meanings are unchanged.
1. My classmate has many English books in his backpack.
=> There are……………………………………………………………………………
2. Don’t make noise when you are eating.
=> You shouldn’t………………………………………………………………………
3.Don’t ask for lucky money. It’s a bad behavior.
=> You shouldn’t………………………………………………………………………
4. Remember to bring an umbrella because it may rain.
=> You should………………………………………………………………………….
5. Remember to get up early.
=> You should………………………………………………………………………….
II. Rewrite the sentences without changing the meaning:
1. This street is not as modern as that street.
=> That street is more…………………………………………………………………..
2. My neighborhood is not as large as your neighborhood.
=> Your neighborhood is……………………………………………………………….
3. My room is not as big as your room.
=> Your room is………………………………………………………………………..
4. My neighborhood is not as busy as her neighbourhood.
=> My neighbourhood is…………………….…………………………………………
5. Living in a countryside is not as expensive as living in a city.
=> Living in a countryside is..……………….…………………………………………

3. LUYỆN BÀI NỐI
Match each notice (A-H) with the right content (1-5).
1. You shouldn’t park your car here
2. You can not smoke in here.
3. Don’t bring your dogs or cats in here
4. You must not drive fast here.
5. You can not play soccer here.

A

B

C

6


D

E

F

PHẦN TỪ VỰNG CÁC EM ÔN TẬP THEO TRONG VỞ GHI, PHẦN BÀI VIẾT CÁC EM
ÔN TẬP LẠI TẤT CẢ CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ ĐƯỢC CÔ HƯỚNG DẪN.

7




×