Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Chinh ta 1 Tuan 3 Nha ba ngoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.83 KB, 3 trang )

Mơn : Chính tả
Bài: Nhà bà ngoại
I.
-

Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS chép đúng và đẹp đoạn văn Nhà bà ngoại.
Trình bày bài viết theo đúng hình thức văn xi. Sau dấu chấm có viết hoa.
2. Kĩ năng:
Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c hay chữ k.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
3. Thái độ
u thích mơn học.
Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
Nội dung
Hoạt động của thầy
gian
1’
I) Ổn định tổ chức:
- GV: Quản ca bắt nhịp cho
cả lớp hát bài “ Lớp chúng
minh”
4’

30’



II) Kiểm tra bài cũ:
- HS nghe viết một số từ khó
đã được luyện viết ở bài chính
tả trước : khéo sảy, khéo
sàng, đường trơn, mưa ròng.

- GV hỏi: Tiết trước
lớp chúng ta đã học
bài chính tả gì?
- GV gọi 1 HS lên
bảng viết bài , cả lớp
viết vào bảng con.

Hoạt động của trò
- HS hát.

- HS: Bài “Cái
Bống”.
- Mỗi từ GV mời
1 HS lên trên
bảng viết bài,
dưới lớp viết vào
bảng con.

III) Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hơm nay lớp - GV ghi đầu bài lên - HS ghi đề bài
mình sẽ viết bài “Nhà bà bảng bằng phấn vào vở.
ngoại”.

màu.
2. Hướng dẫn chính tả tập
chép:
* GV treo bảng phụ và gọi
HS đọc đoạn văn cần chép.
+ Trong bài này có một số
tiếng khó viết như :ngoại, lịa
xịa, rộng rãi, thoang thoảng,

- GV treo bảng phụ - HS lắng nghe.
và đọc mẫu đoạn
văn cần chép.
- GV yêu cầu HS - 2 HS đọc đoạn
đọc lại. GV lắng văn trên bảng


Thời
gian

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

khắp vườn
nghe và sửa phát âm
+ GV cho HS viết bảng con cho HS.
các tiếng khó viết.
- GV yêu cầu cả lớp

đọc đồng thanh.
- GV: Trong bài này
có một số tiếng khó
viết như: ngoại, lòa
xòa, rộng rãi, thoang
thoảng, khắp vườn.
- GV gạch chân các
từ khó ở đoạn văn
trên bảng phụ.
- GV cho HS đọc
các từ khó.
- GV cho HS viết
bảng con các tiếng
khó viết.

phụ.

*Tập chép bài chính tả vào
vở.
+ GV hướng dẫn cách viết bài
chính tả: Viết tên bài vào giữa
trang. Chữ đầu đoạn văn lùi
vào 1 ô. Sau dấu chấm phải
viết hoa.

-1 HS nêu.

- Cả lớp đồng
thanh.
- HS lắng nghe.


- HS đọc.

- HS viết bảng
con. Mỗi tiếng
khó cho 1 HS lên
bảng lớp viết.
- GV cho HS nhận - HS nhận xét.
xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.

* Sốt lỗi, chữa bài chính tả.

- GV cho HS nêu tư
thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở.
- GV hướng dẫn
cách viết bài chính
tả.
- GV quan sát, uốn
nắn cách cầm bút,
cách ngồi của 1 số
em còn sai.
- GV yêu cầu HS đổi
vở cho nhau để soát
lỗi. GV yêu cầu HS
cầm bút chì gạch
chân vào lỗi sai.
- GV đọc lại bài

chính tả.

- HS lắng nghe.
- HS thực hành
viết.
- HS đổi vở.

- HS soát lỗi và
ghi số lỗi ra lề vở.

-Gv thu vở và nhận
xét 1 số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.
a) Bài tập 2: Điền vần ăm - GV gọi 1 HS đọc -1 HS đọc.


Thời
gian

Nội dung
hay ăp?

b) Bài tập 3: Điền c hay k?

Hoạt động của thầy
yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm
bài theo nhóm (cứ
hai bàn là một

nhóm).
- GV cho HS chữa
bài.
- GV cho HS đọc lại
đoạn văn để GV sửa
lỗi phát âm
- GV gọi 1 HS đọc
yêu cầu.
- GV cho HS làm
bài.
- GV chữa bài.
- GV hỏi: Khi nào
điền k?
- GV gọi HS đọc lại
các từ sau khi chữa.

III) Củng cố, dặn dị:

Hoạt động của trị
- 1 nhóm làm vào
phiếu, cả lớp làm
vào vở ô li.

- 2 HS đọc.

- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bảng
phụ. Cả lớp làm
vở ô li.


- Điền k khi có
i,e, ê.
- 2 HS đọc. Cả
lớp đọc đồng
thanh.
- GV khen các em - HS lắng nghe.
viết đẹp, có tiến bộ.
GV dặn HS nhớ các
quy tắc chính tả.
- Dặn dị HS về nhà
chuẩn bị bài chính tả
“Câu đố”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×