Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 18 Khoi ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.51 KB, 13 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HƠM NAY

Môn: Ngữ văn


Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau
về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ.
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Cịn anh, anh khơng ghìm nổi xúc động.
b/ Giàu, tơi cũng giàu rồi.
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp.


Đọc và phân tích chủ ngữ, vị ngữ trong các câu có từ ngữ
từ ngữ in đậm:
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Cịn anh, anh khơng ghìm nổi xúc động.
CN

VN

b/ Giàu, tơi cũng giàu rồi.
CN

VN

c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có
CN


thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp.
VN1

VN2


Quan hệ giữa khởi ngữ và phần còn lại của câu:
- Trực tiếp:
+ Lặp y nguyên ở phần câu còn lại
VD: Giàu, tôi cũng giàu rồi.
+ Lặp bằng một từ ngữ thay thế:
VD: Quyển sách này, tơi đọc nó rồi
- Gián tiếp:
VD: Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta có thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và
đẹp.


Ghi nhớ (SGK/8)
•Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ
để nêu lên đề tài nói đến trong câu.
•Trước khởi ngữ, thường có thêm các quan hệ từ
về, đối với.


Bài tập vận dụng:
Đọc các câu sau và xác định khởi ngữ:
a) Ngày mai, tôi đi học.
b)Tôi đọc quyển sách này rồi.
c) Ơng ấy, rượu khơng uống, thuốc khơng hút.

d) Học bài, tôi đã học thuộc rồi.


* Chuyển câu sau thành câu có khởi ngữ:
- Tơi đọc quyển sách này rồi.
 Quyển sách này, tôi đã đọc rồi.
 Về quyển sách này thì tơi đã đọc rồi.


Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:
a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi
nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
(Kim Lân, Làng)

b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là
sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn
một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

d) Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

e) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)


Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:

a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi
nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
Khởi ngữ

(Kim Lân, Làng)

b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là
Khởi ngữ
sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba
Khởi ngữ

nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

d) Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.
Khởi ngữ

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

e) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
Khởi ngữ

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)


Bài tập 2:
Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in

đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”):
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.


Câu hỏi và bài tập củng cố:
- Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.
- Xác định khởi ngữ trong các câu sau:
+ Tình yêu thương, một tình thương yêu thực sự và nồng nàn lần
đầu tiên phát sinh ra trong nó.
(Giắc Lân-đơn- Con chó Bấc)

+ Trang phục, khơng có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những
quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hóa xã hội.
(Băng Sơn – Trang phục)

- Điền khởi ngữ vào chỗ trống ( ) cho thích hợp:
+ Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt,
như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý.
( Đối với việc học tập), cách đó chỉ là lừa mình dối người,
(đối với việc làm người) thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường,
thấp kém.
(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)


Hướng dẫn về nhà
Đối với tiết học hôm nay:
- Học và nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ
(ghi nhớ sgk)
- Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 dịng) nói về giao thơng

( hoặc tình mẹ con) trong đó có sử dụng khởi ngữ.
Đối với tiết học sau:
- TLV: Phép phân tích và tổng hợp.
- Xem trước bài.
- Xem lại phép lập luận chứng minh, giải thích ở lớp 7.
Những kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 8: lồng
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm; xây dựng đoạn văn trình
bày luận điểm.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×