Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de thi hsg 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.5 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
Mơn : Hố học – THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 18/02/2011

Câu 1 : (1,5 điểm)
Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa
chọn chất thích hợp sắp xếp thành một dãy chuyển hố và viết phương trình phản ứng minh
họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 2: (1,5 điểm)
Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết,
hãy viết phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, đicloetan.
Câu 3: (2,5 điểm)
a/ Có một miếng kim loại natri để ngồi khơng khí ẩm một thời gian biến thành sản
phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch
NaHSO4.Viết các phương trình hóa học của q trình thí nghiệm trên.
b/ Cho 100ml nước vào cốc thuỷ tinh. Sau đó cho thêm 40 gam muối ăn vào khuấy
đều cho đến khi cịn một ít muối khơng tan, lắng xuống đáy. Sau đó đun nhẹ, thấy tồn bộ
muối trong cốc đều tan. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phịng thì thấy muối kết tinh trở
lại. Giải thích hiện tượng nêu trên.
Câu 4: (2,5 điểm)
a/ Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 5
chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 .
b/ Những khí thải (CO2, SO2…) trong q trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng
như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Em hãy đề


nghị biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép.
Câu 5: (1,5 điểm)
Em hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao khơng được bón chung
các loại phân đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4 và CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3).
Biết rằng trong nước, CO(NH2)2 chuyển hóa thành (NH4)2CO3.
Câu 6: (2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng A (trong điều kiện khơng có khơng
khí) một thời gian được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được
dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với BaCl 2 và dung dịch KOH. Hoà tan B vào
nước dư được dung dịch E và chất rắn F. Cho F vào dung dịch HCl dư được khí C, dung
dịch G và chất rắn H. Nếu hồ tan F vào dung dịch H 2SO4 đặc, dư thu được khí I và dung
dịch K. Xác định B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 7 : (2 điểm)


Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như sau:
a/ Hãy cho biết dung dịch bão hòa ở
trong khoảng nhiệt độ nào?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa đang
ở 700C hạ nhiệt độ xuống cịn 30 0C. Hỏi
có bao nhiêu gam X tách ra khỏi dung
dịch?

t0(0C)

Câu 8 : (2,5 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí oxi thu
được 1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể
tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Câu 9 : (3,5điểm)
X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hịa của kim loại hố trị (I) và kim loại hóa trị
(II). Hịa tan hồn tồn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36
lit khí (đktc) và dung dịch Y.
a/ Nếu cơ cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
b/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim
loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn
nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm cơng thức phân tử của hai
muối.
(Cho biết: C =12, O = 16, Ca = 40, H=1, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Na =23, K =39, Li = 4)

--------------------------Hết-------------------------Họ và tên thí sinh:………………………………Số báo danh……………………….
Giám thị 1:………………………………………Ký tên…………………………….
Giám thị 2:………………………………………Ký tên…………………………….


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG

Câu
Câu 1
(1,5 điểm)

Câu 2
(1,5 điểm)

Câu 3
(2,5 điểm)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2010-2011

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Mơn : Hố học – THCS
Ngày thi : 18/02/2011
Hướng dẫn chấm
Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 →

t 0 2 Al2O3
Al(NO3) 4Al + 3O2 ⃗

Al2O3 + 2NaOH ❑ NaAlO2 + H2O
⃗ Al(OH)3 + NaHCO3
NaAlO2 + 2H2O + CO2 ❑
⃗ Al2(SO4)3 + 6H2O
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 ❑
⃗ 2 AlCl3 + 3BaSO4
Al2(SO4)3 + 3 Ba Cl2 ❑

AlCl3 + 3 Ag NO3 ❑ Al(NO3)3 + 3AgCl
( Thí sinh có phương án khác hợp lý vẫn đạt điểm tối đa)

AlCl3

t 0 CaO + CO2
CaCO3 ⃗
CaO + 3C ⃗
t 0 CaC2 + CO
⃗ C2H2 + Ca (OH)2
CaC2 + 2H2O ❑

⃗ CH2 = CHCl
H C C H + HCl ❑
t 0 , p , xt (- CH2 - CHCl-)n
nCH2 = CHCl ⃗

H C C H + H2 ⃗
t 0, Pd CH2 = C H2
⃗ CH2Cl -CH2Cl
CH2 = C H2 + Cl2

a/ Khi để miếng Na ngoài không khí ẩm có thể xảy ra các phơng trình hoá häc
sau:
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Na2O+H2O → 2NaOH đ
Na2O + CO2 → Na2CO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Hỗn hợp A gồm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O
Khi cho hỗn hợp A vào nớc, tất cả tan trong nớc và có các phơng trình hoá học
sau:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Na2O + H2O → 2NaOH
Vy dung dịch B chứa NaOH và Na2CO3
Cho dung dịch B dung dÞch NaHSO4 :
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3 (nÕu NaHSO4 thiÕu)
b/ Hoµ tan d NaCl tạo ra dung dịch bÃo hoà, phần không tan đợc sẽ lắng xuống.
Khi tăng nhiệt độ độ tan của muối tăng nên NaCl tan thêm.
Khi giảm nhiệt độ độ tan của muối giảm nên phần không tan đợc kết tinh

trở lại.

im
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2.0
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5


Câu 4
(2,5 điểm)
a/ Hoà tan 5 chất bột trắng vào nước được nhóm 1(gồm các dung dịch NaCl,
Na2CO3 Na2SO4) và nhóm 2 (BaCO3, BaSO4 khơng tan).
Sục khí CO2 dư và nước vào nhóm 2 nhận biết được BaCO 3 tan (tạo dd
Ba(HCO3)2 , chất cịn lại khơng tan là BaSO4.
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
Cho dd Ba(HCO3)2 vào nhóm 1 thì Na2CO3 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng, nhân
biết được NaCl
Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3
Sục khí CO2 dư và nước vào hai kết tủa, kết tủa tan ta nhận biết được Na 2CO3,
kết tủa không tan là Na2SO4
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
b/

+ Khí CO2, SO2… gây ơ nhiểm khơng khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người,
độc hại cho động vật, thực vật.
+ những khí thải này khi gặp mưa sẽ nhanh chóng tạo thành H 2CO3, H2SO3 làm
cho nồng độ axit trong nước mưa cao hơn mức bình thường, rất có hại cho mơi
trường:
SO2 + H2O  H2SO3
CO2 + H2O  H2CO3
+ Biện pháp chống ô nhiễm mơi trường: xây dựng hệ thống xử lí khí thải độc hại
trước khi thải ra ngồi khơng khí ( cho khí thải đi qua dung dịch kiềm như
NaOH, Ca(OH)2, hai khí SO2, CO2 bị giữ lại). Trồng nhiều cây xanh để hấp thụ
khí CO2.


Câu 5
(1,5 điểm)

0,25
0,25
2,5
1,5
0,125
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
1,0
0,25
0,25
0,125
0,125

0,25

1,5
* Nếu bón chung với vơi thì :
2NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3  + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2  CaSO4
+ 2NH3  + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3  + 2NH3  + 2H2O

* Nếu bón chung với tro bếp ( chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3  2KNO3 + H2O + CO2  + 2NH3 
(NH4)2SO4 + K2CO3  K2SO4 + H2O + CO2  + 2NH3 
(NH4)2CO3 + K2CO3  2KHCO3 + 2NH3 
Như vậy bón chung phân đạm với vơi hoặc tro bếp thì ln bị thất thốt đạm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


do giải phóng NH3.
Câu 6
(2,5 điểm)

2,5
0,125
0,25
0,125
0,25

t 0 CaO + CO2 (B: CaO,Cu, Fe3O4 CaCO3 dư; C:CO2)
CaCO3 ⃗
CO2 + NaOH  NaHCO3
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O


Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2 NaCl (D: Na2CO3 và NaHCO3 )
CaO + H2O  Ca(OH)2
(E: Ca(OH)2 ; F:Cu, Fe3O4 CaCO3 dư)
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O + CO2
Fe3O4 + 8 HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O (C: CO2 ; G:CaCl2, FeCl2, 2FeCl3,
HCl dư; H: Cu )
t 0 CaSO4 + H2O + CO2
CaCO3 + H2SO4 đặc ⃗
t 0 CuSO4 +2H2O + SO2
Cu+ 2H2SO4 đặc ⃗
t 0 3Fe2(SO4)3 +10 H2O + SO2
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc ⃗

Câu 7
(2,0 điểm)

Câu 8
(2,5 điểm)

0

0

0

0

a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 0 C đến 10 C; 30 C đến 40 C;
600C đến 700C.
b.Khối lượng X kết tinh:

+ Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700C:
Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X  tạo thành 125 g dd
xg nước hòa tan y g X  tạo thành 130 g dd bảo hoà
=> x = 104 g và y = 26 g.
+ Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 3O0C :
mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g)
+ Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700C xuống 3O0C = 26 – 15,6 = 10,4 (g)

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
0,5
0,75

0,5
0,25
2,5

Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
PTHH : CxHy.+ ( x +

y
) O2 ⃗
t0
4


xCO2 +

y
H2O (1)
2

Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy  1,6 = x.
Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C < 1,6 => A chứa CH4.
Thể tích hơi H2O =

y
. thể tích CxHy  1,4 =
2

y
2

=> y = 2,8

 Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất còn lại chứa 2
nguyên tử H. Đặt cơng thức là CnH2.
Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit.
 Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit).

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



y=
n=

Câu 9
(3,5 điểm)

[ 4 . a+2(1 − a)]
= 2,8  a = 0,4.
1
[ 1. 0,4+ n(1− 0,4)]
= 1,6  n = 2.
1

0,5
0,5

Công thức của CnH2 là C2H2 .
Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 .

0,25

a.
Gọi X là kim loại hóa trị I  Cơng thức của muối là X2CO3 , có số mol là x.
Gọi Y là kim loại hóa trị II  Cơng thức của muối là YCO3 , có số mol là y.
PTHH :
⃗ 2XCl + CO2 + H2O (1)
X2CO3 + 2HCl ❑
x

2x
2x
x
x

YCO3 + 2HCl ❑ YCl2 +CO2 + H2O (2)
y
2y
y
y
y
Ta có: nCO2 = x + y = 0,15 (mol) => mCO2 = 6,6 (g)
nH2O = x + y = 0,15 (mol) => m H2O = 2,7 (g)
nHCl = 2x + 2y = 2.0,15 = 0,3 (mol) => m HCl = 10,95 (g)
Theo định luật bào toàn khối lượng :
Khối lượng hai muối khan thu được :
mXCl và YCl2 = mhhA + mHCl - mCO2- mH2O
= 18 + 10,95 – 6,6 – 2,7
= 19,65 (g)
b.
Vì tỷ lệ số mol của muối cacbon nat kim loại hoá trị (I) với muối cacbon nat kim
loại hoá trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1 nên x = 2y.
x + y = 0,15 => 2y + y = 0,15 => y = 0,05 (mol) ; x = 0,1 (mol).
Vì nguyên tử khối của kim loại hoá trị (I) lớn hơi của kim loại hoá trị (II) là 15
đvc nên X = Y + 15 .
mX2CO3 = 0,1. ( 2X + 60) = 0,1.(2Y + 90 ) = 0,2Y + 9
mYCO3 = 0,05. ( Y + 60) = 0,05Y + 3
mA= mX2CO3 + mYCO3 = (0,2Y + 9 ) + ( 0,05Y + 3 )
= 0,25Y = 6 => Y = 24 ( kim loại Mg)
X = 24 + 15 = 39 ( kim loại K)

Công thức của hai muối là K2CO3và MgCO3.

3,5

Lưu ý :
- Phương trình phản ứng: nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm
dành cho phương trình phản ứng đó
- Bài tốn giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa.
nếu tính tốn nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu
dùng kết quả sai để giải tiếp thì khơng chấm điểm các phần tiếp theo.

0,25
0,25
0,75

0,75

0,5
0,5

0,5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×