Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoa 9 Tuan 13 Tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.58 KB, 2 trang )

Tuần : 13
Tiết : 25

Ngày soạn: 09/11/2018
Ngày dạy: 12/11/2018

Bài 19: SẮT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hố học của sắt: chúng có những tính chất hố học chung của kim loại; sắt không
phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hố trị.
2. Kĩ năng:
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của sắt. Viết các phương trình hố học minh
hoạ.
- Phân biệt được nhơm và sắt bằng phương pháp hố học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ :
- Giúp HS u thích mơn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của sắt.
5. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực thực hành, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, pipep, giá đỡ, kẹp gỗ, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: Đinh sắt, AgNO3, HCl.
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Vắng
Tên học sinh vắng
9A2
9A3
9A4
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nêu tính chất hố học của nhơm? Viết các phương trình phản ứng minh họa?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy kim loại sắt có rất nhiều ứng dụng
quan trọng. Vậy sắt được dùng làm gì trong thực tế? Chúng có tính chất vật lí và hóa học ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay:
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (6’)
- GV: Cho HS quan sát mẫu đinh - HS: Quan sát và trả lời
sắt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Nêu tính chất vật lý của sắt mà các
em đã biết ?
GV: Thông báo thêm thơng tin về - HS: Lắng nghe và ghi
tính chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối bài.

Nội dung ghi bảng
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Sắt là kim loại, màu trắng

xám, có tính dẻo, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt nhưng kém
nhơm, sắt có tính nhiễm từ.


lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Hoạt động 2. Tính chất hố học (25’)
-GV: u cầu HS nhắc lại tính chất - HS: Nhắc lại TCHH của II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
hóa học chung của kim loại (Phụ kim loại.
1. Tác dụng với phi kim
đạo HS yếu kém).
a. Tác dụng với oxi
- GV: Hãy dự đốn xem sắt có tính - HS: Dự đốn tính chất 3Fe + 2O  t Fe O
2
3 4
chất hóa học nào ? Hãy kiểm tra dự hóa học của sắt.
b. Tác dụng với Cl2
đốn đó.
t
- GV: Ở lớp 8 ta đã biết phản ứng - HS: Phản ứng của sắt 2Fe + 3Cl2   2FeCl3
của sắt với phi kim nào ? Mô tả với khí oxi.Sắt cháy lóe
hiện tượng, viết PTHH xảy ra.
sáng trong oxi.
- GV: Cho HS quan sát H2.15 và - HS: Quan sát và lắng
mơ tả thí nghiệm: Sắt tác dụng với nghe.
khí clo.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy - HS: Viết PTHH.
t
ra.
2Fe + 3Cl2   2FeCl3

- GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, - HS: Lắng nghe.
sắt phản ứng với nhiều phi kim
khác như : Lưu huỳnh, brôm….. tạo
thành FeS, FeBr3.
2. Tác dụng với dung dịch
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về - HS: Lấy ví dụ
axit
phản ứng của sắt với dung dịch



Fe + H2SO4
FeSO4 + Fe + H SO  
 FeSO4 + H2
axit.
2
4
H
2
- GV: Cho HS rút ra nhận xét về
 FeCl2+ H2
Fe + 2HCl  
HS:
Rút ra nhận xét
phản ứng của sắt với axit.
*Lưu ý: Fe không tác dụng
-GV liên hệ thực tế sử dụng các đồ
- HS: Lắng nghe và ghi được với HNO3 đặc, nguội và
vật bằng sắt như dao cắt chanh.
H2SO4 đặc, nguội.

(Tích hợp giáo dục HS kĩ năng nhớ.
sống)
- GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng
với H2SO4 đặc, nguội, HNO3 đặc, - HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
nguội.
3. Tác dụng với dung dịch
- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về
muối
phản ứng của sắt với dung dịch - HS: Lấy ví dụ
Fe+2AgNO3→Fe(NO3)2 + Fe+2AgNO3→Fe(NO3)2+2Ag
muối.
Fe + CuSO4→FeSO4 + Cu
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về 2Ag.
 Kết luận:
- HS: Sắt có tính chất hố
tính chất hố học của sắt.
Sắt có tính chất hố học của
- GV: Hãy so sánh tính chất hóa học của kim loại.
kim loại.
- HS: Suy luận và trả lời.
học của nhôm và sắt.
0

0

0

4. Củng cố (5’): Bài tập: Hoàn thành PTHH sau: (Phụ đạo HS yếu kém).
 ? + H2

 ? + Cu
A.
Fe + H2SO4  
B.
Fe + CuCl2  

 FeCl3

 ?
C.
Fe + ?
D.
Fe + O2
5. Nhận xét- dặn dò (3’):
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
-Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép.
- Làm bài tập về nhà:2,3,4,5 SGK/60.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×