Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 21 Vung Dong bang song Hong tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.81 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 05.11.2018
Ngày giảng:...............

Tiết 24

Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Trình bày được tình hình phát triển kinh tế.
-Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
2. Kỹ năng:
-Sử dụng các bản đồ,lược đồ kinh tế vùng đông bằng sông Hồng để thấy rõ sự
phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:Tìm kiếm và xử lí thơng
tin, lắng nghe và phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm,...
3.Thái độ
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ mơi trường, tài ngun thiên nhiên. Khai thác hợp
lí các điều kiện để phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy theo lãnh thổ,...
II. Chuẩn bị:
1. GV: Lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh về các hoạt động
kinh tế của vùng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ Địa lí 9, đọc và chuẩn bị trước
bài,...
III. Phương pháp và KT dạy học:
1.PP: Trực quan,nhận xét, phân tích, vấn đáp, thảo luận nhóm, ...
2.KT: Đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy, cặp đôi chia sẻ, chia nhóm,…
IV. Tiến trình giờ dạy:


1. Ổn định lớp: (1’)
9A………………9C…………………
2. Kiểm tra bài cũ:4’
Đánh dấu “X” vào ơ trống thích hợp:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội?
Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
1 – Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh

T.lợi
x

x

2 – Bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm, sương muối
3 – Nguồn nước phong phú, ít nhiễm phèn

Khó khăn

x


4 – Đất phù sa màu mỡ

x

5– Một số khoáng sản có giá trị đáng kể.

x


6 – Biển rộng, có nhiều bãi tôm, bãi cá, bãi tắm

x

3.Giảng bài mới (35’):
*Vào bài: Nhờ vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi, vùng đồng bằng
sơng Hồng có nền kinh tế khá phát triển, có ý nghĩa quan trọng đối với cả nước…
Trong tiết học này, chúng ta tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế vùng đồng
bằng sông Hồng, các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế
1.Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng, thể hiện ở một
số ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
2. Phương pháp:trực quan, động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy
học (học tập hợp tác)
3. Thời gian: từ 25 đến 27 phút
4. Cách thức tiến hành: HĐ cá nhân và nhóm, cặp
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Đọc TT-SGK:
IV. Tình hình phát triển
?Lịch sử phát triển công nghiệp của Đồng bằng
kinh tế
sơng Hồng như thế nào?
1.Cơng nghiệp
-Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời -Hình thành sớm và phát
kì CNH, HĐH.
triển mạnh trong thời kì
?Dựa vào H21.1, Hãy nhận xét sự chuyển biến tỉ
CNH, HĐH.
trọng khu vực CN - XD ở đồng bằng sông Hồng?

Từ năm 1995 đến 2002, tỉ trọng khu vực CNXD tăng nhanh (từ 26,6% lên 36,0%, tăng gần
10%)
?Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng thay đổi
như thế nào trong giai đoạn 1995 đến 2002?
- Giá trị SXCN tăng mạnh: Từ 18,3 nghìn tỷ đồng
-> 52,2 nghìn tỷ đồng (tăng 36,9 nghìn tỉ đồng,
tăng gấp 3 lần), chiếm 21% GDP của cả nước.
Atlat trang 26
- Giá trị sản xuất công
nghiệp tăng mạnh
?Dựa vào H21.2 Xác định các trung tâm CN có
quy mơ lớn và vừa?
HN (lớn), HP (vừa), cịn lại là các trung tâm CN
có quy mô nhỏ.
?Vậy phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp sẽ tập
trung ở đâu?
-HN, HP

- Phần lớn giá trị sản xuất
cơng nghiệp tập trung ở Hà
Nội, Hải Phịng.


GV: Vùng có một số ngành cơng nghiệp trọng
điểm.
?Quan sát H21.2
Vùng có các ngành CN trọng điểm nào? Phân bố?
Các ngành CN trọng điểm: Chế biến lương
thực thực phẩm, cơ khí, sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất vật liệu xây dựng.

-Phân bố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam
Định, Vĩnh Yên.
GV: Chiếu H/a minh họa
?Quan sát ảnh sau:
?Kể tên một số sản phẩm CN quan trọng của
vùng?
-Sản phẩm CN quan trọng: Máy công cụ, động
cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện
tử, hàng tiêu dùng,...
Quan sát ảnh:Ngành CN của vùng phát triển
mạnh ảnh hưởng như thế nào đến môi trường
của vùng?
- Ơ nhiễm mơi trường
?Biện pháp để khắc phục khó khăn trên?
Xử lí nước thải chất thải cơng nghiệp trước khi
thải ra môi trường. Chung tay bảo vệ môi
trường.
Chuyển ý: Nông nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ
trong cơ cấu GDP của vùng nhưng vẫn giữ vai
2. Nơng nghiệp:
trị quan trọng và có sản phẩm đa dạng.
Hoạt động nhóm: Chia lớp 6 nhóm
Nhóm 1,2: 1-Đọc TT SGK:
1/ Nhận xét gì về diện tích trồng lúa và sản lượng
lương thực, của đồng bằng sông Hồng so với đồng
bằng sông Cửu Long?
2/ Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của
đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước? Vì sao vùng có năng suất lúa
cao nhất cả nước?

Nhóm 3,4:
1/ Kể tên các cây trồng vụ đơng? Vì sao ở đây
trồng được một số cây ưa lạnh?
2/Em hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ
đơng trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng
sơng Hồng?
Nhóm 5,6:


1/ Đặc điểm phát triển ngành chăn nuôi của vùng?
2/ Tại sao đàn lợn của vùng chiếm tỉ trọng lớn
nhất cả nước?
---------------------------------------------------------1-Đọc TT SGK:
?Nhận xét gì về diện tích trồng lúa và sản lượng
lương thực, của đồng bằng sông Hồng so với
đồng bằng sông Cửu Long?
-Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản
lượng lương thực sau Đb sông CL.
?Dựa vào bảng 21.1, so sánh năng suất lúa của
đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu
Long và cả nước? Vì sao vùng có năng suất lúa
cao nhất cả nước?
-Năng suất lúa của Đb sông Hồng qua các năm
đều tăng, luôn cao hơn Đb sông Cửu Long và cả
nước. (năm 2002 66,4 tạ/ha, cao hơn Đb sông
CL 10,2 tạ/ha, cao hơn cả nước:10,5 tạ/ha.)
-Nguyên nhân: Địa hình bằng phẳng, đất phù sa
màu mỡ, khí hậu NĐGM, hệ thống sơng Hồng
cung cấp phù sa và nước tưới.
- Có trình độ thâm canh cao, tăng vụ, tăng năng

suất.
- Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện: Hệ thống
đê điều, thuỷ lợi, giống tốt,…
2/?Kể tên các cây trồng vụ đơng? Vì sao ở đây
trồng được một số cây ưa lạnh?
Hầu hết các tỉnh ở Đồng bằng SH đều phát
triển cây cận nhiệt, ôn đới (ưa lạnh) đem lại
hiệu quả kinh tế cao như ngô vụ đông, khoai
tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa xen
canh. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất
chính ở một số địa phương.
Trồng được nhiều cây ưa lạnh là do: có một mùa
đơng lạnh kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau.
2/Em hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa
vụ đơng trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng
bằng sơng Hồng?
. Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đơng trở
thành vụ sản xuất chính:
- Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Trồng trọt:
+ Đứng thứ hai cả nước về
diện tích và tổng sản lượng
lương thực:
+ Đứng đầu cả nước về
năng suất lúa (56,4 tạ/ha,
cả nước: 45,9 tạ/ha, năm
2002)



- Cơ cấu cây trồng đa dạng
-Tăng khả năng sản xuất
-Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người dân.
- Phát huy thế mạnh của vùng.
3/? Đặc điểm phát triển ngành chăn nuôi của
vùng?
-Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước
(27,2% năm 2002).Chăn ni bị (đặc biệt là bị
sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và
nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.
3/? Tại sao đàn lợn của vùng chiếm tỉ trọng lớn
nhất cả nước?
- Đây là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm,
nguồn thức ăn cho chăn nuôi dồi dào, chăn nuôi
lợn phục vụ nhu cầu của nhân dân.
GV: Cịn ngành ni trồng và đánh bắt thuỷ sản
phát triển do có vùng biển rộng, các bãi cá lớn ở
Vịnh Bắc Bộ.
-Ngồi ra vùng ĐB sơng Hồng cịn phát triển
cây cơng nghiệp chủ yếu là đay và cói.
?Nơng nghiệp vùng ĐBSH cịn gặp phải những
khó khăn gì?BP khắc phục?
Khó khăn: Khí hậu thất thường, nhiều gió bão,
úng lụt, khô hạn, rét đậm, rét hại, sâu bệnh,
dịch bệnh trong chăn nuôi,... Đất dễ bị bạc
màu, nhiễm mặn, khả năng mở rộng diện tích
hạn chế,…
- Biện pháp: Làm thuỷ lợi, cơ khí hố làm đất,

lựa chọn giống cây trồng vật ni phù hợp, phịng
chống thiên tai, dịch bệnh,...
Chuyển ý: Các ngành kinh tế phát triển đã thúc
đẩy dịch vụ phát triển sôi động và đa dạng.
Dựa thông tin sgk+ H21.1
? Nhận xét gì về tỉ trọng của ngành dịch vụ so với
các ngành khác và sự biến chuyển của dịch vụ từ
1995 -> 2002?
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng
và ngày càng tăng. (42,7% năm 1995, đến năm
2002 tăng lên 43,9%).
Thảo luận nhóm bàn/cặp đôi

+ Phát triển một số cây ưa
lạnh đem lại hiệu quả kinh
tế cao.
- Chăn nuôi:
+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng
lớn nhất cả nước.
+Chăn ni bị, gia cầm và
ni trồng thủy sản đang
phát triển.

3.Dịch vụ

-Giao thông vận tải, du lịch,


Đọc TT SGK- Kết hợp H21.2, Atlat trang 25:
bưu chính viễn thơng phát

1/Vùng phát triển các loại hình dịch vụ nào?
triển.
-Giao thơng vận tải, du lịch, bưu chính viễn
thơng phát triển.
2/Tình hình phát triển ngành giao thơng vận tải
của vùng? Xác định và nêu ý nghĩa kinh tế - xã
hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội
Bài?
- Cảng Hải Phịng là cảng quốc tế, đầu mối
giao thơng vận tải đường thủy lớn nhất vùng,
nối với thủ đô bằng quốc lộ số 5, nối các tỉnh
phía Nam đồng bằng sông Hồng bằng đường
số 10.
-Sân bay Nội Bài là đầu mối quốc tế về đường
hàng không => vận chuyển hàng hóa và hành
khách khắp các vùng trong nước và quốc tế.
Dựa vào Atlat trang 25:
3/Vùng có những điều kiện thuận lợi gì để phát
triển ngành du lịch? Kể tên các trung tâm du lịch
lớn của vùng?
Vùng có nhiều điều kiện để phát triển du lịch với
các loại hình du lịch đa dạng:
+ Du lịch sinh thái: Tam Cốc- Bích Động, Cúc
Phương, Ba Vì, Cát Bà,…
+ Du lịch nhân văn: Chùa Hương, Văn Miếu Quốc
Tử Giám, Côn Sơn,…
- Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn
nhất ở phía Bắc nước ta.
4/Ngành bưu chính viễn thơng phát triển như thế
nào?

-Bưu chính viễn thơng là ngành phát triển mạnh.
ĐBSH nổi trội hơn hẳn các vùng khác về dịch vụ
bưu điện và kinh doanh tiền tệ (Tín dụng, ngân
hàng, bảo hiểm, kho bạc, xổ số…). Vùng có HN là
trung tâm thông tin, tư vấn, chuyển giao công
nghệ, đồng thời là một trong hai trung tâm tài
chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta.
GV: Chốt: Tóm lại vùng phát triển tất cả các loại
hình dịch vụ nhưng phát triển nhất là giao thơng
vận tải, du lịch và bưu chính viễn thơng.
Chuyển ý: Là trung tâm thương mại, dịch vụ
lớn của cả nước, vùng đồng bằng SH có các
trung tâm kinh tế nào? Vùng kinh tế trọng

- Hà Nội, Hải Phòng là 2
đầu mối giao thông quan
trọng và là 2 trung tâm du
lịch lớn nhất phía Bắc.

- Các địa danh du lịch nổi
tiếng: Chùa Hương, Tam
Cốc – Bích Động, Đồ Sơn,
Cát Bà,...


điểm Bắc Bộ có vai trị gì?
HĐ 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
1.Mục tiêu: Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng
trung tâm.
2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học

tập hợp tác)
3. Thời gian: từ 8 đến 10 phút
4. Cách thức tiến hành: HĐ cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
? Xác định trên H21.2: Các trung tâm
kinh tế lớn nhất của vùng?
?Kể tên và xác định các tỉnh, thành là
tam giác kinh tế của vùng?
HS chỉ trên lược
GV: Vùng cịn có vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ. Để hiểu thế nào là vùng
kinh tế trọng điểm- đọc TN SGK –
T156.
Chiếu lược đồ 21.2
?Dựa vào lược đồ nêu tên và xác định vị
trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
HS chỉ trên lược đồ
- Gồm 6 tỉnh của vùng: Hà Nội, Hải
Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc
Ninh, Vĩnh Phúc và Quảng Ninh (TD &
MNBB). Với 3 cực phát triển là Hà NộiHải Phòng- Hạ Long (Quảng Ninh) tạo
thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
?Cho biết diện tích và dân số của vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
?Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ?
Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí

nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động của 2 vùng Đb sông Hồng, Trung
du và miền núi Bắc Bộ.

Nội dung
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
1. Các trung tâm kinh tế
- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn:
Hà Nội, Hải Phòng.
-Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh.
2.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

- Gồm 7 tỉnh, thành phố: Hà Nội , Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

- Vai trò: Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, sử
dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lao động của 2 vùng Đb
sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc
Bộ.

4. Củng cố:2’
?Qua bài hôm nay các E cần nắm được các nội dung chính nào?


5. Hướng dẫn về nhà và dặn dò:2’
- Học bài theo vở ghi kết hợp nội dung SGK

- Trả lời các câu hỏi cuối bài. (SGK –T79)
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ v ề mối quan hệ gi ữa
dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
- Xem lại cách vẽ biểu đồ đường, chuẩn bị bút chì , thước kẻ,…
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….



×