ĐỀ 01
Câu 1 :
Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hơ hấp khơng bình thường.
A.
C.
Câu 2 :
A.
Câu 3 :
A.
Câu 4 :
A.
C.
Câu 5 :
A.
B.
C.
D.
Câu 6 :
(7) Lông hút bị chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
(1), (2) và (6)
B. (2), (6) và (7)
(3), (6) và (7)
D. (3), (4) và (5)
Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?
Nguyên sinh
B. Tân sinh
C. Trung sinh
D. Cổ sinh
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là:
sợi cơ bản.
B. nuclêơxơm.
C. nuclêơtit.
D. polixơm.
Những hoocmơn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
Auxin, Gibêrelin, êtylen.
B. Auxin, Gibêrelin, xitơkinin.
Auxin, Etylen, Axit absixic.
D. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh
sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản
và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.
Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế
bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản
và 1 tế bào ống phấn Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.
Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm
độc nặng nhất?
A. Lồi F.
B. Loài E.
C. Loài H.
D. Loài D.
Câu 7 : Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại sơ đồ
sau:
Cho các phát biểu sau :
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n=8.
(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 8 : Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8).
B. (1), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (6), (8)
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 9 : Hình bên dưới mơ tả khái qt về 1 đoạn AND và sơ lược về quá trình phiên mã, dịch mã. Quan sát hình dưới
cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc.
A.
Câu 10 :
A.
B.
C.
D.
Câu 11 :
A.
B.
(1) Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho sản phẩm nhất định (chuỗi polipeptit
hoặc ARN).
(2) Gen A ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng xoắn.
(3) Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
(4) Ở sinh vật nhân thực, 1 gen chỉ có thể tạo một loại protein
(5) Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hồ, vùng mã hố và vùng kết thúc.
4
B. 1
C. 3
D. 2
Khi so sánh hoạt động tuần hoàn của 2 cầu thù Bùi Tiến Dũng (thủ môn) và Nguyễn Quang Hải (tiền vệ)
trong trận chung kết U23 Châu Á giữa Việt Nam và Uzbekistan. Biết rằng ở trạng thái bình thường nhịp tim
và huyết áp của 2 cầu thủ như nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Nhịp tim và huyết áp trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải cao hơn
Nhịp tim trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải thấp hơn
Huyết áp của Bùi Tiến Dũng trung bình trong 120 thi đấu cao hơn
Nguyễn Quang Hải có nhịp tim trung bình cao, huyết áp trung bình thấp hơn Nguyễn Tiến Dũng trong 120
phút thi đấu.
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây khơng đúng?
Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
Câu 12 : Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
A.
C.
Câu 13 :
A.
B.
C.
D.
Câu 14 :
A.
Câu 15 :
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho
cây AaBb tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng
B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
12 đỏ: 3 vàng : 1 trắng.
D. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Theo quan điểm tiến hố hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen
(Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu
trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ
trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen
trên cơ thể sâu đo bạch dương.
Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
Ở một gia đình người đàn ơng (1) bị bệnh mù màu và máu khó đơng kết hơn với người phụ nữ (2) bình thường
sinh ra một người con gái bình thường (3). Người con gái bình thường
(3) kết hơn với người chồng (4) bị máu khó đơng. Cặp vợ chồng này sinh ra được 3 đứa con trai, con trai cả (5) bị
cả 2 bệnh, con trai thứ hai (6) bình thường và con trai út (7) bị bệnh máu khó đơng giống bố. Các phân tích di
truyền cho thấy khoảng cách di truyền giữa 2 locus chi phối hai tính trạng kể trên là 12cM. Cho các nhận định về
gia đình này:
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đơng từ bố. (2). Xác suất sinh được
đứa con út (7) như vậy là 3%.
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả
năng họ toại nguyện là 25%.
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hốn vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả
ba đứa con của người phụ nữ này.
Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:
(2); (3) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1); (2) và (3)
D. (1); (2) và (4)
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đơng do gen lặn
nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2
bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đơng, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lịng khơng bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch
tạng, xác suất để thai nhi đó khơng bị bệnh máu khó đơng là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang
cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người
bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là
56,64%.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 16 : Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’
Số thứ tự các bộ ba
1
2
3
4
… 80
81
82
83
84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’
và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit
amin.
(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên
luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui
định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.
(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ
đầu 3’ khơng ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin
trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 17 : Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc
lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AIA và IAIO đều quy định nhóm máu A,
kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO
quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy
định tóc thẳng và khơng phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 18 :
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác
định đó là hai vị trí nào ?
Đặc
điểm
Pha sáng
Pha tối
Ngun
liệu
1. Năng lượng ánh sáng, H2O,
NADP+ , ADP
5. CO2, NADPH và ATP
Thời
gian
2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm
6. Xảy ra vào ban ngày
Không
gian
3. Các phản ứng xảy ra trên màng
tilacôit của lục lạp
7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền
(strôma) của lục lạp
Sản
phẩm
4. NADPH, ATP và oxi
8. Các hợp chất hữu cơ
Phương án trả lời đúng là:
A. 2 và 6
B. 4 và 1.
C. 5 và 8.
D. 3 và 7
Câu 19 : Các nghiên cứu trên ruồi giấm cho thấy:
Alen B - Thân xám
Alen b - Thân đen
Alen V - Cánh dài
Alen v - Cánh cụt
Alen D - Mắt đỏ
Alen d - Mắt trắng
Lưu ý:
- Các alen trội lặn hoàn toàn.
- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.
- Locus D nằm trên X khơng có alen trên Y.
Tiến hành phép lai:
BvbvXDXd×BVbvXDYBvbvXDXd×BVbvXDY
Tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực
ở P gần nhất là:
A. 10%
B. 21%.
C. 4%
D. 5%
Câu 20 : Trong quần thể xét 4 cặp gen và mỗi gen có 2 alen(Aa, Bb, Dd, Ee) cùng nằm trên một cặp NST trương đồng,
theo lý thuyết quần thể trên có thể hình thành tối đa bao nhiêu kiêu gen. Biết khơng xảy ra đột biến, q trình
giảm phân và giao phối xảy ra bình thường.
A. 1632
B. 1623
C. 1326
D. 1362
Câu 21 : Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec:
A. Khơng có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể.
B. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
C. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
D. Khơng có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
Câu 22 : Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại:
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d
B. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c
C. 1-b; 2-d; 3-b; 4-c
D. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d
Câu 23 : Một lồi thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D
nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do
đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều
có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 42 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 24 : Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt
giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới
nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khơ, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt
mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và
phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 25 : Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được
56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về
tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng; hoa tím
(2) P: Hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ; hoa vàng
(3) P: Hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: Hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng
(6) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 26 : Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mơ tả hoạt động của operon Lac trong mơi trường có lactose.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện mơi trường khơng có
lactose.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc
(7) Enzim ARN polimeraza chỉ bám vào vùng 1 khi có chất X và Lactozơ.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 27 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng
cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây
hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 28 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị
bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm
ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:
1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3)dIAdIO; (4)DIBdIO(3)dIAdIO; (4)DIBdIO
2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3)DIBdIO; (4)dIAdIO(3)DIBdIO; (4)dIAdIO
3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là
2,75%
4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và khơng bị bệnh pheninketo
niệu là 2,75%
5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và khơng bị bệnh pheninketo
niệu là 2,75%
Số phương án trả lời đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 29 : Cho hình ảnh sau:
Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao nhiêu
nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên diễn tả hiện tượng thối hóa giống khi cho ngơ tự thụ phấn qua các thế hệ.
2. Việc tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà chỉ làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
3. Tự thụ phấn luôn làm quần thể bị thối hóa.
4. Kết quả của việc tự thụ phấn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
5. Tự thụ phấn làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm
dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
6. Lai giữa các dòng khác nhau là một trong những cách khắc phục hiện tượng thối hóa giống.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 30 : Một kỹ thuật được mơ tả ở hình dưới đây:
A.
B.
C.
D.
Câu 31 :
Bằng kỹ thuật này, có thể:
tạo ra một số lượng lớn các con bị có kiểu gen hồn tồn giống nhau và giống con mẹ cho phơi.
tạo ra một số lượng lớn các con bị có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho q trình chọn
giống.
Ở một lồi chim, tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng một gen quy định một
tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lơng đi dài lai với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn.
F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn
được 25% trống chân cao, đuôi dài: 25% trống chân thấp, đuôi dài: 25% mái chân cao, đuôi ngắn: 25% mái
chân thấp, đuôi ngắn. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ 37,5% chân cao, đuôi dài:
37,5% chân cao, đuôi ngắn: 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn. Trong các nhận định sau
đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
1. Chim mái chân cao, lơng đi dài F1 có kiểu gen là AaX BXb.
2. Chim mái F1 được lai với chim trống chân thấp, lơng đi ngắn có kiểu gen aaXbXb.
3. Gen quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường.
4. Chim trống F1 lai với chim mái có kiểu gen AaXbY.
5. Chim trống F1 có kiểu gen AAXBXB.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 32 : Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pơlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm
sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự cơđon của các phân tử mARN được
phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có
thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen,
tạo nên các gen mới.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì ln làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 33 : Ở người, xét một gen có 3 alen IA,IB,IO lần lượt quy định nhóm máu A,B,O. Và biết gen này nằm trên NST
thường, các alen IA,IB đều trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết,
trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm máu O.
(1) Vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A.
(2) Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B.
(3) Vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B.
(4) Vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O.
(5) Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O.
(6) Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 34 : Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lơng ở một lồi động vật gồm hai alen A, a hồn tồn độc lập với sự
di truyền giới tính, số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng trong một quần thể như sau. Biết các cá thể
giao phối ngẫu nhiên.
Dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ tiếp theo là:
0.46.
B. 0.50.
C. 0.48
D. 0.52.
Diễn biến nào dưới đây khơng có trong pha sáng của q trình quang hợp?
Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Q trình quang phân li nước.
Q trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
Quá trình khử CO2.
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm
giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân
thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về q trình này, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong q trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 37 : Cho phép lai P: AB/ab×ab/ab (tần số hốn vị gen là 30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 35%.
B. 15%
A.
Câu 35 :
A.
B.
C.
D.
Câu 36 :
C.
Câu 38 :
A.
B.
C.
D.
Câu 39 :
A.
C.
Câu 40 :
A.
B.
C.
D.
--- Hết ---
30%
D. 20%.
Cơ quan tương tự là những cơ quan:
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự
cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và
gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b khơng có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (khơng có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được
F1 gồm tồn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
Hạn chế của sinh sản vơ tính là:
Tạo ra các thế hệ con cháu khơng đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi
trường thay đổi.
Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện mơi trường thay
đổi.
Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường
thay đổi.
Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường
thay đổi.
PHIẾU SOI - ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo)
MÔN : ………..
MÃ ĐỀ: ………..
01
28
02
29
03
30
04
31
05
32
06
33
07
34
08
35
09
36
10
37
11
38
12
39
13
40
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27