Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 28 Van de to chuc lanh tho cong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.02 KB, 5 trang )

Ngày soạn:
Tiết PPCT:
BÀI 28
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp
- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta : Điểm công nghiệp,
khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ CN VN hoặc atlat địa lí VN để nhận xét được về sự phân bố của các tổ chức
lãnh thổ công nghiệp, xác định vị trí một số điểm cơng nghiệp, trung tâm CN, Vùng CN nước ta
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy, giao tiếp ; năng lực giải quyết vấn đề ; năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh ;
năng lực hợp tác
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Bản đồ công nghiệp chung VN
- Atlat địa lí VN
2. Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam
- SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Tình huống xuất phát
1.Mục tiêu.
Kiến thức
- Giúp cho HS gợi nhớ lại những đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp đã
được học trong trương trình lớp 10.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài
học cho học sinh.
Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng đọc thơng tin từ báo chí, internet qua đó tìm hiểu được một số đặc điểm
của các hình thức tổ chức lãnh thổ CN nước ta.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp; tìm kiếm và xử lí thơng tin.
2.Phương thức:
- PP đàm thoại gợi mở
- Phương tiện: SGK
3.Các hoạt động học.
Bước 1. GV yêu cầu HSlàm việc cá nhân nêu hiểu biết của mình về 2 vấn đề:
- Thế nào là tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp?
- Ở Việt Nam phổ biến những hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? Đặc điểm cơ bản
của những hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp đó?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. GV quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3. Trao đổi thảo luận GV gọi một vài HS lên trả lời, một số HS khác bổ sung, trên cơ sở
thảo luận và bổ sung đó GV dẫn dắt vào nội dung của bài học mới.
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh gia kết quả cuối cùng của HS.
B. Hình thành kiến thức (Bài mới) và luyện tập kĩ năng


HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu khái niệm TCLTCN
1. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm TCLTCN
2. Phương pháp, phương tiện:
- Đàm thoại gợi mở.
- SGK.
3.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp; sử dụng biểu đồ; tìm kiếm và xử lí thơng tin.
2.Phương thức:
- Đàm thoại gợi mở.
- SGK.

3.Các hoạt động học
Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm việc cá nhân nghiên cứu SGK nêu khái niệm
TCLTCN?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, trợ giúp HS.
Bước 3. GV gọi 01 HS lên trả lời, điều chỉnh, bổ sung kết quả thực hiệnvà chốt lại nội dung học tập.
1. Khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
Là sự xắp xếp, phối hợp giữa các q trình và cơ sở sản xuất cơng nghiệp trên một lãnh thổ nhất
định để xử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường.
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện của HS về thái độ, tinh thần học tập, khả
năng giao tiếp và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
1. Mục tiêu:
- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở nước ta : Điểm công

nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
2. Phương pháp, phương tiện:
- Thảo luận nhóm
- SGK, tranh ảnh,atlat.
3.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy tổng hợp; sử dụng biểu đồ; tìm kiếm và xử lí thơng tin.
4.Các hoạt động học
a) Điểm cơng nghiệp ( nhóm)
Bước 1. GV u cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát trang Công nghiệp chung (Atlat Địa lí
Việt Nam) hãy:
- Nêu đặc điểm của điểm công nghiệp?
- Nhận xét về sự phân bố các điểm công nghiệp ở nước ta?
Kể tên một số điểm công nghiệp ở địa phương mà em biết ? ( nếu có)
Bước 2. Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để
cùng thống nhất phương án trả lời.

Bước 3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
a. Điểm công nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Đồng nhất với một điểm dân cư
+ Gồm có một hoặc vài xí nghiệp nằm gần khu nguyên liệu, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu


nơng, lâm, thủy sản.
+ Giữa các xí nghiệp ít hoặc khơng có mối liên hệ sản xuất.
+ Các xí nghiệp độc lập về kinh tế, cơng nghệ sản phẩm hồn chỉnh
- Nước ta có nhiều điểm cơng nghiệp ở Tây Bắc, Tây Ngun

b)Các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp khác. ( cặp)
Bước 1. GV cung cấp phiếu học tập (tham khảo dưới đây),
sách và hoàn thành phiếu học tập.
Hình thức
Khu cơng nghiệp
TTCN
Đặc điểm
Phân bố
Kể tên
Bước 2. Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của
hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả làm việc; nhận xét, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
Hình thức
Khu cơng nghiệp
TTCN
+ Khu vực đất đai có ranh - Gồm các khu cơng

Đặc điểm
giới xác định, có vị trí, kết
cấu hạ tầng thuận lợi.
+ Chun sản xuất CN và
thực hiện các dịch vụ hỗ
trợ sản xuất CN
+ Khơng có dân sinh sống.
- Đến tháng 8 – 2007 cả
nước có 150 khu cơng
nghiệp tập trung, khu chế
xuất, khu cơng nghệ cao,
trong đó có 90 khu đang đi
vào hoạt động.

Phân bố

nghiệp và nhiều xí nghiệp
có quan hệ chặt chẽ về sản
xuất, kĩ thuật, kinh tế và
quy trình cơng nghệ.
+ Mỗi trung tâm thường
có ngành chun mơn hố
với vai trị hạt nhân tạo
nên trung tâm, có các
ngành bổ trợ và phục vụ.
- Dựa vào sự phân công
lao động có các trung tâm
cơng nghiệp có ý nghĩa
+ Quốc gia : TTCN TP
HCM, TT CN HN...

+ Vùng: Hải Phòng , Đà
Nẵng...
+ Địa phương: Việt Trì,
Thái Ngun....

u cầu HS đọc thơng tin trong
Vùng cơng nghiệp

GV; sau đó trao đổi với bạn để

Vùng cơng nghiệp
- Đặc điểm
+ Có diện tích rộng gồm
nhiều xí nghiệp, cụm cơng
nghiệp, khu cơng nghiệp,
trung tâm cơng nghiệp có
mối liên hệ với nhau
+ Có một số ngành chun
mơn hố thể hiện bộ mặt
cơng nghiệp của vùng

- Các khu CN phân bố + Khu vực tập trung Công - Năm 2001 Cả nước được
không đồng đều theo lãnh nghiệp gắn với đô thị vừa phân thành 6 vùng công
nghiệp.
thổ:
và lớn
+ Tập trung nhất ở ĐNB
(TPHCM, Đồng Nai, Bình
Dương, Bà Rịa- Vũng
Tàu), ĐBSH (Hà Nội, Hải

Phòng), DH MT


+ Các khu vực khác còn
hạn chế

Kể tên

………………………… ………………………… ……………………………

C.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :
A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp cơng nghiệp.
Câu 2. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là :
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp :
A. Số 3.
B. Số 4.
C. Số 5.
D. Số 6.
Câu 4. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung.
A. Thường gắn liền với một đơ thị vừa hoặc lớn.
B. Có phân định ranh giới rõ ràng, khơng có dân cư sinh sống.

C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
D. Ranh giới mang tính quy ước, khơng gian lãnh thổ khá lớn.
Câu 5. Việt Trì là một trung tâm cơng nghiệp :
A. Có quy mơ lớn, có ý nghĩa quốc gia.
B. Có quy mơ rất nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương.
C. Có quy mơ trung bình có ý nghĩa vùng.
D. Không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp.
Câu 6. Sự phân chia các trung tâm cơng nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào :
A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh th ổ.
C. Vai trò của các trung tâm trong phân cơng lao động theo lãnh thổ.
D. Hướng chun mơn hố và quy mô của các trung tâm.
Câu 7. Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp :
A. Hà Tĩnh.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Ninh Thuận.
Câu 8. Các địa điểm dưới đây, nơi nào là một điểm công nghiệp ?
A. Quy Nhơn.
B. Tĩnh Túc.
C. Bắc Giang.
D. Hạ Long.
Câu 9. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây khơng được xem tương đương với một khu
công nghiệp ?
A. Khu chế xuất.
B. Khu công nghệ cao.
C. Khu công nghiệp tập trung.
D. Khu kinh tế mở.
Câu 10. Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam :
A. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận.

B. Tân Thuận, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Đồ Sơn.
C. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận.
D. Đồ Sơn, Chân Mây, Hồ Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.
Câu 12. Khu cơng nghiệp tập trung ở nước ta ra đời vào thời kì :
A. Từ năm 1960 ở miền Bắc.
B. Từ sau 1975, khi đất nước đã thống nhất.
C. Từ sau Đổi mới nền kinh tế - xã hội.
D. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX.
Câu 13. Trung tâm cơng nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là :
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.


B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Cần Thơ, Nam Định .
Câu 14. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước
ta.
A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu cịn khu cơng nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuy ên mơn hố cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.
C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định cịn trung tâm cơng nghiệp ranh giới có tính
chất quy ước.
D. Khu cơng nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm cơng nghiệp.
Câu 15. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trẻ tuổi nhất của nước ta là :
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
C. ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. C 4. B 5. C 6. C 7. A 8. B 9. D 10. D 11. D 12. D 13. A 14. A 15. B




×