Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 6 Cau lenh dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.65 KB, 20 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy mô tả thuật toán “Tính tổng 100
số tự nhiên đầu tiên”.

Đáp án:

INPUT: Dãy 100 số tự nhiên.
OUTPUT: Giá trị 1 + 2 + ... + 100.
B1. SUM  0; i  0.
B2. i  i + 1.
B3. Nếu i <= 100, thì SUM  SUM + i và
quay lại B2.
B4. Kết thúc.


Tuần: 12
Tiết: 23, 24

Bài 6
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN


1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
“ Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể
dục buổi sáng.
“ Nếu” trời không mưa vào ngày chủ
nhật, Long đi đá bóng; ngược lại Long
ở nhà.


1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện


“ Nếu” gặp đèn đỏ

Điều kiện

phải dừng lại

Hoạt động


1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
“Nếu” khách đến nhà, em pha trà mời khách.

Điều kiện

Hoạt động


1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
- Điều kiện thường là một sự kiện được
mô tả sau từ “nếu”.


2.Tính đúng hoặc sai của điều kiện
Điều kiện

Kiểm tra

Kết
quả


Hoạt động
tiếp theo

Long nhìn ra
Long ở nhà
Trời mưa ngoài và thấy Đúng (không đi
trời mưa
đá bóng)
Sáng thức
Em bị ốm dậy, em thấy
mình khỏe
mạnh

Sai

Em tập thể
dục buổi
sáng


2.Tính đúng hoặc sai của điều kiện
- Kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện
được thoả mãn.
- Kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện
không thoả mãn.
VD: “Nếu” nhấn Alt + F4, sẽ thoát khỏi
chương trình.


3. Điều kiện và phép so sánh

- Phép so sánh cho kết quả đúng có nghóa là
điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều
kiện không thỏa mãn.
VD: Nếu a > b, in giá trị biến a ra màn hình;
ngược lại, in giá trị biến b ra màn hình.


Ví dụ
Câu 1: Em hãy nêu một vài ví dụ về hoạt động
hàng ngày phụ thuộc vào điều kiện ?
Câu 2: Hãy cho biết các điều kiện hoặc biểu
thức sau đây cho kết quả đúng hay sai ?
a) 123 chia hết cho 3
Đúng
b) 152 < 200
Sai
c) x2 < -1
Sai
d) Nếu 3 cạnh a, b, c của 1 tam giác
Đúng
thỏa mãn c2 = a2 + b2 thì tam giác có
1 góc vuông.


4. Cấu trúc rẽ nhánh
VD2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi:
Nếu mua với tổng số tiền từ 100.000đ trở lên,
sẽ được giảm 30%.

Thuật toán:

B1: Tính tổng số tiền T khách đã mua.
B2: Nếu T >= 100000, tiền phải trả T x 70%.
B3: In hóa đơn.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.


4. Cấu trúc rẽ nhánh
a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Điều kiện?
Đúng

Câu lệnh

Sai

T>=100000
Đúng

T x 70%

Sai


4. Cấu trúc rẽ nhánh

VD3: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi:
Nếu mua với tổng số tiền từ 100.000đ trở lên,
sẽ được giảm 30% và dưới 100.000đ giảm 10%.
Thuật toán:
B1: Tính tổng số tiền T khách đã mua.


B2: Nếu T >= 100000, tiền phải trả T x 70%;
Ngược lại, tiền phải trả T x 90%.
B3: In hóa đơn.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.


4. Cấu trúc rẽ nhánh
b) Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Điều kiện?

Sai

Sai

Đúng

Đúng
Câu lệnh 1

T>=100000

Câu lệnh 2

T x 70%

T x 90%


5. Câu lệnh điều kiện

a) Câu lệnh điều kiện dạng thieỏu
If <ủieu kieọn> then <caõu leọnh>;
Đúng

Diều kiện

Câu lệnh

Sai

Nếu <điều kiện> được thỏa mãn thì <c©u lƯnh> được thực hiện,
Ngược lại
<c©u lƯnh> bÞ bá qua.


5. Câu lệnh điều kiện
a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: Nếu a > b thì in ra màn hình giá trị của a.
If a > b then write (a);


5. Câu lệnh điều kiện

b) Câu lệnh điều kiện dạng ủuỷ

Sai

Đúng


Điều kiện
Câu lệnh 2

Câu lệnh 1

Nếu <điều kiện> ủửụùc thoỷa maừn thỡ <câu lệnh1> đợc thực hiện,
ngợc lại
<câu lệnh 2> ®ỵc thùc hiƯn.


5. Câu lệnh điều kiện
b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ
If <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else <câu lệnh 2>;
VD: Nếu a > b thì in giá trị của a
Ngược lại, in giá trị của b.
If a > b then write (a)
else write (b);


Bài tập củng cố

Cho hai biến x, y. Viết câu lệnh hoán
đổi giá trị của hai biến để x và y có giá
trị tăng dần.
If x < y then write (x, y)
else write (y, x);


 BÀI TẬP VỀ NHÀ


 Làm bài tập 5, 6 SGK trang 51.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×