Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 14 Tiet 14 vat li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.47 KB, 3 trang )

Tuần: 14
Tiết: 14

Ngày soạn: 19-11-2018
Ngày dạy: 22-11-2018

Bài 13:
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và khơng truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền trong các mơi trường nào?
- Tìm phương án thí nghiệm để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động âm
càng nhỏ -> âm truyền càng nhỏ.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh phóng to hình 13.4.
2. HS: - 2 trống, 2quả cầu bấc, một biến thế nguồn, một đồng hồ,1 bình nước có thể cho lọt nguồn
âm vào.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:1 phút). 7A1: ……………………………………………………………
7A2: ……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu 1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị độ to của nguồn âm?
Câu 2: Chữa bài tập 12.1-12.2?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút)
- Trong chiến tranh các chú bộ - HS làm việc theo hướng dẫn


đội tham gia chiến dịch để của GV.
tránh lọt vào ổ phục kích của
địch, các chú thường đặt tai
xuống đất để nghe xem có
tiếng chân của đối phương
khơng? Vây tại sao khi áp tai
xuống đất thì nghe được mà
đứng hoặc ngồi thì khơng nghe
được?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mơi trường truyền âm:(20 phút)
- Cho hs dự đoán khi gõ vào - Dự đoán: Quả cầu bấc thứ nhất I. Mơi trường truyền âm:
mặt trống có hiện tượng gì với rung động; quả cầu bấc thứ 2 1. Sự truyền âm trong chất
2 quả cầu bấc treo gần trống?
đứng yên…….
khí:
- GV làm thí nghiệm như - Quan sát và trả lời câu hỏi
- C1: Quả cầu bất treo gần
hướng dẫn SGK y/c hs lắng - C1: Hiện tượng xảy ra với quả trống 2 dao động, chứng tỏ
nghe và quan sát, sau đó thảo cầu bấc treo ở trống 2 rung âm đã được khơng khí truyền
luận và trả lời C1, C2?
động. Hiện tượng đó chứng tỏ từ mặt trống thứ nhất đến mặt
âm được khơng khí truyền từ trống thứ hai.
mặt trống thứ nhất đến mặt - C2: Biên độ dao động của


trống thứ hai.
quả cầu thứ nhất lớn hơn biên
- C2: Biên độ dao động của quả độ dao động của quả cầu thứ
cầu thứ nhất lớn hơn biên độ hai.
dao động của quả cầu thứ hai.

- Càng xa nguồn âm thì âm
- Càng xa nguồn âm thì âm - Càng xa nguồn âm thì âm càng càng nhỏ.
càng như thế nào?
nhỏ.
2. Sự truyền âm trong chất
- Có thể giải thích thêm cho hs:
rắn:
Ví dụ mặt trống thứ 2 giống
- C3: Âm truyền qua tai bạn
như màng nhĩ ở tai, khi rung
Hoa qua môi trường chất rắn.
động ta mới nghe được âm
3. Sự truyền âm trong chất
thanh.
lỏng:
- Tổ chức trò chơi ai thính tai - Chơi trị chơi.
- C4: Âm truyền đến tai qua
nhất theo sự hướng dẫn của - C3: Âm truyền qua tai bạn Hoa mơi trường khí, rắn, lỏng.
GV sau đó y/c hs hồn thành qua mơi trường chất rắn.
4. Chân khơng khơng truyền
C3?
được âm:
- Từ thí nghiệm và trị chơi, y/c - Âm truyền trong mơi trường - C5: Chân không không
hs so sánh sự truyền âm trong chất rắn tốt hơn trong khơng khí. truyền được âm.
mơi trường khơng khí và mơi
5. Kết luận: Âm truyền qua
trường chất rắn?
- C4: Âm truyền đến tai qua môi những mơi trường rắn, lỏng,
- Cho hs làm thí nghiệm căn cứ trường khí, rắn, lỏng.
khí, nhưng khơng truyền qua

vào kết quả thí nghiệm hs hồn
mơi trường chân khơng.
thành C4?
- C5: Chân không không truyền Ở càng xa nguồn âm thì âm
- Cho hs làm câu C5?
được âm.
càng nhỏ.
- (GV thông báo cho hs là - Kết luận: Âm truyền qua
trong môi trường chân không những môi trường rắn, lỏng, khí,
âm khơng truyền được)
nhưng khơng truyền qua mơi
- Chốt lại nội dung vừa học sau trường chân khơng.
đó y/c hs dùng từ thích hợp Ở càng xa nguồn âm thì âm
điền vào chỗ trống trong phần càng nhỏ.
KL?
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm trong các mơi trường:(5 phút)
- Cho học sinh thu thập thông - Thu thập thông tin trong SGK 5. Vận tốc truyền âm:
tin về vận tốc truyền âm trong C6: Vthép > Vnước > Vkhơng khí
C6: Vthép > Vnước > Vkhơng khí
các mơi trường khác nhau sau
Kết luận: Vận tốc truyền âm
đó trả lời câu hỏi C6?
trong chất rắn lớn hơn vận
tốc truyền âm trong chất
lỏng, trong chất lỏng lớn hơn
chất khí.
Hoạt động 4: Vận dụng:(10 phút)
- Cho hs nghiên cứu các câu C7: Âm thanh xung quanh tuyền II. Vận dụng:
hỏi, vận dụng kiến thức đã học đến tai ta nhờ môi trường không C7: Âm thanh xung quanh
để trả lời câu hỏi C7, C8, C9, khí.

tuyền đến tai ta nhờ mơi
C10?
C8: Khi ta bơi nước ta nghe trường khơng khí.
- Cho hs thảo luận chung, được tiến sùng sục của bong C8: Khi ta bơi nước ta nghe
thống nhất nội dung vào ghi bóng nước như vậy âm có thể được tiến sùng sục của bong
vở?
truyền qua mơi trường chất lỏng bóng nước như vậy âm có thể
C9: Vì mặt đất truyền âm đi truyền qua môi trường chất


nhanh hơn khơng khí nên ta
nghe được tiến vó ngựa từ xa
khi ghé tai sát mặt đất.
C10: Vì giữa họ bị ngăn cách bởi
chân khơng bên ngồi có áo
giáp, mũ bảo vệ.

lỏng
C9: Vì mặt đất truyền âm đi
nhanh hơn khơng khí nên ta
nghe được tiến vó ngựa từ xa
khi ghé tai sát mặt đất.
C10: Vì giữa họ bị ngăn cách
bởi chân khơng bên ngồi có
áo giáp, mũ bảo vệ.

IV. Củng cố:(1 phút)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Hệ thống các kiến thức đã học.
V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút)

- Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 -> 13.2 SBT.
- Học ghi nhớ SGK, chuẩn bị bi mới bi 14 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×