Tuần 14
Tiết 28
Ngày soạn: 22/11/2018
Ngày dạy: 24/11/2018
BÀI 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ.
A. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và
phong phú của sâu bọ thông qua một số đại diện như bọ ngựa, dế mèn, chuồn chuồn, bươm
bướm, chấy, rận....
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát một số sâu bọ, phân tích.
3. Thái độ: Biết cách bảo vệ các lồi sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H27.1H27.7
- phiếu học tập bảng 1 SGK (trang 91)
- Đoạn phim về tập tính của sâu bọ
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về đại diện khác của sâu bọ
- Kẻ và làm bảng 1 SGK trang 91.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’)
7A1……………........................................…
7A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của châu chấu?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Lớp sâu bọ có số lượng lồi phong phú nhất trong giới động vật (Khoảng gần
một triệu loài). Gấp hai lần số động vật còn lại. Hàng năm con người lại phát hiện thêm nhiều
loài mới nữa. Sâu bọ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong q
trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng
thành
Hoạt động 1: Đa dạng về lồi, lới sớng, tập tính(18’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến - HS làm việc độc lập với SGK.
27.7 SGK, đọc thơng tin dưới hình và trả lời + HS trình bày tranh ảnh kể tên các đại
câu hỏi:
diện.
+ Kể tên một số đại diện sâu bọ mà em biết
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại
+ Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của diện.
mỗi đại diện mà em biết?
VD:
+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến
đổi màu sắc theo môi trường.
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu
trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ.
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian
truyền nhiều bệnh…
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ
sung.
+ Nhận xét về lối sống và số lượng loài lớp - HS nhận xét sự đa dạng về số lượng
sâu bọ
loài, cấu tạo cơ thể, lối sống
- HS theo dõi, chú ý: các tập tính của sâu
- Cho HS xem đoạn phim tập tính của sâu bọ bọ, các đặc điểm cơ thể thích nghi với
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết:
lối sống, tập tính
+ ĐV lớp sâu bọ có những tập tính gì? Cho - HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời
ví dụ.
- Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận
+ Đặc điểm nào giúp chúng thích nghi với lối xét, bổ sung
sống và tập tính đó?
- Cho HS xem lại đoạn phim, hướng dẫn HS - HS rút ra kết luận
phân tích, chốt đáp án
- Cho HS quan sát, so sánh các giai đoạn - HS quan sát tranh, phân tích nêu được
hình thái phát triển của bươm bướm với các điểm giống và khác nhau giữa phát triển
giai đoạn phát triển của châu chấu (hay của bươm bướm và châu chấu.
chuồn chuồn)
- GV nhận xét, hướng dẫn HS nhận biết đặc
điểm của biến thái hoàn toàn
Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có sớ lượng lồi lớn.
+ Có lới sớng và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sớng.
Hoạt động 2. Đa dạng về môi trường sống(17’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, thảo luận - HS thảo luận nhóm thống nhất lựa
nhóm hồn thành bảng 1 trang 91 SGK.
chọn các đại diện điền vào bảng 1(phiếu
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng học tập)
hồn thành nội dung phiếu học tập báng - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
1/SGK vào bảng phụ
khác nhận xét, bổ sung.
- Từ kết quả báng 1, GV yêu cầu HS nhận - HS nhận xét
xét sự đa dạng về môi trường sống của lớp
sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức. Lưu ý cho HS: Một - HS ghi nhớ kiến thức.
số loài, ở giai đoạn sống khác nhau thì thức
ăn và mơi trường sống của chúng khác nhau.
Vd; muỗi, ruồi, ...
Tiểu kết: Lớp sâu bọ đa dạng về môi trường sống. Sống ở nhiều mơi trường khác nhau:
nước, cạn, kí sinh, trên cơ thể thực vật, động vật.
IV. CỦNG CỚ, DẶN DỊ:
1. Củng cớ: (2’)
- Hãy cho biết 1 số lồi sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
- Kể tên những lồi sâu bọ có ích mà em biết?
2. Dặn dò: (1’)
.- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Đọc, nghiên cứu và soạn phần II “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp Sâu bọ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................