Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 2 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.02 KB, 22 trang )

TUN 15
BUI SNG

Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2017

TIT 2 : TOÁN
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số hoặc100 trừ đi số có 2 chữ số, số
có 1 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét.
35 – 8 ; 57 – 9 ;
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học
cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ
đi một số.
b)Bài giảng:
* Bước 1: Phép trừ 100 – 36
- Nghe và phân tích đề tốn.


-Nêu bài tốn: Có 100 que tính, bớt 36 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta làm
+ Thực hiện phép trừ 100 – 36.
như thế nào?
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được - Viết lên bảng 100 – 36.
phép tính trừ này khơng. Nếu có thì GV cho *Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100
sao
_ 3
HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cho 6 thẳng cột với 0 (đơn
36
vị),
cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. thẳng cột với 0 (chục).
064
Viết
Nếu khơng thì GV hướng dẫn cho HS.
dấu – và kẻ vạch ngang.
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết
4, nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10
+ Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
* 1 trừ 1 bằng 0, viết không
* Bước 2: Phép trừ 100 – 5
* Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
-Tiến hành tương tự như trên.
- HS nêu cách thực hiện.
-Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064,
095 chỉ 0 trăm, có thể khơng ghi vào kết quả - Cách trừ:

và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
* 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ
100
5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 .
5_
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1
95
c) Luyện tập – thực hành:
bằng 9, viết 9, nhớ 1.
* Bài 1:
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng - HS lặp lại.
lớp.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép
tính: 100 – 4; 100 – 69.
* Tính:
-Nhận xét.


* Bài 2:
100 100 100 100 100
- GV hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
4
9
22
3
69
-u cầu HS đọc phép tính mẫu.
96

91
78 97
31
+ 100 là bao nhiêu chục?
+ 20 là mấy chục?
+ 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
- Tính theo mẫu.
+ Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
-Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- Mẫu 100 – 20 = ?
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép
10 chục – 2 chục = 8 chục
tính.
100
– 20
= 80
-Nhận xét
100 – 70 = 30
*Bài 3:GV HD và yêu cầu HS làm vào vở.
100 – 40 = 60
-Nhận xét, bổ sung
100 – 10 = 90
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS làm bài
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3 - 4 : TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý
nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em ln yêu thương, lo lắng, nhường
nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III.Các KNS cơ bản:
-Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thơng.
IV.Câc PP/KT:
-Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
(Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS lên đọc lại bài Nhắn tin và trả - Học sinh đọc, trả lời câu hỏi .
lời câu hỏi .
-Nhận xét HS.
2. Bài mới :
a) Khám phá:
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
+ Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm - Câu chuyện bó đũa.
hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình
anh em.
- Mở SGK trang 119
b)Kết nối:
Luyện đọc.
- HS theo dõi, đọc thầm theo .

* GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình
cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ :


 Đọc tiếp nối từng câu :
-Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ
lẫn.
 Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số
câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.

 Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
 Thi đọc giữa các nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
c) Thực hành:
* Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
+ Họ để lúa ở đâu?
+ Người em có suy nghĩ ntn?
+ Nghĩ vậy người em đã làm gì?

- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.

+ Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2
đống bằng nhau,/ để cả ở ngồi đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh
thì thật khơng cơng bằng.//
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/
bỏ thêm vào phần của anh.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn
trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.

- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngồi đồng.
- Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần lúa
của mình cũng bằng của anh thì thật khơng cơng
bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.

+ Tình cảm của người em đối với anh ntn?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
+ Người anh bàn với vợ điều gì?

- Cịn phải ni vợ con.

+ Người anh đã làm gì sau đó?

- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng
bằng phần của chú ấy thì thật khơng cơng bằng.

- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.

+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?
+ Theo người anh, người em vất vả hơn
mình ở điểm nào?
- Chia cho em phần nhiều.
+ Người anh cho thế nào là công bằng?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất - Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
yêu quý nhau.
+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em
ntn?
ln lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em
thật cảm động.
* Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu
thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong
mọi hoàn cảnh.
d) Luyện đọc lại :
d)Vận dụng
- Gọi 2 HS đọc bài.
- HS đọc
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.


- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU

TIẾT 1 : CHÍNH TẢ
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong bài.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
- 3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
-Trong giờ Chính tả hơm nay, các con sẽ chép
đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm - Hai anh em
các bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn tập chép:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* Giáo viên đọc bài CT:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn kể về ai?
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Ý nghĩ của người em được viết ntn?
-Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Chép bài.
* Soát lỗi.
* Chấm bài.
-Tiến hành tương tự các tiết trước.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc u cầu.

- Người em.
+ Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần
lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì
thật khơng cơng bằng. Và lấy lúa của mình bõ
vào cho anh.
+ 4 câu.
+ Trong dấu ngoặc kép.
+ Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con.

- Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3: Thi đua.
-Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
-Phát phiếu, bút dạ.
-Gọi HS nhận xét.


- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng
chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,…
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…


-Kết luận về đáp án đúng.
3. Củng cố – Dặn dị :
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong3phút đội
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết nào xong trước sẽ thắng.
đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
- HS dưới lớp làm bài tập.
-Dặn HS Chuẩn bị tiết sau.
+ Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu :
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của
trường em.
- Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường, ..
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của G V.
Hoạt động của H S.
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho - HS trả lời. Bạn nhận xét.
mọi người trong gia đình?

+ Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tham quan trường học.
- Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa của
tên trường:
+ Trường của chúng ta có tên là gì?
- Các lớp học:
+ Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có
mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
- Đọc tên: Trường TH Long Điền Tiến”A”
+ Cách sắp xếp các lớp học ntn?
+ Vị trí các lớp học của khối 2?
- Các phòng khác.
- HS nêu.
- Sân trường và vườn trường:

- VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phịng làm việc của Ban giám
- Nêu cảnh quan của trường.
hiệu, phòng hội đồng, thư viện,phòng truyền
* Kết luận: Trường học thường có sân, vườn thống, phòng để đồ dùng dạy học, …
và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận
giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có
thống, phịng thư viện, … và các lớp học.
những gì, …
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
+ Tại sao em biết?


+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Phịng truyền thống của trường ta có những
gì?
+ Em thích phịng nào nhất? Vì sao?
* Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp
học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài
ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn
sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần
thiết, …
* Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du
lịch.
- GV phân vai và cho HS nhập vai.
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới
thiệu về trường học của mình.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
- Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền
thống.
3. Củng cố – Dặn dị:
+ Các em có u mái trường của chúng ta
khơng? Các em nên làm gì để giữ gìn trường
lớp ln sạch đẹp?

- Nhận xét tiết học.
-Tun dương những HS tích cực (hát bài Em
yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.
- Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
TUẦN 15
BUỔI SÁNG
TIẾT 1 : ĐẠO ĐỨC

+ Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
+ Ở phòng truyền thống.
+ Vì thấy trong phịng có treo cờ, tượng Bác
Hồ …
+ Đang quan sát mơ hình (sản phẩm).
- HS nêu.
- HS trả lời.

- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phịng y tế
- 1 HS đóng làm phịng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà
trường: Hỏi 1 số câu hỏi.

Thø 3 ngµy 12 tháng 12 năm 2017

THC HNH
I. Mc tiờu:
- Nờu c li ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu câu hỏi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1. Đóng vai xứ lí tình huống .
+ Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực
* Mục tiêu : Giúp học sinh biết ứng xứ trong các nhật …
tình huống cụ thể.
+ Tình huống 2 : Nam rủ Hà …
* Tiến hành: Mỗi nhóm đóng vai xứ lí một tình + Tình huống 3 : Thứ 7 , nhà trường tổ chức
huống.
trồng cây ,trồng hoa trong sân trường ...
- GV mời các nhóm lên trình bày.
* Kết luận :
- GV đặt câu hỏi thảo luận .
- T/h1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi qui
+ Em thích nhân vật nào nhất , tại sao ?
định.
- GV mời một số học sinh lên trả lời.
- T/h2 : Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên


2. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch , làm đẹp
lớp học .
- GV tổ chức học sinh quan sát xum quanh lớp
học và nhận xét .

- Học sinh thực hành quét dọn lại lớp học cho
sạch , đẹp .
- GV yêu cầu học sinh quan sát lớp sau khi đã
thu dọn .
* Kết luận : Mỗi học sinh cần tham gia làm các
việc cụ thể , vừa sức của mình để giữ gìn trường
lớp sạch đẹp . đó vừa là quyền , vừa là bổn phận
của các em.

tường.
- HS nêu tình trạng vệ sinh của lớp học.
- HS thực hành làm vệ sinh lớp.
* Tiến hành :
- Nếu tổ em giọn vệ sinh lớp học …
- Nếu em lỡ tay làm day mục ra bàn ….
- ………………, thì em sẽ lấy khăn lau sạch .

3. Hoạt động 3:
Trò chơi “ Tìm đơi “
- Mục tiêu : giúp học sinh biết được phải làm gì
trong các tình huống cụ thể để giũ gìn trường
lớp sạch đẹp
* HS đọc ghi nhớ .
- HS thực hiện trò chơi .
- Trường em em quý ,em yêu .
- GV nhận xét, đánh giá
- Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quyên .
* Kết luận chung :
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn
phận của mỗi học sinh để các em được sinh

hoạt, học tập trong môi trường trong sạch .
-Nhận xét tiết học
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý; nói lại được ý nghĩ của anh anh em khi gặp nhau
trên đồng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu - HS kể. Bạn nhận xét.
chuyện: Câu chuyện bó đũa
- 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên - HS nêu.
chúng ta điều gì?
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong - Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em.
câu chuyện nào?
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng
nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
b) Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý:
 Kể lại từng đoạn truyện.
- Đọc gợi ý.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. - Lắng nghe và ghi nhớ.



- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của
diễn biến và phần kết.
câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý
* Bước 1: Kể theo nhóm.
lắng nghe và sửa cho bạn.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ
* Bước 2: Kể trước lớp.
kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
dẫn.
- Khi HS kể cịn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?
+ Ở 1 làng nọ.
+ Chia thành 2 đống bằng nhau.
+ Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
+ Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình
* Phần kết thúc câu chuyện:
cho anh.
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?

+ Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của
mình cho em.
 Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý:
- Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên + Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang
đồng.
ơm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
+ Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ơm nhau - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các VD:
em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
* Người anh nghĩ: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa
cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh
phúc quá./
3. Củng cố – Dặn dò.
* Người em nghĩ: Anh đã làm việc này./ Anh
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh
- Nhận xét tiết học.
hơn./
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
+ Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3 : TỐN
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ. Sử dụng mối quan hệ giữa các

thành phần và kết quả của phép tính.
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
II. Đồ dùng dạy – học :
- HS: Vở, bảng con.


III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV.
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các u cầu sau:
+ Đặt tính và tính: sau đó nêu rõ cách thực
hiện từng phép tính.
-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách
tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết
hiệu và số bị trừ.
b) Hướng dẫn
* Bài 1:
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét HS.
*Bài 2:GV HD và yêu cầu HS làm vào VTH.
-GV NX, bổ sung.
* Bài 3:
+Tại sao điền 9 vào ô thứ nhất?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

+ Ơ trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
+ Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
+ Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
- Kết luận HS.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính số ơ người xuống bến ta làm như
thế nào?
-Yêu cầu HS làm vào VTH.
3. Củng cố – Dặn dị:
-u cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
-Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Đường thẳng.

Hoạt động của HS.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
100 – 6; 100 – 58

Theo dõi

Số
Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
HS làm bài
HS làm vào VTH

Vì 28-13-6=9
HS nêu


HS nối tiếp nêu
2HS
1HS
1HS
HS nêu cách làm.
HS làm bài

BUỔI SÁNG
TIẾT 4: TOÁN *
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải bài tốn với các số có kèm đơn vị cm.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở TH.


III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thực hiện các phép tính.
- GV nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên
bảng: Luyện tập chung.

b) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1.
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp
nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức
thành trị chơi thi nói nhanh kết quả của phép
tính.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
-- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung
gian vào nháp rồi ghi kết quả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét HS.
* Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài. GV giúp HS nắm cách
làm.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ngày, giờ.

Hoạt động của HS.
- Đặt tính rồi tính:
74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS nói nhanh kết quả.
* Tính nhẩm .
HS thực hiện
- Đặt tính rồi tính.
1HS
HS nêu
- Yêu cầu tính.

53-x=28
70-x=46
x-69=28
21-x=6
HS làm bài

BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TẬP VIẾT
CHỮ HOA N
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa N (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chữ mẫu N. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: M và câu ứng dụng: - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

Miệng nói tay làm.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :


a) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
+ Chữ N cao mấy li?
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên,
móc xi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc
ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng
bút ở đường kẽ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi
chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường
kẽ 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi
chiều bút viết 1 nét móc xi phải lên đường
kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và
ghi.
* HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò .
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
TUẦN 15
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TẬP ĐỌC

- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 3 nét
- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Nghĩ trước nghĩ sau.

- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trờn
bng lp.

Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2017


BÉ HOA
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; đọc rõ thư của bé Hoa trong
bài.
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất u thương em, Hoa cịn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cu:
- 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung vừa
hỏi.
đọc.

- Nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những
gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
- Ghi tên bài lên bảng.
b)Luyện đọc:
 GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu, bức thư của Hoa đọc với giọng
trị chuyện tâm tình.
- HS theo dõi, đọc thầm theo.
 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc nối tiếp từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, từ đầu cho
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng đến hết bài.
phụ.
- HS đọc các từ ngữ: lớn lên, nắn nót, ngoan,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
đưa võng, vặn to đèn, đen láy,...
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi sau các - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em
ngủ.//
+ Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ

vẫn chưa về.//
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài:
+ Em biết những gì về gia đình Hoa?
+ Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa,
mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
+ Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
+ Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em + Cứ nhìn mãi, u em, thích đưa võng cho em


bé?
ngủ.
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?
+ Ru em ngủ và trơng em giúp mẹ.
+ Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
+ Hát.
+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và + Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát
mong ước điều gì?
hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ
dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
+ Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
+ Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mãu lần 2.

- Hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc.
3. Củng cố – Dặn dò .
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Bé Hoa ngoan ntn?
+ Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
-Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.

- 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
+ Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
+ Kể những việc mình làm.

BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TOÁN
ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tìm số trừ chưa - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
biết.
32 – x = 14.
- GV nhận xét.

x = 32 – 14
2. Bài mới:
x = 18
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng: Đường thẳng.
b) Giới thiệu đường thẳng và 3 điểm thẳng
hàng:
* Bước 1. Giới thiệu đường thẳng.
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên - HS lên bảng vẽ.
bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2
A
B
điểm.
+ Em vừa vẽ được hình gì?
+ Đoạn thẳng AB.
+ Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta
A
B
được đường thẳng AB.
- GV vẽ lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng ( vừa + Đường thẳng AB.
vẽ được hình gì trên bảng?)
+ Làm thế nào để có được đường thẳng AB + Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được
khi đã có đoạn thẳng AB?
đường thẳng AB.


- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy
nháp

* Bước 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa
vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm
thẳng hàng với nhau.
+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
+ Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng
và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với
nhau khơng? Tại sao?
c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt
tên cho từng đoạn thẳng.
- GV nhận xét.

- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
A

B

C

+ Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
+ Ba điểm A, B, D khơng thẳng hàng với nhau.
Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một
đường thẳng.

- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm
tra bài nhau. 3 HS lên bảng chữa bài.

Bài 2:
- Gọi HS đọc tên các đường thẳng đã vẽ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường
thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- HS đọc tên các đường thẳng:
a) Đường thẳng MN.
b) Đường thẳng IK.
c) Đường thẳng PQ.
- HS thực hiện.

BUỔI SÁNG
TIẾT 3 : TIẾNG VIỆT*
LUYỆN VIẾT
CHỮ HOA N
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa N (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chữ mẫu N. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết: M và câu ứng dụng: - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Miệng nói tay làm.

- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
+ Chữ N cao mấy li?
- HS quan sát


+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên,
móc xi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét
móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải,
dừng bút ở đường kẽ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi
chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường
kẽ 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi
chiều bút viết 1 nét móc xi phải lên
đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và
ghi.
* HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò .
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu

Hs quan sát

- HS viết bảng con
- Vở luyện viết
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.

TUẦN 15
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
II. Đồ dung dạy – học :
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bng con.

Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2017


III. Các hoạt động dạy –học.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu - HS thực hiện và trả lời theo câu hỏi của GV .
sau:
Bạn nhận xét.
+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước.

2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên
bảng: Luyện tập.
b) Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả bài tập * Tính nhẩm.
và báo cáo kết quả.
12 – 7 = 5
11 – 8 = 3 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
13 – 8 = 5 15 – 9 = 6
* Bài 2:
16 – 7 = 9
15 – 8 = 7 17 – 9 = 8
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
* Tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
56
74
93
- Nhận xét.
18
29
37
38
45
56
* Bài 3:

38
64
80
- HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm
9
27
23
vào Vở bài tập.
29
37
57
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét HS.
- HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 1
phép tính. HS dưới lớp làm bài.
32 – x = 18
20 – x = 2
x = 32 – 18
x = 20 – 2
*Bài 4: GV HD và yêu cầu HS tự TH
x = 14
x = 18
-NX, bổ sung
x – 17 = 25
3. Củng cố – Dặn dò:
x = 25 + 17
- Nhận xét tiết học.
x = 42
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
BUỔI SÁNG

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ DẶC ĐIỂM
I. Mục tiêu :
- Nêu được những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to
kẻ thành bảng có nội dung như sau:
- Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
- HS: Vở bài tập. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?


-Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học
cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất
của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai
(cái gì, con gì) thế nào?
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy
nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu

trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
-Nhận xét từng HS.
* GV kết luận: Những từ xinh, dễ thương,
khoẻ, cao, thẳng, ... là từ chỉ đặc điểm của
người, con vật, đồ vật, cây cối, ...

- HS dưới lớp nói miệng câu của mình.

- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để
trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- VD:
+ Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ
thương./
+ Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi
chăm chỉ làm việc./
+ Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu
* Bài 2:
xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
cau thật xanh tốt./
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung - HS đọc bài.
để có được lời giải đúng.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3
nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào
viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư,
buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần

cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng,
đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, …
* Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS.
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo,
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
gầy, vuông, trịn, méo, …
+ Mái tóc ơng em bạc trắng.
+ Mái tóc ơng em thế nào?
+ Bạc trắng.
+ Cái gì bạc trắng?
+ Mái tóc ơng em.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Chỉnh sửa cho HS khi HS khơng nói đúng - Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
mẫu Ai thế nào?
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
đen nhánh.
- Mái tóc của ơng em
bạc trắng.
- Mẹ em rất
nhân hậu.
- Tính tình của bố em
rất vui vẻ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dáng đi của em bé
lon ton
- Yuê cầu HS thi nhau nêu từ chỉ đặc điểm - HS nêu, nhận xét.

của người, con vật, đồ vật, ....
+ Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? Gọi 1
HS đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS tự đặt.
BUỔI CHIỀU


TIẾT 1: CHÍNH TẢ
BÉ HOA
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần - tất bật; bậc thang.
chú ý phân biệt của tiết trước.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả hơm nay các em sẽ nghe
và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một
số bài tập chính tả.

b) Hướng dẫn viết chính tả:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn chính tả:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
- 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Bé Nụ.
+ Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to, trịn và đen láy.
+ Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa
+ Bé Hoa yêu em ntn?
võng ru em ngủ.
+ 8 câu.
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Bây, Hịa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng
+ Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? đầu câu và tên riêng.
Vì sao phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS viết bảng con: ngủ, mãi, võng.
-Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó thường - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
hay mắc lỗi.
con.
- HS viế bài.
 Viết chính tả:
 Sốt lỗi:
 Chấm bài:
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
-Nhận xét từng HS.
* Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.

- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.


- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.

- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.

3 . Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
TUẦN 15
BUỔI SNG
TIT 1: TON


Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2017
LUYN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải bài tốn với các số có kèm đơn vị cm.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở TH.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thực hiện các phép tính.
- Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét HS.
74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
2. Bài mới:
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên
bảng: Luyện tập chung.
b) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1.
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp - HS nói nhanh kết quả.
nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành * Tính nhẩm .
trị chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.

HS thực hiện
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
1HS
- u cầu HS làm bài tập.
HS nêu
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- u cầu tính.
Bài 3:
-Hỏi: Bài tốn u cầu làm gì?
-- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung
gian vào nháp rồi ghi kết quả.
53-x=28
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
70-x=46
-Nhận xét HS.
x-69=28
* Bài 4.
21-x=6
- Gọi HS đọc đề bài. GV giúp HS nắm cách
làm.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
HS làm bài
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị : Ngày, giờ.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp.
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- 2 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
+ Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải + Nói lời chia buồn hay an ủi.
làm gì?
+ Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ
nói gì? Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết
điều đó.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 và 2.
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Bé trai ơm hoa tặng chị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải
nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy
+ Chị Liên có niềm vui gì?
nhắc lại lời của Nam.
+ Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của
+ Nam chúc mừng chị Liên ntn?
tỉnh.
+ Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc
chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
+ Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc - HS nói lời của mình.
mừng chị.
+ Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi
hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./
* Bài 3.
Em rất khâm phục chị./
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em
ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Gọi HS đọc.
* VD:
+ Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi
bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi
- Nhận xét HS.
cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh.
Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp
4 Trường Tiểu học Ngơ Thì Nhậm. Anh
3. Củng cố – Dặn dị:

Nam học rất giỏi.
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình - Tổ chức cặp đơi: HS nêu.
huống nếu còn thời gian.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi cơng tác xa -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×