Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

dia 7tuan 3tiet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.87 KB, 3 trang )

Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn:01/09/2018
Ngày dạy: 04 /09/2018
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.

Bài 5: ĐỚI NÓNG . MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM ( T1)
I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:
1.Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các kiểu mơi trường trong đới nóng
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm
3. Thái độ:
HS có ý thức trong việc bảo vệ rừng
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ
hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ các môi trường địa lí.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, tài liệu sưu tầm về mơi trường đới nóng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp


7A1…………………7A2……………………….
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu Á ?
3. Tiến trình bài học :
Khởi động: Trên Trái Đất được chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau và cũng phân thành
nhiều mơi trường địa lí khác nhau. Trong tiết học này các em cùng tìm hiểu đới nóng và mơi trường
xích đạo ẩm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng

I. Đới nóng

* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng
bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: Khái niệm về môi trường
- Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187)
- GV giới thiệu về các mơi trường địa lí trên thế giới
Bước 2: Xác định vị trí, giới hạn đới nóng
- GV treo bản đồ của các mơi trường địa lí, hướng dẫn HS Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí


quan sát kết hợp hình 5.1 sgk/ Tr. 16
tuyến Bắc và Nam.
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? So sánh diện tích của
đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái đất và rút ra nhận
xét ?
- Hãy cho biết tại sao đới nóng cịn gọi là khu vực nội chí
tuyến ?

- Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức
ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1 năm có 2 lần Mặt
Trời chiếu thẳng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng
của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là khu vực
góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt
của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi đây là đới nóng.
Bước 3: Xác định đặc điểm khí hậu đới nóng
- Dựa vào SGK nêu đặc điểm khí hậu đới nóng ? Đặc
điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật và sự
phân bố dân cư ở đới nóng ?
- Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các kiểu mơi trường
của đới nóng?
GV chuyển ý.
Hoạt đơng 2:Tìm hiểu đặc điểm khí hậu mơi trường II. Mơi trường xích đạo ẩm:
xích đạo ẩm

* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng
bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: Xác định vị trí mơi trường xích đạo ẩm
- Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của mơi trường xích đạo
ẩm trên bản đồ các mơi trường địa lí.
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 2: Đặc điểm khí hậu mơi trường xích đạo ẩm
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của Xin-ga-po.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
+ N1+3: Nhận xét diễn biến của nhiệt độ? ( Sự chênh lệch
nhiệt độ giữa các tháng mùa hè và mùa đơng? Nhiệt độ
trung bình tháng? Nhiệt độ trung bình năm?)

+ N2+4: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm?
- HS làm việc, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét ,chuẩn xác kiến thức.
GV lưu ý để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại diện cho
tính chất khí hậu ở mơi trường xích đạo ẩm.
- Từ kết quả trên, hãy nêu khái qt đặc điểm khí hậu của
mơi trường xích đạo ẩm ?
- HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.

1.Vị trí địa lí:
- Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến
50N.
2. Khí hậu:

- Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
Lượng mưa tb: 1500mm – 2500mm
- Nhiệt độ và độ ẩm cao:
+ Nhiệt độ trung bình: trên 25oC


+ Độ ẩm trên 80%
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
- HS xác định vị trí đới nóng, mơi trường xích đạo ẩm trên bản đồ.
- Đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm?
2. Hướng dẫn học tập :
- HS về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi 1, 2 sgk
- Tìm hiểu cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm.
V. PHỤ LỤC

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×