Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh hoc 8 Tuan 2 tiet 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.29 KB, 2 trang )

Tuần: 2
Tiết: 3

§3. HÌNH THANG CÂN

Ngày soạn28 /08 / 2018
Ngày dạy: 30/ 08 / 2018

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được định nghóa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang
cân
2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghóa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
3. Thái độ:- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp, thảo luận
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
- Dấu hiệu nhận biết hình thang là gì?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
1. Định nghóa:


Hình thang cân là hình thang có hai góc


- GV:? Hình thang ABCD - HS: C D
kề một đáy bằng nhau.
có gì đặc biệt không?
- GV: Giới thiệu như thế - HS: chú ý theo dõi
nào là hình thang cân.
- GV: Em nào có thể định - HS: trả lời
nghóa một tứ giác như thế
nào được gọi là hình thang
cân?
AB// CD
ABCD

htcâ
n

 
- GV: Nếu ABCD là hình
 
 B

 B

- HS: C D và A
C D hoặc A
thang cân với AB và CD là
hai đáy thì ta suy ra được
điều gì?
?2:
- GV: Cho HS làm ?2
- HS: làm ?2.

- GV: Chốt ý cho HS
2. Tính chất:
Hoạt động 2: (15’)
Định lý 1: Trong một hình thang cân, hai
- GV: Từ bài tập ?2, GV
- HS: chú ý theo dõi
cạnh bên bằng nhau.
giới thiệu định lý 1.
- GV: yêu cầu HS ghi
- HS: ghi GT, KL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
giả thiết và kết luận của
định lý

GHI BẢNG


- GV: hướng dẫn HS chứng
minh định lý bằng cách kéo
dài AD và BC cắt nhau tại
O và c.minh ODC cân tại
O.
- GV: lưu ý cho HS trong
trường hợp AD//BC.
- GV: giới thiệu định lý 2.
- GV: yêu cầu HS ghi giả
thiết và kết luận của định
lý.
- GV: hướng dẫn HS chứng
minh định lý bằng cách

chứng minh ADC = BCD.
- GV: chốt lại Nội dung
định lý cho HS
Hoạt động 3: (8’)
- GV: giới thiệu định lý 3.
Qua 3 định lý, các em hãy
rút ra dấu hiệu nhận biết
hình thang cân?
- GV: chốt lại dấu hiệu
nhận biết

- HS: Lên bảng c.minh
- HS: Dưới lớp làm vào vở .

- HS: đọc định lý 2.
- HS: ghi GT, KL

ABCD là htcân (AB//CD)  AD = BC
Chứng minh: (SGK)
Định lý 2: Trong một hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.

- HS: chứng minh.
ABCD là htcân (AB//CD)  AC = BD
- HS: chú ý theo dõi

Chứng minh: (SGK)

- HS: đọc định lý 3.


3. Dấu hiệu nhận biết:
Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.

- HS: trả lời.
- HS: chú ý theo dõi

Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1. Hình thang có hai góc kề một đáy
bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang co hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.

4. Củng Cố: (5)
- GV cho HS nhắc lại định nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 12, 13, 14.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×