Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Kiem tra 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.66 KB, 18 trang )

Trường THCS Đức Thắng
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2018-2019
Họ và tên giáo viên:LÊ HÀ PHƯƠNG
Dạy lớp: 6E, 6G, 7D ,8D, 8G, 9D, 9E
Môn ra đề:Sinh hoc 6,7,8,9


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Sinh học 6
I.ĐỀ BÀI
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1/ Bộ phận nào diễn ra các hoạt động sống của tế bào:
a. Chất tế bào.
b. Màng sinh chất.
c. Nhân.
d. Khơng bào.
2/ Những nhóm cây nào sau đây gồm tồn cây thân gỗ:
a. Cây bàng, cây ngô, cây mướp, cây me.
b. Cây nhãn, cây me, cây mít, cây xồi.
c. Cây lúa, cây dừa, cây ổi, cây cỏ.
d. Cây xương rồng, cây đậu, cây hành, cây ngơ.
3/ Cây có rễ cọc là cây có:
a. Nhiều rễ con mọc ra từ rễ một rễ cái.
b. Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân.
c. Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái.
d. Chưa có rễ cái khơng có rễ con.
4/ Để chế tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác cây cần ngun liệu:
a. Nước và khí các bơ níc
b. Tinh bột và khí các bơ níc
c. Tinh bột và muối khống
c. Nước và tinh bột


5/ Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:
a.Vách tế bào và nhân.
b. Chất tế bào và nhân.
c. Vách tế bào và
lục lạp.
6/ Nhóm gồm tồn các cây có rễ chùm:
a. Cây lúa, cây hành , cây đậu .
b. Cây trúc , cây lúa , cây ngơ.
c. Cây mía , cây nhãn, cây tre.
7/ Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a. CO2 và muối khoáng.
b. Nước và Oxi.
c. Nước và CO2.
8/ Chức năng của lỗ khí là gì:
a.Trao đổi khí & thốt hơi nước.
b. Cho ánh sáng đi qua.
c. Hấp thụ hơi nước từ ngồi khơng khí.
9/ Ở thân cây non, mạch gỗ làm nhiệm vụ gì?
a. Giúp cây dài ra.
b. Giúp thân to ra.
c.Vận chuyển
nước và muối khoáng


Câu 2: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để
viết các chữ (a, b, c,…) vào cột trả lời: (1đ)
Cột A
Cột B
Trả lời
(Các miền của rễ)

( Chức năng chính của từng miền)
1. Miền hút
a. Làm cho rễ dài ra.
1…………
2. Miền sinh trưỏng
b. Dẫn truyền.

3. Miền trưỏng thành
c. Che chở cho đầu rễ.
2…………..
4. Miền chóp rễ
d. Hấp thụ nứơc và muối khoáng.
3…………..
4…………..
ĐÁP ÁN
Câu 1(9đ)
Câu
1
hỏi
Đáp
a
án
Điểm 1
Câu 2 (1 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4


2

3

4

5

6

7

8

9

b

a

c

c

b

c

a


c

1

1

1

1

1

1

1

1

Đáp án
d
a
b
c

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

Điểm
0.25
0.25
0.25

0.25


MÔN: Sinh học 6
I. ĐỀ BÀI
Câu 1: (4.5 điểm)
Rễ cây có chức năng gì? Em hãy kể tên các loại rễ biến dạng (mỗi loại lấy từ 2 ví
dụ trở lên)?
Câu 2: (5.5 điểm)
Theo vị trí của thân trên mặt đất chia thân thành mấy loại? Đặc điểm của mỗi loại?
Lấy ví dụ cho từng loại thân (mỗi loại lấy 2 ví dụ trở lên)?
II. ĐÁP ÁN
Câu Nội dung cần đạt
Rễ giúp cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khống
hịa tan.
Có 4 loại rễ biến dạng:
1
4.5 + Rễ củ: của sắn, cà rốt, ...
đ
+ Rễ móc: trầu không, hồ tiêu, ...
+ Rễ thở: bụt mọc, cây đước, ...
+ Giác mút: tầm gửi, tơ hồng, ...
Theo vị trí của thân trên mặt đất chia thân thành ba loại
- Thân đứng có ba dạng:

Điểm
1.0
0.5
0.75
0.75

0.75
0.75
1.0
1.5

+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành. VD: cây đa, cây bàng, ...
2
5.5
đ

+ Thân cột: cứng, cao, không cành. VD: cây cau, cây dừa, ...
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. VD: các loại cỏ, lúa, ...
- Thân leo có 2 dạng:

1.5

+ Leo bằng thân quấn: cây đậu đũa, cây mồng tơi, ...
+ Leo bằng tua cuốn: cây mướp, cây tóc tiên, ...

1.5

- Thân bị: mềm yếu, bò lan sát đất, VD: cây rau má, cây khoai
lang, ...
Tổng: 02 câu

10.0đ

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT



MƠN: Sinh học 7
I. ĐỀ BÀI: Khoanh trịn đáp án đúng:
Câu 1: Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
A. 1 tế bào
B. 2 tế bào
C. 3 tế bào
D. 4 tế bào
Câu 2. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. trùng roi xanh và trùng giày.
C. trùng giày và trùng kiết lị.
D. trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán lá gan?
A. Miệng nằm ở mặt bụng.
B. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
C. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng kém phát triển.
D. Có cơ quan sinh dục đơn tính.
Câu 4. Vật chủ trung gian thường thấy của sán lá gan là gì?
A. Cá.

B. Ốc

C. Trai.

D. Hến.

Câu 5. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Vùi mình sâu vào trong cát.
B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.

D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 6. Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
C. Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 7. Giáp xác có vai trị như thế nào trong đời sống con người?


A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 8. Người ta khai thác san hơ đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.
Câu 9. Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
A. Đường tiêu hố.
B. Đường hơ hấp.
C. Đường bài tiết nước tiểu.
D. Đường sinh dục.
Câu 10. Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được
bệnh kiết lị?
A. Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
II. Đáp án

Câu
Đáp án

1
A

2
D

3
B

4
B

5
B

6
C

7
D

8
D

9
A


10
D

Điểm

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Sinh học 7
I. ĐỀ BÀI:
1. Trùng sốt rét có lối sống:

A. Kí sinh.
B. Bắt mồi.
C. Tự dưỡng.
D. Tự dưỡng và bắt mồi.
2. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Qua ăn uống
B. Qua hô hấp
C. Qua máu
D. Tất cả A, B, C đúng
3. Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?
A. Trùng giày
B. Trùng biến hình
C. Trùng roi xanh
4. Trùng biến hình và trùng giày sinh sản như thế nào?
A. Cả hai đều chỉ có hình thức sinh sản vơ tính, bằng cách phân đơi cơ the.å
B. Cả hai đều có thể sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
C. Chỉ trùng biến hình cịn có thêm hình thức sinh sản hữu tính bằng cách tiếp
hợp.
D. Cả hai đều có hình thức sinh sản vơ tính, nhưng trùng giày có thêm hình
thức sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
5. Trùng biến hình và trùng giày, động vật nào có cấu tạo giống động vật đa bào
hơn?
A. Trùng biến hình
B. Trùng giày
C. Khơng động vật nào giống
D. Cả hai động vật này đều giống
6. Muốn phòng chống bệnh sốt rét ta phải làm gì?
A. Phải ngủ trong màn
B. Diệt muổi Anophen, khai thông cống rãnh, nuôi cá diệt bọ gậy.
C. Khi bệnh phải uống thuốc, tiêm thuốc đầy đủ, nâng cao thể lực

D. Câu A, B, C đúng
7. Trùng sốt rét phá hũy loại tế bào nào?
A. Bạch cầu
B. Hồng cầu
C. Tiểu cầu
D. Tất cả A, B, C đúng
8. Trùng roi cấu tạo từ:
A. 2 tế bào
B. 1 tế bào
C. 3 tế bào
9. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng.
B. Nhức đầu.


C. Sốt liên miên hoặc từng cơn. Mặt đỏ ra nhiều mồ hơi đau tồn bộ cơ thể.
10. Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:
A. Hồng cầu
B. Máu
C. Bạch cầu
D. Ruột
người
II.ĐÁP ÁN
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
Đáp án
A
B
C
C
D
D
B
B
C
D
Điểm
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1


KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN:Sinh học 8

I.ĐỀ BÀI.
A/ Trắc nghiệm(4đ)
Câu1: Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với các phần của xương, bằng cách
ghép cột A với cột B cho phù hợp và điền kết quả vào cột C:
Các phần của xương
Chức năng
Kết quả
(C)
1.Sụn đầu xương
A. Làm cho xương dài ra.
1………..
2.Sụn tăng trưởng
B.Giảm ma sát trong khớp.
2………..
3.Mô xương xốp
C.Phân tán lực, tạo ô chứa tủy.
3………..
4.Khoang xương
D.Chứa tủy xương.
4………..

Câu2: Điền chữ đúng ( Đ) hoặc sai (S) vào đầu mỗi câu sau:
1.Nơ ron hướng tâm dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần
kinh đến cơ quan phản ứng.
2.Có 2 loại nơ ron: nơ ron hướng tâm và nơ ron li tâm.
3. Mô xương cứng gồm các nan xương xếp hình cung có chức năng phân tán
lực.
4.Xương dài có cấu tạo hình ống, giữa chứa tủy đỏ ở trẻ em và chứa mỡ vàng ở
người lớn.
Câu3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp:

-Cung phản xạ là con đường mà xung………(1)……truyền từ cơ quan………(2)
……qua ………(3)……….thần kinh rồi đến cơ quan………(4)…………
B/ Tự luận (6đ)
Câu1: (4đ) Nêu thành phần hóa học và tính chất của xương? Xương to ra; dài ra
nhờ vào đâu?
Câu2 (2đ) Giải thích vì sao xương động vật hầm lâu ( đun sơi lâu) thì bở?


II.ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm: (4đ)
Câu1: (1đ)
1.B - 2.A - 3.C
4.D ( mỗi ý đúng đạt
0.25 đ)
Câu2: (1đ)
1. S 2.S 3. S 4.Đ ( mỗi ý đúng đạt
0.25 đ)
Câu3: (1đ) .. (1) thần kinh, (2) thụ cảm, (3) trung ương, (4) phản ứng. (mỗi ý
đúng đạt 0.5đ)
B/ Tự luận: (6đ)
Câu 1: (4đ)
-Thành phần hóa học của xương gồm:
+Chất hữu cơ (cốt giao)
( 0.5 đ)
+Chất vô cơ (muối can xi) ( 0.5 đ)
-Tính chất của xương: + Bền chắc ( 0.5đ)
+ Mềm dẻo ( 0.5đ)
-Xương to ra nhờ sự phân chia của tế bào màng xương.( 1 đ)
-Xương dài ra nhờ sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng.( 1 đ)
Câu2: (2đ) Giải thích xương động vật hầm lâu ( đun sơi lâu) thì bở là do:

+Trong xương chất hữu cơ và chất vô cơ liên kết lại với nhau ( 0.5đ)
+Khi hầm xương bò hay lợn, chất cốt giao bị phân hủy( 0.5đ).
+Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và ngọt( 0.5đ),
+Phần xương cịn lại là chất vơ cơ ( khơng cịn cốt giao) nên bở ( 0.5đ)


KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Sinh học 8
I. ĐỀ BÀI:
A/ Trắc nghiệm: (4đ)
Câu1: Hãy sắp xếp các chức năng phù hợp với các loại mô tương ứng, bằng cách
ghép cột A với cột B cho phù hợp và điền kết quả vào cột C:
Các loại mơ (A)
1. Mơ biểu bì
2. Mơ liên kết
3. Mô cơ
4. Mô thần kinh

Chức năng (B)
Kết quả (C)
A Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử
1………..
lý thông tin.
2………..
B. Bảo vệ, che chở, hấp thụ, tiết các chất.
3………..
C. Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận
4………..
động của cơ thể.
D..Neo giữ các nội quan hoặc tạo khung cho cơ thể,

dinh dưỡng…

Câu2: Điền chữ đúng ( Đ) hoặc sai (S) vào đầu mỗi câu sau:
1. Nơ ron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền.
2. Nơ ron li tâm dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về
trung ương thần kinh
3. Xương có hai tính chất là bền chắc và mềm dẻo.
4. Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron
trung gian, nơ ron li tâm và cơ quan phản ứng.
Câu3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Phản xạ là………(1)……..... của cơ thể để.........(2)................. các kích thích của
……… (3)…. thơng qua……….(4)....…..
B/ Tự luận: (6đ)


Câu1: (4đ) Khớp xương là gì? Kể tên các loại khớp xương? Cho ví dụ?
Câu2: (2đ) Giải thích vì sao xương người già thường dễ gãy hơn xương trẻ em?

II. ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm: (4đ)
Câu1: (1đ)

1.B

-

2.D

-


3.C

4.A

( mỗi ý đúng đạt 0.25 đ)

Câu2 :(1đ)

1.Đ

-

2.S

-

3 .Đ

4.Đ

( mỗi ý đúng đạt 0.25 đ)

Câu3: (2đ) …(1) phản ứng .(2).trả lời (3) môi trường (4) hệ thần kinh ( mỗi ý
đúng đạt 0.5 đ)
B/ Tự luận: (6đ)
Câu1: (4đ)Khớp xương là nơi 2 hay nhiều xương khớp lại với nhau. ( 1đ)
Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp bất động – Ví dụ khớp các xương sọ. ( 1đ)
+ Khớp bán động – Ví dụ khớp các đốt xương sống. ( 1đ)
+ Khớp động


– Ví dụ khớp khuỷu tay, cổ tay,… ( 1đ)

Câu 2; (2đ)Giải thích vì sao xương người già thường dễ gãy hơn xương trẻ em:
Xương người già chất can xi chiếm 2/3, còn chất cốt giao chỉ chiếm 1/3 ( 1 đ)
Xương trẻ em chất can xi chiếm 1/3, còn chất cốt giao chiếm 2/3 ( 1 đ)


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Sinh học 9
I. ĐỀ BÀI
A. Phần Trắc nghiệm: (5đ) Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d vào câu trả lời
đúng.
1. Phương pháp nghiên cứu của Men Den là:
a. Phương pháp lai phân tích.
b. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
c. Phương pháp phân tích tính trạng trội.
d. Phương pháp lai phân tích các thế hệ.
2. Tỉ lệ kiểu hình F2 là 1:2:1 là tỉ lệ của:
a. Qui luật phân li tính trội khơng hồn tồn.
b. Qui luật phân li trội hồn tồn.
c. Qui luật phân li độc lập.
d. Qui luật phân li tính trạng lặn.
3. Kiểu gen: AaBb sẽ cho ra:
a. 1 giao tử.
b. 2 giao tử
c. 3 giao tử.
d. 4 giao tử
4. Khi thực hiện phép lai: AA x Aa sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình:
a. 100% mang tính trạng trội.

b. 50% tính trạng trội: 50% tính trạng trung gian.
c. Cả a và b.
d. Một khả năng khác.
5. Đối tượng nghiên cứu của MenDen là:
a. Chuột bạch.
b. Ruồi giấm.
c. Ếch


d. Đậu Hà Lan.
B. Phần tự luận: (5đ)
Cho lai giữa 2 giống ngô thuần chủng: Ngô vàng x Ngô trắng kết quả thu
được F1 tồn cây ngơ có hạt tím. Cho các cây F 1 tiếp tục tự thụ phấn cho ra F 2 có
kết quả như sau:
F2 = 3050 ngơ vàng : 6150 ngơ tím: 3071 ngơ trắng.
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và lập sơ đồ lai từ P -> F2.

II. ĐÁP ÁN
A.Phần Trắc nghiệm:
Câu
Đáp án
Điểm

1
b
1

2
a
1


3
d
1

4
c
1

5
D
1

B. Phần tự luận:
- Xét tỉ lệ kiểu hình của F2 = 3050 ngơ vàng : 6150 ngơ tím: 3071 ngơ trắng.
= 1 ngơ vàng : 2 ngơ tím : 1 ngơ trắng. ( 1đ)
- Đây là tỉ lệ của qui luật phân li, tính trội khơng hồn tồn .

(1 đ)

=> F1 đồng tính trung gian; F2 có tỉ lệ Kiểu hình ; 1 trội ; 2 trung gian : 1 lặn
Vậy tính trạng ngơ tím là tính trạng trung gian.
Gọi A là gen qui định tính trạng ngơ trắng trội khơng hồn tồn so với gen a qui
định tính trạng ngơ vàng. (giả sử tính trạng ngơ trắng là tính trạng trội:
=> Kiểu gen của P: Ngô vàng: aa; Ngô trắng: AA; Ngơ tím: Aa .
- Sơ đồ lai:
Pt/c:

Ngơ vàng


x

Ngơ trắng

(1.5đ)


GP:

aa

AA

a

A

F1: Aa -> 100% ngơ tím.(1.5đ)
F1 x F1:

GF1:

Ngơ tím

x

Ngơ tím

Aa


Aa

A:a

A:a

F2 :
+ Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Kiểu hình: 1 ngơ trắng : 2 ngơ tím : 1 ngơ vàng = F2 (đpcm)

KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: Sinh học

(1.5đ)


I. ĐỀ BÀI:
Câu 1:(4 điểm)Hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. Di truyền học là gì?
A. Hiện tượng truyền đạt tất cả các tính trạng của thế hệ trước làm cho con cháu
sinh ra giống hệt với bố mẹ của chúng
B. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu
C. Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
D. Hiện tượng con sinh ra con sinh ra giống với các cá thể của những lồi cùng
sống trong điều kiện đó
2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả nào
sau đây?
A. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
B. Toàn quả vàng

C. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
D. Toàn quả đỏ
3. Nơi lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền là
A. ADN
B. protein
C. mARN
D. rARN
4. Trong lần phân bào lần I của giảm phân, NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của tế bào ở
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 2 (3.0 điểm)
a. Mơ tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể
hiện ở những điểm nào?
b. Một đoạn mARN có trình tự các Nuclêơtit như sau:
-X-A-G-G-U-X-A-U–A-G–
Hãy xác định trình tự các nuclêơtit trong đoạn gen tổng hợp nên đoạn mARN đó.
Câu 3 (3 điểm). Một gen có chiều dài 5100 Ao nuclêơtit và có số nuclêơtit loại A
chiếm 30% tổng số nuclêơtit. Hãy tính tổng số nuclêơtit và số lượng từng loại
nuclêôtit của gen trên.


II. ĐÁP ÁN
Câu 1(4 điểm)
ý

1


2

3

4

Đáp án

B

D

A

B

Điểm

1

1

1

1

Câu 2(3điểm)
Cấu trúc không gian của ADN.
- Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mơ hình cấu trúc
khơng gian ADN.

- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch nuclêôtit song
song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo
thành từng cặp A - T; G - X theo nguyên tắc bổ sung.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêơtit, đường kính vịng
xoắn là 20 A0.

0.2
5

0.2
5

0.2
5
0.2
5

Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
- Số nucleotit loại A = T; G = X ; A + G = T + X ; (A+T)/(G+X)
đặc trưng cho loài

0.5


- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân
của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia.

0.5


b. Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen tổng hợp nên đoạn mARN
Mạch 1: - G – T – X – X – A – G – T – A – T – X
Mạch 2: - X – A – G – G – T – X – A – T – A – G

1

Câu 3 (3 điểm)
Tổng số nuclêôtit của gen :

1

(5100 : 3.4) x 2 = 3000 (nuclêôtit)
Số lượng từng loại nucleotit:
A = T = (3000 x 30)/100 = 900 (nuclêôtit)
G = X = (50 - 30) x 3000/100 = 600 (nuclêôtit)

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×