Tiết 22: BÀI TẬP
VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật Jun – Len Xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt
của dòng điện.
2. . Năng lực:
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin trước lớp.
2.2 Năng lực vật lí:
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
- Kỹ năng giải bài tập định lượng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ mơn.
- Nhân ái: Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo
luận.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và học
sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG (10 phút)
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong
học tập, tạo sự tò mò cần thiết
của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung
cả lớp.
c. Sản phẩm học tập:
+ HS phát biểu và viết biểu
thức định luật Jun - Len xơ.
Nội dung
d. Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống
có vấn đề:
- Giáo viên u cầu:
+ Phát biểu và viết biểu thức
định luật Jun - Len xơ.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân
để trả lời yêu cầu của GV:
phát biểu và viết biểu thức
định luật Jun-Len xơ, giải
thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị
của từng đại lượng trong công
thức.
- Giáo viên: theo dõi câu trả
lời của HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội
dung.
*Báo cáo kết quả: Cột nội
dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần
tìm hiểu trong bài học:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài
học: Vận dụng định luật Junlen-xơ để giải một số bài tập.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘNG HÌNH
THÀNH KỸ NĂNG (30
phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng định luật Jun-Lenxơ để tính các đại lượng có
liên quan như tính nhiệt lượng
tỏa ra, tính hiệu suất.
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi:
(HS ghi bảng động)
- Công thưc định luật Jun - Len xơ:
Q = I2.R.t
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
R là điện trở (Ω); t là thời gian dịng điện chạy
qua.
1. Bài tập 1
Tóm tắt:
I=2,5A ; R=80Ω ; P = 500W; c= 4200J/kg.K
∆t = 100-25 = 750C
t1 =1s ; t2 = 20p = 1200s ; t3 =3h.30=90h
V = 1,5l => m = 1,5kg;
a)Q?; H ?
b)T?
Giải
a, Nhiệt lượng mà nước toả ra trong 1s
Nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
c. Sản phẩm học tập:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: lời
giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu
cầu.
d. Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin
hướng dẫn trong SGK. Tự giải
3 bài tốn 1, 2, 3 theo từng
nhóm (bàn), cặp đôi.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc
thông tin hướng dẫn và giải.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm
tắt, giải theo nhóm (bàn).
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm
lẻ giải bài 1.
+ Hồn thành phiếu nhóm.
- Giáo viên: Điều khiển nhóm
giải nháp, giải vào bảng nhóm.
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau
khi gọi HS trình bày hướng
giải.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội
dung.
*Báo cáo kết quả: cột nội
dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
Q = I2Rt1 = (2,5)2. 80. 1= 500J = 0,5kJ
b, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp đê đun sôi 1,5l
nước.
Q1= c.m. ∆t = 1,5.4200.75 = 472500(J)
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 20
phút.
Q2= P.t2 = 500. 1200 = 600 000 (J)
Hiệu suất của bếp:
Q1
472500
.100 0 0
.100 0 0 78,75 0 0
Q
600000
H= 2
c, Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày.
A = P.t3 = 500. 30.3= 45000Wh = 45 kWh
Tiền điện phải trả:
T = 45.700 = 31500(đồng)
2. Bài tập 2
Tóm tắt:
H = 90%; c = 4200J/kg.K; P = 1000W
∆t = 100-20 = 800C; V = 2l => m = 2kg;
a)Qci ?; Qtp ?
b)t?
Giải
a, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng
nước trên là:
Q1= cm( t2- t1) = 4200.2.80 = 672000(J)
b, Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra.
Q1
Q1
: 100 0 0
Q
H
Từ công thức H = 2 Suy ra Qtp =
672000
746700 J
Qtp = 90
+Thời gian đun nước sơi: Vì A = Qtp
Qtp
Nên suy ra t = p
746700
746,7 s
1000
3. Bài tập 3:
a, Tính điện trở của tồn bộ đường dây từ mạng
điện chung tới nhà.
l
R= S
1,7.10 8.40
1,36
4
0
,
5
.
10
=
b, Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn
Từ công thức P = UI suy ra
p 165
0,75( A)
I = U 220
c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn.
Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.3.3600 = 826,00 (J)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức
vừa học giải thích, tìm hiểu
các hiện tượng trong thực tế
cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngồi
lớp. u thích mơn học hơn.
b. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân,
cặp đơi, nhóm.
c. Sản phẩm học tập:
HS hoàn thành các nhiệm vụ
GV giao vào tiết học sau.
d. Tổ chức hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao
nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 17.1- BTVN: làm bài 17.1-17.5/SBT
17.5/SBT
Xem trước nội dung bài 18:
“Ôn tập”.
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm
vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên
Internet, tài liệu sách báo, hỏi
ý kiến phụ huynh, người lớn
hoặc tự nghiên cứu ND bài
học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở
BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
khi kiểm tra vở BT hoặc KT
miệng vào tiết học sau.