Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

lop 7t11tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.59 KB, 4 trang )

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: 21 /09/2018
Ngày dạy: 24/9/2018

Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- Sự ra đời của triều đại Tiền Lê và tổ chức nhà nước thời Tiền Lê.
- Trình bày theo lược đồ, ghi nhớ nét chính về diễn biến, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến
chống Tống.
- Hiểu và ghi nhớ công lao to lớn Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn trong cơng cuộc củng cố nền độc
lập và bước đầu xây dựng đất nước.
2. Thái đơ: Giáo dục HS:
- Lịng tự hào và tự tôn dân tộc.
- Biết ơn các vị anh hùng dân tộc có cơng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ và lập biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
2. Học sinh: - Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh và Lê.
Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp học
a

Lớp 7 1…………………
a


a

Lớp 7 2…………………
a

a

Lớp 7 3……………..
a

Lớp 7 4………………
Lớp 7 5………………
Lớp 7 6………………
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bằng các câu hỏi trắc nghiệm
2. Giới thiệu bài mới: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước được thanh bình và thống nhất.
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua và tiếp tục xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã
đặt nền móng.
3. Bài mới
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc làm để xây 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước:
dựng đất nước của nhà Đinh.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/28 đàm
thoại:
- Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi
H: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đế (Đinh Tiên Hồng).
gì? ( hs yếu)
HS trả lời.

H: Tại sao ĐBL khơng xưng Vương mà lại xưng
Đế?
HS suy nghĩ trả lời. Có thể xem khái niệm “Hoàng
đế” ở SGK/153.


GV giải thích và nhấn mạnh: ĐBL là người Việt
đầu tiên xưng Đế.
H: ĐBL sau khi lên ngơi Hồng đế thì đã làm gì?
Tại sao lại lấy tên nước là Đại Cồ Việt?
HS trả lời.
=>GV chuẩn kiến thức và giải thích: “Đại” và
“Cồ” đều có nghĩa là lớn - nước Việt to lớn có ý đặt
ngang hàng với Trung Hoa.
H: Hoa Lư là vùng đất như thế nào? Tại sao Đinh
Tiên Hồng chọn Hoa Lư làm nơi đóng đơ?
HS: đọc và rút ra theo đoạn in nghiêng /28.
=>GV khẳng định: Là quê hương của ông, đất
hẹp, nhiều đồi núi và thuận lợi cho việc phòng
thủ…
GV hướng dẫn HS quan sát hình 19 – SGK/31.
H: Sau khi chọn nơi đóng đơ, Đinh Tiên Hồng làm
gì?
HS: Đặt niên hiệu mong muốn đất nước hồ bình .
*HS trao đổi bàn (2’): Việc nhà Đinh đặt tên nước
và khơng dùng niên hiệu của hồng đế Trung Quốc
nói lên điều gì?
=>HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét và nhấn
mạnh: Việc làm đó khẳng định nền độc lập ngang
hàng chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc…

H: Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng những biện pháp
gì để xây dựng đất nước? Những việc làm đó có ý
nghĩa gì?
HS: rút ra và trả lời theo thơng tin cuối mục 1/29
=>GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Thời Đinh,
nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc
dầu và chuồng cọp trước cung điện để răn đe kẻ
phản loạn -> ổn định đời sống xã hội và là cơ sở để
xây dựng – phát triển đất nước.
H: Theo em, tại sao ĐTH xưng đế nhưng vẫn sai sứ
sang giao hảo với nhà Tống?
Mong muốn giữ vững mối quan hệ hồ bình với
các nớc láng giềng.
HS trả lời.
GV nhận xét, giới thiệu hình 18 – SGK/29.
H ĐBL có cơng lao như thế nào trong cơng cuộc
xây dựng đất nước?
HS suy nghĩ trả lời. GV chốt, chuyển ý

- Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở
Hoa Lư (Ninh Bình).

- Mùa xuân 970, vua Đinh đặt niên hiệu
là Thái Bình.

- Phong vương cho các con.
- Cử tướng thân cận giữ chức vụ chủ
chốt.
- Dựng cung điện, đúc tiền.
- Xử phạt nghiêm kẻ phạm tội.


- Sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.

* Công lao của Đinh Bộ Lĩnh:
- Dẹp “Loạn 12 sứ quân”.
- Tiến thêm một bước trong việc xây
dựng chính quyền độc lập, tự chủ, khẳng
định chủ quyền quốc gia.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức chính quyền thời 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:
Tiền Lê
N1: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh
nào? ( hs yếu)
a. Sự thành lập nhà Lê:


HS trả lời.
N2: Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?
Là người có tài thao lược, có trí lớn, dũng cảm vơ
song, có lịng thương u binh sĩ, được họ kính
u sâu sắc.
Lúc này , ơng đang giữ chức Thập đạo tướng
quân, Điện tiền chỉ huy sứ, được lòng người quy
phục.
HS trả lời theo chữ in nghiêng SGK.
N3: Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hoàn nói lên điều gì?
Đây là việc làm hợp với ý trời và lịng người, thể
hiện sự thơng minh quyết đốn, thức thời. Bà đã
đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên lợi ích dịng
họ, vượt lên quan niệm phong kiến, bỏ qua những

lời bàn tán phản đối, thậm trí cả dư luận xấu của
triều đình.
HS suy nghĩ trả lời.
H: Sau khi lên làm vua, Lê Hồn đã làm gì?
=>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức và phân biệt thời
Tiền Lê là thời kì Lê Hồn, cịn Hậu Lê là thời kì
Lê Lợi.
N4 :Vẽ sơ đồ bộ maý nhà tiền Lê.
GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút: Chính quyền
nhà Lê được tổ chức như thế nào? Vẽ sơ đồ bộ máy
nhà nước thời Tiền Lê?
- Đại diện nhóm trả lời và bổ sung. GV treo sơ đồ
và phân tích việc tổ chức chính quyền ở trung ương
và địa phương.
H: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Tiền
Lê?
HS: Tổ chức chặt chẽ, quy củ hơn.

- 979, Đinh Tiên Hoàng bị giết => nội
bộ lục đục.
- Nhà Tống âm mưu xâm lược.
- Năm 980 : Lê Hoàn được suy tôn làm
vua.
- Đổi niên hiệu là Thiên Phúc và lập ra
nhà Lê -> Tiền Lê.
b. Tổ chức chính quyền:
- Sơ đồ :
* Trung ương:
Vua
Thái sư - Đại sư

Quan văn
*Địa phương:

Quan võ
10 lộ

Phủ

Châu

c. Quân đội: gồm 10 đạo và chia 2 bộ
phận: Cấm quân và quân địa phương.

H: Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế
nào? Nhận xét?=> Được xây dựng thành quân đội
mạnh, tổ chức quy củ.
H: Những việc làm của vua Lê Hồn có tác dụng
như thế nào? ( hs yếu)
HS trao đổi bàn 2 phút và trả lời. GV nhận xét,
chốt, chuyển ý.
3. Cuộc kháng chiến chống Tống của
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống Lê Hoàn :
Tống của Lê Hoàn.

Thảo luận theo bàn : 2 phút

a. Hoàn cảnh

Bàn 1,5: Hoàn cảnh của cuộc kháng chiến


Nội bộ nhà Đinh lục đục vì tranh giành
quyền lực.


Bàn 2,6: Diễn biến

b. Diễn biến:
* Phía địch:

Bàn 3,7: Kết quả
Bàn 4,8: Ý nghĩa

- Tiến theo 2 đường thuỷ bộ tiến đánh
nước ta
* Phía ta:
- Lê Hồn lãnh đạo cuộc kháng chiến

=> GV nhận xét chốt ý và hướng dẫn học
- Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch
sinh ghi:
Đằng trên bộ
c. Kết quả:
- Quân ta giành thắng lợi.
- Quân Tống đại bại.
d. Ý nghĩa:- Biểu thị quyết tâm chống
ngoại xâm của quân dân ta.
- Chứng tỏ bước phát triển của đất nước
và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc
4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi:
- Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tỏ điều gì?

- Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy bằng lược đồ?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài theo các nội dung.
- Tìm hiểu về kinh tế và văn hố thời Tiền Lê.
- Chuẩn bị giờ sau học bài 9 (mục II).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×