Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI THU THTPQG 2019 DE 910 DIEM SO 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.95 KB, 4 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MƠN HĨA HỌC-ĐỀ 03
Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. W.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 2: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin.
B. Polietilen.
C. Amilozo.
D. Poli (vinyl clorua).
Câu 3: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc khơng khí. Chất đó là
A. đá vơi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. than hoạt.
Câu 4: Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. H2SO4 (loãng).
B. CuCl2.
C. NaOH.
D. AgNO3.
Câu 6: Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. axit clohidric.
B. nước brom.
C. axit sunfuric.
D. natri hiđroxit.


Câu 7: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. BaCl2.
C. HCl.
D. Ba(OH)2.
Câu 8: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 9: Thủy phân este mạch hở X có cơng thức phân tử C 4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số cơng thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 10: Cho dãy các chất: Cr2O3, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2SO4
loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mịn trước là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(a) NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O

(b) NH4HCO3 + 2KOH  K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
OH   HCO3   CO32   H 2 O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 13: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng
tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
A. m +71.
B. m + 36,5.
C. m + 35,5.
D. m + 73.
Câu 14: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim
loại M là
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Câu 15: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit
nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 2,39 lít.
B. 7,91 lít.
C. 10,31 lít.
D. 1,49 lít.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO 2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử
của X là

A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
Câu 17: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết
tủa. Giá trị của a là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 39,40.
D. 35,46.
Câu 18: Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl 3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có
khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là
A. 12,788.
B. 10,235.
C. 7,728.
D. 10,304.
Câu 19: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng khơng ngọt
bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, khơng có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:


A. fructozơ và xenlulozơ.
B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và tinh bột.
Câu 20: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, P với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Thuốc thử
Q tím.

X
hóa đỏ


Y
hóa xanh

Z
khơng đổi màu

T
hóa đỏ

P
hóa đỏ

Dung dịch NaOH,
Dung dịch
Dung dịch
Dung dịch
Dung dịch
khí thốt ra
đun nóng.
trong suốt
trong suốt
phân lớp
trong suốt
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là
A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic.
B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenylamoni clorua.
C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic.
D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO 3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch có màu da cam.
(d) Tecmit là hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe được dùng hàn đường ray xe lửa.
(e) Gang xám cứng hơn và có hàm lượng cacbon cao hơn gang trắng.
(f) Magie nhẹ, bền; hợp kim magie được dùng nhiều trong công nghiệp hàng không vũ trụ.
(g) Dãy các kim loại: Li, Na, Ca, Al, Ba, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.
(h) Không thể nhận biết hai dung dịch NaCl và KCl.
(i) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng khó bị ăn mịn.
(j) Khả năng làm mềm nước tính cứng của nước giảm dần theo thứ tự: Na 2CO3, NaOH. Ca(OH)2.
(k) Nhôm là kim loại nhẹ được sử dụng rộng rãi nhất trong đời sống và trong kĩ thuật.
(l) Các kim loại quí hiếm như Au, Pt chỉ tồn tại ở dạng tự do trong thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là:
A. 8.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 22: Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl2, thu được hỗn
hợp rắn X (khơng thấy khí thốt ra). Cho tồn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thốt ra 0,12
mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là
A. 0,72.
B. 0,84.
C. 0,76.
D. 0,64
Câu 23: Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO 2
(đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là
A. 3 và 4.
B. 3 và 3.
C. 2 và 4.
D. 4 và 3.

Câu 24: Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ gồm một gốc a-glucozơ và một gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ, có một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng khơng khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong mơi trường kiềm.
(g) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các gốc -glucozơ tạo nên.
(h) Trong công nghiệp, các ankan sản xuất chủ yếu từ các anken.
(i) Khí thiên nhiên có thành phần chính là CH4.
(k) Hầu hết các hiđrocacbon đều tan rất ít hoặc khơng tan trong nước.
(l) Benzen tác dụng với khí clo chiếu sáng thu được clobenzen.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Khơng thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhơm.
(c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.


(d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lị phản ứng hạt nhân.
(e) Kim loại nhơm bền trong khơng khí và hơi nước là do có màng oxit Al 2O3 bảo vệ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.

Câu 26: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ) trong thời gian t
giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim
loại và tổng số mol khí ở 2 điện cực là 0,024 mol. Giá trị của m là
A. 0,784.
B. 0,91.
C. 0,896.
D. 0,336.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
(b) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím.
(c) Hợp chất NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH thuộc loại đipeptit.
(d) Đốt cháy một đipeptit mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(e) Glucozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(f) Tinh bột khơng tan trong nước lạnh, tan ít trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.
(g) Phân tử xenlulozơ không thẳng mà xoắn lại như lò xo.
(h) Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm khi đun nóng.
(i) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành 2 loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 28: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO 2
tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

A. 19,70.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 29,55.
Câu 29: Điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường

độ dịng điện khơng đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với
ban đầu; đồng thời ở anot thốt ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối
lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là
A. Ni.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 30: Hịa tan hồn tồn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m3 < m1 = m2. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NaCl, FeCl2.
B. NaNO3, Fe(NO3)2.
C. KCl, Ba(HCO3)2.
D. Ca(HCO3)2, CaCl2.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai este là đồng phân của
nhau) cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch
NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có
khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 18,2%.
B. 20,4%.
C. 3,2%.
D. 9.7%.
Câu 32: Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và a-amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm
hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O 2, sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào
sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 15.

B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 4.


C. X có tên gọi là a-aminopropionic.
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 33: Hóa hơi hồn tồn 19,98 gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở thì thể tích hơi chiếm 3,36 lít (đktc). Mặt
khác, đun nóng 19,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên
tử cacbon và 22,06 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy hồn tồn Y, thu
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn
hợp X là
A. 52,3%.
B. 43,4%.
C. 28,9%.
D. 38,2%.
Câu 34: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn
hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit
cacboxylic no có mạch cacbon khơng phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 32,88%.
C. 58,84%.
D. 50,31%.
Câu 35: Hịa tan hồn tồn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl 2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và
thốt ra 0,448 lít khí (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hồn tồn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá
trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82.
B. 80.
C. 84.
D. 86.

Câu 36: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được
17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém
nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy
hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO 2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất
trong hỗn hợp X là
A. 76,7%.
B. 51,7%.
C. 58,2%.
D. 68,2%.
Câu 37: Cho 17,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và FeCO 3 vào dung dịch HCl lỗng dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
khí có tỉ khối so với H2 bằng 3,1. Mặt khác hịa tan hồn tồn 17,12 gam X trong dung dịch chứa 0,89 mol NaHSO 4 và
0,17 mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hịa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2, N2O, NO
và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (khơng có oxi), thu được 29,34 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm về khối lượng của NO trong hỗn hợp khí Z là
A. 33,6%.
B. 44,8%.
C. 32,8%.
D. 33,7%
Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol.
Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F
cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 29.
B. 35.
C. 26.
D. 25.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử ba peptit là 15. Khi thủy phân hoàn
toàn mỗi peptit đều thu được glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 36,47 gam X cần dùng 1,7475 mol O 2, thu được
CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 36,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,07 gam muối. Phần trăm

khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 55,8%.
B. 79,8%.
C. 62,4%.
D. 72,4%.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của
axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O 2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol
H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí
làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 22,64.
B. 24,88.
C. 23,76.
D. 18,56.



×