Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 6TIET 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.08 KB, 3 trang )

Tuần 06
Tiết 12

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy: 27/09/2018

BÀI 12 : CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới
tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1 : 1
- Nêu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh, hoạt động nhóm, khái quát hoá, tư duy tổng hợp.
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái đợ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ sớ:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
- Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? (HS yếu)
3. Hoạt động dạy - học:


Mở bài: Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau
(cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái. Ngày nay di
truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới
tính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST - Các nhóm HS quan sát kĩ hình và nêu
của ruồi giấm, hoạt đợng nhóm và trả lời được:
câu hỏi:
+ Nêu điểm giống và khác nhau ở bợ NST + Giớng 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình
của ruồi đực và ruồi cái? (HS yếu)
chữ V).
+ Khác:
Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình
móc.
Con cái: 1 cặp hình que.
- GV thơng báo: 1 cặp NST khác nhau ở con - HS chú ý lắng nghe.
đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các
cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là
NST thường.
- Cho HS quan sát H 12.1 -> Cặp NST nào - Quan sát kĩ hình 12.1 và nêu được cặp 23
là cặp NST giới tính?
là cặp NST giới tính.
- NST giới tính có ở tế bào nào?
- HS trả lời và rút ra kết luận.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



- GV đưa ra VD: ở người:
- HS chú ý theo dõi.
44A + XX  Nữ
44A + XY  Nam
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thường - HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác
nhau về hình dạng, số lượng, chức năng.
và NST giới tính?
- GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với - HS chú ý lắng nghe.
giới tính.
Tiểu kết:
- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường ( A )
+ 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (khơng tương đồng).
- NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV giới thiệu cơ chế xác định giới tính ở
người.
- Cho HS quan sát H 12.2:
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm, thớng
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận.
nhất ý kiên, trả lời được:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng 22A + X
tạo ra qua giảm phân?
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A + X
và 22A + Y.

+ Sự thụ tinh giữa trứng với:
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào
Tinh trùng X -> XX ( gái )
tạo thành hợp tử phát triển thành con trai,
Tinh trùng Y - > XY ( trai )
con gái?
1
HS trình bày, các HS khác nhận xét,
- GV gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế
đánh giá.
NST xác định giới tính ở người.
- HS suy nghĩ nêu được:
- GV hỏi:
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ nngang
+ Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ
nhau.
1:1? Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào?
+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với
xác xuất ngang nhau.
+ Số lượng thống kê đủ lớn.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- GV hỏi: Sinh con trai hay con gái do - HS trả lời được : Theo cơ chế NST giới
tính thì sinh con trai hay con gái do người
người mẹ đúng hay không?
bố chứ không phải do mẹ.
- GV gọi một số HS trình bày.
- GV nhận xét và chớt lại kiến thức.
Tiểu kết: Cơ chế NST xác định giới tính ở người:

P:
(44A + XX)  (44A + XY)
Gp:
22A + X
22A + X, 22A + Y
F1: 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thu
tinh.
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hố giới tính

HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính
có các yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến sự phân hoá giới tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK -> Nêu những yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hoá giới tính?

- HS lắng nghe.

- HS nghiên cứu thông tin SGK, nêu được:
+ Hoocmon...
+ Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng....
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ xung.
? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới - HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm.
tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự

phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong
sản xuất?
Tiểu kết:
- Ảnh hưởng của mơi trường trong do rối loạn tiết hoocmon sinh duc -> biến đổi giới tính.
- Ảnh hưởng của mơi trường ngồi như nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng...
- Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực/cái phù hợp với muc đích sản xuất.
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
NST thường
NST giới tính
1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng. 1........
2. ............
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
3..............
3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ
thể.
Bài 2: Tìm câu phát biểu sai: (HS yếu)
a. Ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1
b. Ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử.
c. Ở người, việc sinh con trai hay con gái nhủ yếu do người mẹ.
d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Làm bài tập 1,2,5 vào vở.
- Đọc mục “Em có biết”.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×