Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BÀI 14: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.29 KB, 10 trang )

BÀI 14: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ minh
họa cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ, lớp,
ngành, giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng lồi và mơi trường sống của
sinh vật.
- Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
hình ảnh để tìm hiểu về các giới sinh vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm về đặc điểm các giới sinh
vật, các bậc phân loại từ thấp đến cao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được mức độ đa dạng của
một số môi trường sống của sinh vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận thức sinh học: Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế
giới sống; nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới;
phân biệt được các nhóm theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lồi sinh vật trong một số môi
trường sống tự nhiên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được tên khoa học,
tên địa phương. Nhận thức về các bậc phân loại, từ đó xác định được các lồi có họ
hàng thân thuộc hay không thân thuộc.
3. Phẩm chất


Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm chỉ, chịu khó trong việc quan sát các sinh vật thuộc các giới khác
nhau.
- Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của sinh vật,
quan sát môi trường sống của sinh vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* Giáo viên: Tivi, máy tính
Hoặc:


- Hình ảnh người cổ đại, người hiện đại
- Hình ảnh 5 giới sinh vật và một số sinh vật của 5 giới
- Bảng tên sinh vật 5 giới
- Sơ đồ bậc phân loại từ thấp đến cao.
- Hình ảnh một số môi trường sống của sinh vật
- Bảng mức độ đa dạng số lượng lồi ở các mơi trường sống khác nhau.
* Học sinh: PHT, video về sự đa dạng của sinh vật ở nơi em sống
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập:
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh.
- Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về phân loại thế giới sống, mối quan hệ
họ hàng giữa các loài sinh vật.
b) Nội dung:
- Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về phân loại sinh vật, phân
loại thế giới sống.
- HS kể tên được các sinh vật có tại địa phương và phân chia thành các nhóm,
có nêu tiêu chí phân loại.
c) Sản phẩm: PHT: Kể tên được các sinh vật có tại địa phương và phân chia
thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại.

Tên sinh vật
Trâu, bị, chó, mèo, cá
tơm,…
Cây na, vải, nhãn, lúa,…

Nhóm sinh vật
Động vật

Nấm rơm, nấm hương…

Nấm

Thực vật

Tiêu chí phân loại
Có hệ thần kinh, có di
chuyển
Không hệ thần kinh,
không di chuyển, tự tổng
hợp chất hữu cơ
Không di chuyển, không
tự tổng hợp chát hữu cơ

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển
GV yêu cầu HS HĐ nhóm: (3 nhóm)
giao nhiệm vụ học
+ Trong thời gian 5’ kể tên các sinh vật có ở địa phương
tập
em?Em hãy sắp xếp các sinh vật thành từng nhóm dựa

vào đặc điểm chung giữa chúng? Trong 5; nhóm nào kể
được nhiều, chính xác nhóm đó chiến thắng.
+u cầu HS trình bày sự phân chia các nhóm sinh vật
đã chọn.
+ Trong các sinh vật trên, những lồi nào có quan hệ
gần gũi?


Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ

+ Học sinh hoạt động nhóm và dựa vào kiến thức thực tế: thảo
luận, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời hồn thành PHT 1. Cử
đại diện trả lời câu hỏi.
+ Đưa ra được tiêu chí phân loại về về các nhóm sinh vật khác
nhau

Bước 3: Báo cáo
thảo luận

+Đại diên nhóm báo cáo kết quả PHT
+ Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ 1 vài đại diện trình bày về các sinh vật có mối quan
hệ gần gũi

Bước 4: Kết luận, nhận
định:

Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ học tập,
tham gia thảo luận .

Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khác nhau. Vậy các
nhà khoa học phân loại như thế nào?”, Dựa vào đâu để xếp các
loài sinh vật vào các giới khác nhau?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Vì sao cần phân loại thế giới sống?
a) Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
b) Nội dung:
Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
c) Sản phẩm:
Học sinh nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống: Phân loại thế
giới sống giúp cho việc gọi tên sinh vật và xác định mối quan hệ họ hàng giữa các
nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học
tập
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin phần I SGK, quan sát hình
14.1 và 14.2 (/ máy chiếu) hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống?
+ Nếu không phân loại các sinh vật thì sao?
+ HS nghiên cứu thơng tin phần I SGK, quan sát hình 14.1
và 14.2, thảo luận, trao đổi để tìm ra câu trả lời. Cử đại diện trả
lời câu hỏi.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 3: Báo cáo

thảo luận

+ 1 vài HS trả lời
+ HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ 1 vài đại diện trình bày về các sinh vật có mối quan
hệ gần gũi

Bước 4: Kết luận, nhận
định:

Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc
xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng
hơn.

Nhiệm vụ 2: Thế giới sống được chia thành các giới
a) Mục tiêu:


- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho
mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 14.3, 14.4 nêu được tên sinh vật trong mỗi giới.
c) Sản phẩm: Nội dung PHT bảng 14.1:
TT
1

Tên giới
Tên sinh vật

Giới Khởi sinh Vi khuẩn, vi khuẩn lam, vi rut,..
Giới
Nguyên Trùng roi, rong, trùng biến hình, tảo lục đơn bào,
2
sinh
trùng giày
3
Giới Nấm
Nấm bụng dê, nấm sò
4
Giới Thực vật
Hướng dương, dương xỉ, rêu, sen, thông…
5
Giới Động vật
Voi, rùa, chim, cá, mực, chuồn chuồn, ếch
- HS nêu được các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp đến cao: loài, chi,
họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- HS gọi tên được các bậc phân loại của hoa li và hổ đơng dương:
Lồi
Chi
Họ
Bộ
Lớp
Ngành
Giới
Hoa li
Loa kèn Bách hợp Hành
Một
lá Hạt kín
Thực vật

mầm
Hổ đơng Báo
Mèo
Ăn thịt
Thú
Dây sống Động vật
dương
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu khái niệm giới: Giới trong sinh học là đơn vị
Bước 1: Chuyển
phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những
giao nhiệm vụ học
đặc điểm nhất định. Có nhiều quan niệm phân giới sinh vật khác
tập
nhau, quan điểm được chấp nhận nhiều hiện nay là the R.
Whittaker (1969), vậy thế giới sống được chia thành mấy giới, đó
là những giới nào?
+ Chiếu sơ đồ hệ thống 5 giới yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ
thống 5 giới trong hình 14.3. liệt kê các sinh vật thuộc mỗi giới
vào bảng 14.1.
+ GV giới thiệu 1 số đặc điểm chung nhất của từng giới.
+ GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác (xung quanh em: vườn
nhà, trường học,…) thuộc các giới sinh vật trên.
+GV yêu cầu học sinh quan sát hình 14.5, nêu các bậc phân loại
của thế giới sống từ thấp đến cao.
+ Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đơng dương
+ Chiếu hình ảnh 1 số sinh vật khác, yêu cầu HS phân loại theo
bậc.
+ Yêu cầu HS tra cứu tên của 1-2 loài sinh vật mà em yêu thích.



Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo
thảo luận

Bước 4: Kết luận, nhận
định:

+ HS quan sát các Tranh hình, nghiên cứu thơng tin,
trao đổi, thảo luận hồn thành PHT, và đưa ra các câu
trả lời.
HS có thể trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sống được chia thành 5 giới: Giới Khởi sinh,
Giới Nguyên sinh, Giới Nấm, Giới Thực vật, Giới Động
vật
+ Lấy được VD hồn thành bảng 14.1: trình bày nội
dung PHT
+Kể tên các sinh vật khác xung quanh em thuộc các
giới
+ Liệt kê được các bậc phân loại từ thấp đến cao:
Loài-Chi-Họ-Bộ-Lớp- Ngành- Giới
+ Xác đinh được bậc phân loại của hoa li và Hổ đông
dương
+ HS Quan sát hình ảnh, xác định bậc phân loại theo
yêu cầu GV
+ Tra cứu bậc phân loại của 2 loài sinh vật mà mình u
thích, báo cáo kết quả trong tiết học sau (có thể nhờ Gv
hướng dẫn cách tra cứu)
GV nhận xét và kết luận bằng slide kết hợp ghi

tóm tắt trên bảng.
- Thế giới sống được chia thành:

+ 5 giới: Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh, Giới
Nấm, Giới Thực vật, Giới Động vật.
+ Các bậc phân loại từ thấp đến cao: loài, chi, họ,
bộ, lớp, ngành, giới.
Nhiệm vụ 3: Sự đa dạng về số lượng lồi và mơi trường sống của sinh
vật
a) Mục tiêu: Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng lồi và mơi
trường sống của sinh vật.
b) Nội dung:
- Học sinh kể được một số loại môi trường sống và tên các sinh vật có trong
mơi trường sống: hình thức: báo cáo bằng hình ảnh hoặc video/ power point
+ Nhóm 1: Mơi trường trên cạn
+ Nhóm 2: Mơi trường nước
+ Nhóm 3: Mơi trường có khí hậu khơ, nóng
+ Nhóm 4: Mơi trường có khí hậu lạnh
- Nhận xét được mức độ đa dạng lồi ở các mơi trường sống khác nhau
c) Sản phẩm:
TT
Mơi trường
Tên sinh vật


1
2

Môi trường trên cạn
Cây na, củ đậu, con trâu, mèo, gà, vịt,…

Mơi trường nước
Cá, tơm, cua,…
Mơi trường có khí hậu Xương rồng, lạc đà, …
3
khơ, nóng( sa mạc)
Mơi trường có khí hậu Gấu bắc cực, chim cánh cụt,…
4
lạnh (vùng cực)
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 86,87 SGK, quan sát hình
Bước 1: Chuyển
14.6 đến 14.9 nêu tên các loại môi trường sống
giao nhiệm vụ học
+ Nêu tên các loại môi trường sống?
tập

+ Yêu cầu các nhóm ( 4 nhóm): báo cáo sản phẩm: kể tên các
sinh vật có trong các mơi trường sống ( đã giao nhiệm vụ từ tiết
trước)
+Em có nhận xét gì về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi
trường sống khác nhau?
+ Y/c liên hệ: em cần làm gì ( nêu biên pháp) để góp phần bảo vệ
sự đa dạng các loài sinh vật ở địa phương em?

Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo
thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận
định:


+ Học quan sát các hình 14.6 đến 14.9 trả lời câu hỏi
+ HS đại diện nhóm báo cáo sản phẩm/pp
+ Vận dụng thực tế trả lời
+ Đại diện nhóm báo cáo
+ Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ học
tập, báo cáo kết quả.
-Sinh vật trên Trái đất vô cùng đa dạng và phong phú
thể hiện ở số lượng lồi và mơi trường sống của chúng.

Nhiệm vụ 4: Sinh vật được gọi tên như thế nào
a) Mục tiêu: Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.
b) Nội dung:
Học sinh nêu được một số ví dụ về tên thường gọi: cây bưởi, hoa hồng, mèo
mun, mèo tam thể,… . Học sinh phân biệt được tên thường gọi và tên khoa học:
c) Sản phẩm:
TT
Tên địa phương
Tên khoa học
1
Cây táo
Ziziphus mauritiana
2
Con mèo rừng
Prionailurus bengalensis
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển
+ Giáo viên hỏi: Hãy kể tên một số loài ở địa phương
giao nhiệm vụ học

mà em biết?
tập
+ GV: sinh vật có thể được gọi bằng nhiều tên khác
nhau. Trên thế giới thống nhất theo 2 cách gọi tên nào?
+ Yêu cầu HS quan sát hình 14.10 và 14.11, mô tả đặc
điểm của tên khoa học?


+ GV có thể chiếu và giới thiệu tên khoa học của một số
lồi khác.
+ u cầu HS tìm tên khoa học của 1 cây, 1 con vật mà
em yêu thích.( có thể giao nhiệm vụ thực hiện ở lớp
hoặc ở nhà)
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ

+ Học sinh dựa vào kiến thức thực tế đưa ra câu trả lời
+ Quan sát tranh/ hình thảo luận trả lời.

Bước 3: Báo cáo
thảo luận

+Đại diên nhóm báo cáo kết quả PHT: tên khoa học
gồm 2 từ được viết in nghiêng, từ thứ nhất viết hoa chữ
cái đầu, là tên chi, từ thứ hai viết thường.
Ví dụ Cây táo: Ziziphus mauritiana (tên chi là Ziziphus)
Con mèo: Prionailurus bengangalensis (tên chi là
Prionailurus)
+HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Mỗi sinh vật có hai cách gọi tên: + Tên địa phương

+ Tên khoa học

Bước 4: Kết luận, nhận
định:

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức phân loại thế giới sống, làm một số bài tập.
b) Nội dung:
- GV giao bài tập, câu hỏi dưới dạng trò chơi: “giải cứu rừng xanh”
HS tham gia bằng cách chọn từng loài vật-: mỗi con vật được giải cứu tương
ứng 1 câu trả lời đúng.
HS nhận xét được mức độ đa dạng loài ở một số môi trường sống khác nhau
Bài tập 1. Câu hỏi: Trị chơi “ giải cứu rừng xanh”:
Câu 1. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Để cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ
dàng hơn.
D. Để thấy được sự khác biệt giừa các loài sinh vật.
Câu 2. Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là :
A. giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.
B. giới – ngành – lớp – bộ – chi – họ – loài.
C. giới – ngành – bộ – lớp – họ – chi – loài.
D. giới – họ – lớp – ngành – họ – chi – loài.
Câu 3. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào?
A. Giới Nấm.
D. Giới Nguyên sinh vật.
B. Giới Thực vật.
E. Giới Khởi sinh.
C. Giới Động vật.



Câu 4. Giới sinh vật nào dưới đây khơng có những đại diện sống tự dưỡng ?
A. Giới Nguyên sinh
B. Giới Thực vật
C. Giới Nấm
D. Giới Khởi sinh
Câu 5. Tảo lục đơn bào thuộc giới sinh vật nào?
A. Khởi sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Thực vật
Bài tập 2. Cho một số lồi sinh vật sau: Hổ, báo, san hơ, nai, hươu, xương rồng,
thằn lằn, cá, tảo, tôm, cây gỗ lớn. Hãy sắp xếp các sinh vật tên vào các môi trường
sống phù hợp. Và nhận xét độ đa dạng về số lượng lồi trong mơi trường đó?
c) Sản phẩm:
Bài tập 1.
Câu
Đáp án đúng
Bài tập 2
Môi trường
sống
Rừng nhiệt đới

1
C

2
A


3
C

4
C

5
B

Mức độ đa dạng
số lượng loài
Hổ, báo, cây gỗ lớn, nai, Đa dạng cao
hươu…
Sa mạc
Xương rồng, thằn lằn…
Đa dạng thấp
Rặng san hô
San hô, cá, tảo, tôm…
Đa dạng cao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển
Bài tập 1. Hoạt động nhóm
giao nhiệm vụ học
+ Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ giải cứu
tập
rừng xanh” – giới thiệu thể lệ trị chơi: có 1 số loài vật
bị bắt nhốt lại, nhiệm vụ các em hay giải cứu chúng để
chúng được trở về với rừng xanh. Mỗi con vật được giải
cứu tương ứng 1 câu trả lời đúng. Nhóm nào cứu được
nhiều con vật nhất sẽ chiến thắng. Cử 1 thư ký (HS) ghi

điểm
Bài tập 2. Hoạt động nhóm bàn
u cầu các nhóm hồn thành bài tập (kẻ bảng)
+ Học sinh dựa vào kiến thức đã học đưa ra câu trả lời
Bước 2: Thực hiện
+ Vận dụng kiến thức thực tế thảo luận hoàn thành bài tập trả lời.
nhiệm vụ
Tên sinh vật


Bước 3: Báo cáo
thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận
định

+HS tham gia trò chơi
+ HS làm cá nhân, báo cáo kết quả theo nhóm.
+HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét tinh thần tham gia trị chơi, cơng bố điểm,
đội chiến thắng, trao thưởng.

4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức bài học vào xử lý các tình huống thực tiễn.
- Phát huy năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lồi sinh vật trong tự
nhiên ở nơi em sống.
b) Nội dung:
- HS làm bộ sưu tập ảnh/video về sự đa dạng của sinh vật ở nơi em sống về
các đặc điểm:
+ Môi trường sống?

+ Thuộc giới nào?
+ Đề xuất các biện pháp để góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh vật ở địa
phương, chúng được xếp vào các giới nào?
( HS làm ở nhà- báo cáo trên lớp vào tiết sau)
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày của các nhóm HS/ power point
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát các đặc điểm hình thái và phân loại động
vật
Bước 1: Chuyển
- GV giao nhiệm vụ làm báo cáo bằng hình ảnh sau khi
giao nhiệm vụ học
học xong bài 14.
tập
-Yêu cầu: HS làm bộ sưu tập ảnh về sự đa dạng của
sinh vật ở nơi em sống về các đặc điểm:
+ Môi trường sống?
+ Thuộc giới nào?
+ Đề xuất các biện pháp để góp phần bảo vệ sự đa
dạng sinh vật ở địa phương, chúng được xếp vào các
giới nào?
- Nộp bài báo cáo sau 1 tuần
Bước 2: Thực hiện
+ Hs nhận nhiệm vụ, thảo luận phân chia công việc,
nhiệm vụ
thời gian tiến hành
+ Vận dụng kiến thức thực tế và dựa vào kiến thức đã
học thảo luận thực hiện nhiệm vụ
+ HS báo cáo kết quả theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo

+HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
thảo luận


Bước 4: Kết luận, nhận
định

GV nhận xét tinh thần học tập từng nhóm, cơng bố
điểm cho đội chiến thắng.



×