Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an phuong phap moiDai so 10Chuong III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.49 KB, 9 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 25,26,27

Chương III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN. BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được dạng và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn (pp
cộng và pp thế), hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản.
-HS hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tính tốn và giải các bài tóan bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Nghiêm túc ,chủ động trong học tập.
4. Định hướng hình thành năng lực:
4.1. Năng lực chung
Năng lực hợp tác.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
Năng lực vận dụng và quan sát.
Năng lực tính tốn.
4.2. Năng lực chun biệt
Năng lực tìm tịi sáng tạo.
Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Copa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…


Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan bài này.
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài
liệu, bảng phụ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết
MĐ1

Thông hiểu
MĐ2

Vận dụng
MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4

I. Ơn tập về
phương trình và hệ
hai phương trình
bậc nhất hai ẩn.
Nhận dạng
được
1. Phương trình bậc phương
nhất hai ẩn.
trình bậc
nhất

hai
ẩn.

2. Hệ hai phương
trình bậc nhất hai
ẩn.

II. Hệ ba phương
trình bậc nhất ba

Nhận dạng
được
hệ
hai
phương
trình bậc
nhất
hai
ẩn.

Hiểu
được
các
trường
hợp
về
nghiệm của phương
trình bậc nhất hai
ẩn.
Biết cách giải hệ Biết cách giải bài toán Giải các bài tốn

hai phương trình bằng cách lập hệ thực tế bằng cách
bậc nhất hai ẩn phương trình.
lập hệ phương
bằng phương pháp
trình
thế, phương pháp
cộng đại số, bằng
cách sử dụng máy
tính.

Nhận dạng Biết cách giải hệ ba
được
hệ phương trình bậc


ẩn.

ba phương
trình bậc
nhất
ba
ẩn.

nhất ba ẩn bằng
cách đưa về hệ
phương trình dạng
tam giác.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Làm cho hs thấy vấn đề cần thiết phải nghiên cứu phương trình và hệ phương trình
nhiều ẩn, và việc nghiên cứu xuất phát từ nhu cầu thực tiễn.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, thảo luận cặp.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính.
(5) Sản phẩm:
Nêu nội dung của Hoạt động 1: Hãy tìm hiểu các bài tốn sau đây và trả lời các câu hỏi ?
Bài toán 1: Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam có bài tốn “Trăm trâu trăm cỏ” sau đây:
Trăm trâu trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
Trâu nằm ăn ba
Lụ khụ trâu già
Ba con một bó.
Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, bao nhiêu trâu nằm, bao nhiêu trâu già?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn
(1) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn, Biết cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương
pháp cộng đại số, bằng cách sử dụng máy tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
và giải các bài tập mức độ NB,TH
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Phương trình bậc nhất hai ẩn

1. Định nghĩa
-Phương trình bậc nhất hai ẩn
x, y có dạng ax+by=c, với
a, b, c là các hệ số và a, b
không đồng thời bằng 0.
- HĐ 1SGK: 3x-2y=7 là pt bậc
nhất hai ẩn

Cặp (1;-2) là một nghiệm của
pt
3x-2y=7 vì nó thỏa mãn pt

Phát biểu định nghĩa phương trình bậc
nhất hai ẩn
Yêu cầu mỗi hs đọc lại định nghĩa và lấy
ví dụ, gọi một số hs nêu ví dụ của mình.
Gọi hs khác nhận xét
Tổ chức cho học sinh nghiên cứu theo
nhóm cặp đơi, trả lời u cầu.
Phương trình 3x -2y = 7 (a)
o Cặp ( x0; y0) là nghiệm của pt ax +
by = c (1) khi nào?
o Thay cặp (1; -2) vào vế trái (a) ta
được kết quả bao nhiêu?
o Khi đó VT có bằng VP khơng ?
o Cặp (1; -2) có thỏa (a) khơng?
o Cặp (1; -2) có là nghiệm của (a)
khơng?
o Cho x = 0 từ (a) suy ra y bằng mấy?


7
o Cặp (0; 2 ) có là nghiệm của (a)
khơng ?

Lĩnh hội định nghĩa
phương trình bậc nhất hai
ẩn
Cho được ví dụ cụ thể

Thực hành HĐ1 theo nhóm
cặp đơi, trả lời

HS được gọi trả lời, các
bạn khác nhận xét, góp ý.


o Ngồi 2 nghiệm trên , (a) cịn có
nghiệm nào khác nữa không?
o Nêu một số nghiệm của (a)
Kết luận (a) vơ số nghiệm
Đặt câu hỏi thảo luận hình thành chú ý:
2. Chú ý: SGK
a) 0x +0y = c (1’)
o Nếu c 0 , có cặp số (x; y) nào thỏa
(1’) khơng?
o Khi đó kết luận như thế nào về
nghiệm của (1’)?
o Nếu c = 0, có cặp số (x; y) nào thỏa
(1’) không?
o Nêu một số nghiệm của(1’)?

o Khi đó kết luận như thế nào về
nghiệm của (1’)?
b) Khi b 0 :
HĐ 2SGK
Chia hai vế của (1) cho b ta được pt nào?
Yêu cầu HS thực hiện HĐ 2
o Từ nhận xét, suy ra biểu diễn hình
học tập nghiệm của pt 3x – 2y = 7
(b) là gì?
o (b) tương đương với y = ?
Để vẽ đường thẳng này phải xác định
II. Hệ hai phương trình bậc mấy điểm? là điểm nào?
nhất hai ẩn.
1. Định nghĩa:SGK
H: Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn có dạng tổng
quát như thế nào?
H: Khi nào cặp số ( x0 ; y0 ) được gọi là
Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng 2
cách
4 x  3 y 9(1)

2 x  y 5(2)
*Phương pháp thế:
4 x  3(5  2 x) 9

 y 5  2 x
12

x


10 x 24

5


y

5

2
x
1

y 

5
 12 1 
 ; 
Vậy  5 5  là nghiệm của
hệ.
*Phương pháp cộng:
4 x  3 y 9

2 x  y 5
4 x  3 y 9(3)

4 x  2 y 10(4)
5 y 1

4 x  2 y 10


nghiệm của hệ?
H:Có mấy cách giải?
GV: nêu ví dụ 2
H:Từ (2) ta có y=?
H: Thế vào (1) ta được gì?
HD: nhân pt (2) với 2.
H:Lấy (4)-(3) ta được pt nào? Vậy y=?
H:Thay vào (3) ta tìm được x=?

Trả lời câu hỏi.
Đọc chú ý (SGK)

Thực hiện HĐ 2.

HS đọc ĐN SGK.
Hs thưc hiện hoạt động
nhóm, trao đổi để giải
quyết bài toán
Hs lên bảng giải


12

 x  5

 y 1

5
 12 1 

 ; 
Vậy  5 5  là nghiệm của hệ.

Sử dụng máy tính để kiểm
Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính để tra lại kết quả của hai cách
giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. giải trên.

HOẠT ĐỘNG 3. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
(1) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn, Biết cách giải hệ ba
phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp đưa về hệ phương trình dạng tam giác,
biết cách sử dụng máy tính để giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Nhận biết được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn, và giải các bài tập mức độ NB,TH
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
Định nghĩa: (sgk)

VD: Kiểm tra bộ ba số (1;-1;0) có phải là nghiệm
của hệ pt sau hay không?
 2 x  2 y  4 z 4

  7 y  z 7
 z 0

Giải:
Thế bộ ba vào từng pt của hệ ta có:

2.1  2   1  4 z 4

 7   1  0 7
 z 0

Ta thấy nó là nghiệm của pt
VD: Giải hệ pt sau:
1

 x  2 y  2 z  2 (1)

2 x  3 y  5 z  2(2)
 4 x  7 y  z  4(3)


VD: Giải hệ phương trình:
 x  3 y  2 z 8

2 x  2 y  z 6
3x  y  z 6


Phương trình bậc nhất ba ẩn có
dạng tổng quát là ax+by+c=d
x, y, z : ẩn;
a, b, c, d : hệ số; a, b, c không
đồng thời bằng 0.
H: Hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn có
dạng tổng quát ntn?
H: ( x0 ; y0 ; z0 ) được gọi là


HS dựa vào SGK để
trả lời.

HS họat động theo
nhóm

nghiệm của hệ khi nào?
VD: Kiểm tra bộ ba số (1;-1;0)
có phải là nghiệm của hệ pt sau
hay không?
 2 x  2 y  4 z 4

  7 y  z 7
 z 0

HD: Thế bộ ba vào từng pt của Hs làm theo sự
hệ để kiểm tra.
hướng dẫn của gv
Hs trả lời câu hỏi

HD: Đưa hệ về dạng tam giác.
H: Từ (2) và(3), làm thế nào để
có 1 pt khơng có ẩn x?
H: Làm thế nào để có 1 pt chỉ
có ẩn z?


 x  3 y  2 z 8


 2 x  2 y  z 6 
3 x  y  z 6


 x  3 y  2 z 8

 4 y  3z  10
 8 y  5 z  18


 x  3 y  2 z 8

  4 y  3 z  10 
 z 2


 x 1

 y 1
 z 2


C. LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: Biết giải hệ hai (ba) phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn. Biết giải tốn bằng cách lập
hệ phương trình bậc nhất một cách thành thạo.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Biết giải hệ hai (ba) phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn. Biết giải tốn bằng cách
lập hệ phương trình bậc nhất một cách thành thạo.

Nội dung kiến thức

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Tiến hành tìm lời giải bài 1: Cho hệ phương trình Yêu cầu HS đứng tại chỗ Thực hiện yêu
(1)
7 x  5 y 9
trả lời nhanh bài tập này. cầu.

14
x

10
y

10
(2)
Nhận xét. Chỉnh sửa

Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình ( nếu có )
này vơ nghiệm?
Làm bài 2/ 68SGK
2 x  3 y 1  x 11/ 7


x


2
y

3

 y 5 / 7
Yêu cầu các nhóm giải Thực hiện yêu
a)
bài trên bảng phụ.
3 x  4 y 5
 x 9 /11
cầu.


4
x

2
y

2
y

7
/11

b) 
Laøm baøi 5/ 68SGK

Yêu cầu hs nhắc lại cách giải hệ trên.

 x  3 y  2 z 8

2 x  2 y  z 6 
3 x  y  z 6


 x  3 y  2 z 8

  4 y  3 z  10 
  8 y  5 z  18


 x  3 y  2 z 8

  4 y  3 z  10

z 2


Kết quả: x=1, y=1, z=2
Làm bài tập trắc nghiệm:
1. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
 2 x  y 4

3 x  y 8 ?

  4; 4 
 4;  4 
 0;  4 
 4;0 

A.
B.
C.
D.
2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình
2 x  y  z 4

3x  y  2 z  1
 x  y  z 1

?
 9 14 12 
 9 14 12 
 ; ; 
  ; ; 
11
11
11


A.
B.  11 11 11 


 9 14 12 
 9 14 12 
  ; ; 
  ; ; 
C.  11 11 11 
D.  11 11 11 

x; y; z) = ( 2;- 1;1)
3. Bộ số (
là nghiệm của hệ phương trình nào
sau đây ?

A.

ïìï x + 3y- 2z = - 3
ïï
í 2x - y + z = 6 .
ïï
ïïỵ 5x - 2y- 3z = 9

C.

ïìï 3x - y- z = 1
ïï
í x + y+ z = 2 .
ïï
ïïỵ x - y- z = 0

B.

ïìï 2x - y- z = 1
ïï
í 2x + 6y- 4z = - 6.
ïï
ïïỵ x + 2y = 5

D.


ïìï x + y + z = - 2
ïï
í 2x - y + z = 6 .
ïï
ïïỵ 10x - 4y- z = 2

x ; y ;z
4. Gọi ( 0 o 0 ) là nghiệm của hệ phương trình

ìï 3x + y- 3z = 1
ïï
ïí x - y + 2z = 2
ïï
ïïỵ - x + 2y + 2z = 3
.

2

2

2

Tính giá trị của biểu thức P = x0 + y0 + z0 .
A. P = 1.
B. P = 2. C. P = 3. D. P = 14.
5. Có ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em cùng tham
gia lao động trồng cây. Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây
bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây
bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây

bạch đàn. Cả ba lớp trồng được là 476 cây bạch đàn và 375
cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
A. 10A có 40 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 45 em.
B. 10A có 45 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 40 em.
C. 10A có 45 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 43 em.
D. 10A có 43 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 45 em.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: (Nêu rõ mục tiêu cần đạt của hoạt động)
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm: (Mô tả rõ sản phẩm HS cần đạt sau khi kết thúc hoạt động)
Nêu nội dung của Hoạt động ….
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Chuẩn bị bài tập ôn tập chương III trang 70 SGK
-


Ngày soạn:
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Ngày dạy:
Tiết dạy: 28
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm được cách giải và biện luận PT bậc nhất và bậc hai, PT qui về bậc bậc nhất và bậc hai, hệ
phương trình về bậc nhất 2 ẩn, 3 ẩn, hệ PT bậc hai hai ẩn.
2. Kĩ năng:
- PT bậc nhất và bậc hai, PT qui về bậc bậc nhất và bậc hai, hệ phương trình về bậc nhất 2 ẩn,
3 ẩn, hệ PT bậc hai hai ẩn

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải PT, hệ PT bậc nhất 2, 3 ẩn, bậc hai hai ẩn.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Nghiêm túc ,chủ động trong học tập.
4. Định hướng hình thành năng lực:
4.1. Năng lực chung
Năng lực hợp tác.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
Năng lực vận dụng và quan sát.
Năng lực tính tốn.
4.2. Năng lực chun biệt
Năng lực tìm tịi sáng tạo.
Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Copa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
Học liệu: Sách giáo khoa, Chuẩn bị sẵn các câu hỏi trắc nghiệm nhằm ôn tập các kiến thức cơ
bản của chương III.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập, hệ thống các kiến thức cơ bản của chương.
Giải các bài tập phần ôn tập chương III ở SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết
MĐ1

1. Ơn tập phương

trình qui về pt bậc
nhất, bậc hai.
Biết cách
hệ
hai
2. Ơn tập hệ hai(ba) phương
phương trình bậc
bậc nhất
nhất hai(ba) ẩn.
(ba) ẩn
cách sử
máy tính.

giải
(ba)
trình
hai
bằng
dụng

Thơng hiểu
MĐ2
Giải
được
phương
trình
qui về pt bậc
nhất, bậc hai.

Vận dụng

MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4

Biết cách giải bài toán Giải các bài tốn
bằng cách lập hệ thực tế bằng cách
phương trình.
lập hệ phương
trình

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương III
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề


(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, thảo luận cặp.
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện kĩ năng giải phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
(1) Mục tiêu: Giải được các phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai mức độ NB,TH
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Giải được các phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai mức độ
NB,TH
Nội dung kiến thức

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BT1. Giải các pt sau:

Yêu cầu HS nêu cách giải các pt trên.
Nhận xét. Chỉnh sửa (nếu có)

3x2  2x  3 3x  5

2x  1
2
a)

Thực hiện yêu cầu.
2 HS giải bài trên bảng.
HS khác nhận xét.

2
b) x  4 = x– 1
Giải:
a) Điều kiện:

2x  1 0  x 

1
2.

pt  6x 2  4x  6 6x 2  3x  10x  5
1
 9x  1  x 

9
1
x 
9
Vậy pt có một nghiệm là
.

x  1 0
b) pt   2
2
 x  4 x  2 x 1
 x 1
5


5 x
2
 x 2

Vậy pt có một nghiệm

x

5
2

HOẠT ĐỘNG 3. Luyện kĩ năng giải hệ hai (ba) phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn bằng
máy tính.
(1) Mục tiêu: Thành thạo sử dụng máy tính để giải hệ hai (ba) phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Thành thạo sử dụng máy tính để giải hệ hai (ba) phương trình bậc nhất hai (ba) ẩn
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bấm máy tính và đọc kết
BT2. Giải các hệ phương
u
cầu
HS
bấm
máy
tính

đọc
kết
quả.
trình:
quả.
 x 2
3x  4y 12


3

5x

2y


7
y

b) 

2
b) 


 2x  3y  z  7

 4x  5y  3z 6

c)  x  2y  2z 5


3
x  5

3
y 
2

z  13
10
c) 
HOẠT ĐỘNG 4. Luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
(1) Mục tiêu: Thành thạo giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình .
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân, hoạt động theo nhóm nhỏ.

(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng Phiếu bài tập hoặc máy chiếu để chiếu nhanh câu hỏi.
(5) Sản phẩm: Thành thạo giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- Hướng dẫn hs cách gọi ẩn của bài toán. - Theo dõi và làm theo
BT3(bài 6 trang 70 sgk)
hướng dẫn
Gọi x là phần bức tường mà
người thứ nhất hoàn thành sau
một giờ (x > 0)
y là phần bức tường mà người - Yêu cầu hs theo đề bài thiết lập hệ
thứ hai hồn thành sau một giờ phương trình.
(y > 0)
Theo giả thiết ta có:
5
1


7x

4
y

x



9

18


17
11x  8 y 
y  1


18
24
Vậy nếu mỗi người làm riêng
thì sau 18 giờ người thứ nhất
sơn xong bức tường và sau 24
giờ người thứ hai sơn xong
bức tường.
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: (Nêu rõ mục tiêu cần đạt của hoạt động)
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
(3) Hình thức tổ chức hoạt động:
(4) Phương tiện dạy học:
(5) Sản phẩm: (Mô tả rõ sản phẩm HS cần đạt sau khi kết thúc hoạt động)
Nêu nội dung của Hoạt động ….
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-



×