Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (TIẾT 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.27 KB, 6 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: 8C1:

8C2:

8C3:

Tiết 30

Bài 21: TÍNH THEO CƠNG THỨC HÓA HỌC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS nắm được:
- Các bước lập CTHH hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của
các nguyên tố tạo nên hợp chất .
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Phiếu học tập. Bảng nhóm, bảng phụ
2. Học sinh: Ơn lại các cơng thức
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động mở đầu: 1’
- Mục tiêu: GV dẫn dắt vấn đề giúp HS có nhu cầu tiếp tìm hiểu kiến thức mới.
- Nội dung: GV đưa ra vấn đề cần tìm hiểu: Khi ta biết thành phần phần trăm
của mỗi nguyên tố ta có thể tìm được cơng thức của hợp chất được khơng.
- Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Khi ta biết thành phần phần trăm của mỗi ngun tố ta có thể tìm được cơng


thức của hợp chất được khơng? Nêu được thì ta vận dụng theo trình tự như thế
nào? Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố, xác định cơng thức hóa học
của hợp chất: 20’
- Mục tiêu: : Biết thành phần các nguyên tố, xác định cơng thức hóa học của
hợp chất.
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân, nhóm trả lời câu hỏi Gv.


- Sản phẩm: Câu trả lời của HS, nhóm học sinh.
- Cách tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung của bài

GV: Muốn lập CTHH theo hóa trị ta tiến 2. Biết thành phần các nguyên tố,
hành qua mấy bước?
hãy xác định cơng thức hóa học của
hợp chất
HS: Trả lời
* Các bước tiến hành:
GV: Nghiên cứu VD SGK và trả lời:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố
- Giả sử cơng thức của hợp chất là
có trong 1 mol hợp chất
CuxSyOz . Muốn xác định CTHH ta phải
biết gì?
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi

HS: Trả lời
nguyên tố trong 1 mol hợp chất
GV: Gọi từng HS lên làm từng bước và - Suy ra các chỉ số x,y,z
rút ra các bước tiến hành
HS: Lên bảng
GV: Lưu ý:
- Nếu biết khối lượng từng nguyên tố thì
chuyển ra mol
- Nếu biết % khối lượng từng nguyên tố
mà không biết khối lượng mol thì:
CTTQ: AxBy
Tìm x,y: x= %A/MA
y= %B/MB
→ x/y=

* Chữa VD1:
GV: VD1: Hợp chất A có thành phần
nguyên tố là: 28,57%Mg; 14,2%C còn VD1: %mO= 100 – (28,57 + 14,2)=
lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 57,23%
84g/mol. Xác định CTHH của A
- Khối lượng mỗi nguyên tố có trong
1 mol hợp chất:
84.28,57
mMg= 100 = 24g;


14, 2.84
mC= 100 =12g
57, 23.84
mO= 100 = 48g


- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất:
nMg= (24/24)= 1 (mol)
nC= (12/12)= 1 (mol)
nO= (48/16)= 3 (mol)
VD2: Hợp chát B có thành phần nguyên → Trong 1 phân tử hợp chất có: 1
tố là: 51,6%Cu; 9,7% C cịn lại là của nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3
oxi. Biết khối lượng mol của B là 124 nguyên tử O
g/mol. Xác định CTHH của B
- Vậy CTHH là: MgCO3
HS: Đại diện nhóm trình bày
* Chữa VD2:
%mO= 100 – (51,6 + 9,7)= 38,7%
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong
1 mol hợp chất :
51, 6.124
mCu= 100 = 64g
9, 7.124
mC= 100 = 12g
38, 7.124
mO= 100 = 48g

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố có trong 1 mol hợp chất:
nCu= (64/64)= 1 (mol)
nC= (12/12)= 1 (mol)
nO= (48/16)= 3 (mol)
→ Trong hợp chất có: 1 ngun tử
GV: Xđ cơng thức hóa học của hợp chất

Cu; 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
biết.
- Vậy CTHH của B là CuCO3
a.Trong hợp chất: cứ 2g S kết hợp 3g O.


b.Trong hợp chất có : % O = 72,7 %.
% C = 27,3 %.
HS: Đại diện nhóm trình bày

* Chữa:
a. ns= (2/32)= 0,0625 (mol)
nO= (3/16)= 0,1875 (mol)
nS
0, 0625 1

nO = 0,1875 3

CTHH: SO3
b. CTTQ: CxOy
x= (%mC/MC)= (27,3/12)= 2,275
y= (%mO/MO)= (72,7/16)= 4,544
x/y= 2,275/4,544=1/2
CTHH: CO2
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng: 15’
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập
- Nội dung: HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập
- Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS
- Cách tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS

Nội dung của bài

GV: Làm bài 2/SGK

* Chữa bài:

HS: Đại diện nhóm trình bày

a. %mNa= 100 – 60,68=39,32%
– Khối lượng của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất:
mCl= (58,5.60,68)/100= 35,5
mNa= (58,5.39,32)/100= 23g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố có trong 1 mol hợp chất:
nCl= (35,5/35,5)= 1 (mol)
nNa= (23/23)= 1 (mol)


- Vậy CTHH: NaCl
b. – Khối lượng mỗi nguyên tố trong
1 mol hợp chất:
mNa= (43,4.106)/100= 46g
mC= (11,3.106)/100= 12g
mO= (45,3.106)/100= 48g
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất:
nNa= (46/23)= 2 (mol)

nC= (12/12)= 1 (mol)
nO= (48/16)= 3 (mol)
- Vậy CTHH: Na2CO3
GV: Làm bài 4/SGK

* Chữa:

HS: Lên bảng

- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất:
mCu= (80.80)/100= 64g
mO= (20.80)/100= 16g
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất:
nCu= (64/64)= 1 (mol)
nO= (16/16)= 1 (mol)
- Vậy CTHH: CuO

C. Hoạt động luyện tập: 6’
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Cách tổ chức thực hiện:
Bài tập: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại
là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định cơng thức hóa
học của hợp chất A.


Giải

-Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
mMg = 24gam ; mC = 12gam ; mO = 48gam.
-Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố
n Mg

nMg = MMg

=

24
1(mol)
24

m C 12
m
48
 
nO  O 
MO 16 = 3 (mol)
; nC = MC 12
1 (mol);

-Cơng thức hóa học cần tìm là MgCO3
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập
- Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Cách tổ chức thực hiện:
Bài 1: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca,
17,1 % N, cịn lại là O. Cơng thức của hợp chất đó là

A. Ca(NO3)2

B. Ca(NO4)2

C. Ca(N2O2)2

D. CaNO3

Bài 2: Một hợp chất ó thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 %
H. Công thức của hợp chất đó là
A. CH
* Đáp án:

B. CH2
1–A

C. CH3

2 – D.

- Nhắc lại kiến thức của bài
*Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Học và làm bài đầy đủ
- Ơn lại tồn bộ kiến thức để ơn tập thi học kì

D. CH4




×