Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

giao duc cong dan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.23 KB, 105 trang )

Trường THCS Dương Huy
Ngày soạn: 20/08/08.
Ngày giảng:
Tiết 1, bài 1: TƠN TRỌNG LẼ PHẢI

Giáo dục cơng dân 8

I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. Nêu được một số biểu hiện của tôn
trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. Hiểu được ý nghĩa của
tôn trọng lẽ phải.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Tôn trọng lẽ phải, pjê phán hành động trái lẽ phải.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
- HS có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.


- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIĨA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
GV: Phan Thùy Dương
-1-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
-Kiểm tra phần hs chuẩn bị bài ở nhà
3/ Bài mới (30 phút)
* Vào bài: Sống trung thực dám bảo vệ những điều đúng đắn ,không chấp nhận và
không làm những điều sai trái đó là những nội dung cốt lõi của tôn trọng lẽ phải .Vậy
tôn trọng lẽ phải là gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
giải đáp những thắc mắc đó .
* Bài mới:

Hoạt động của thầy và trị


Nội dung
I. Đặt vấn đề.
- GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
Quan Tuần phủ Hưng Hóa:
- Gọi HS đọc chuyện về quan Tuần phủ Hưng Nguyễn Quang Bích.
Hóa: Nguyễn Quang Bích.
* Hoạt động nhóm. ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Những việc làm của viên tri huyện Thanh Ba
với tên nhà giàu và người nông dân nghèo?
+ Hình bộ thượng thư anh ruột tri huyện Thanh
Ba có hành động gì?
+ Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ
Nguyễn Quang Bích.
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Tri huyện Thanh Ba: ăn hối lộ, ức hiếp dân
nghèo, xử án không công minh.
-> Xin tha tội cho tri huyện.
-> Bắt tên nhà giàu, trả lại ruộng cho người nông
dân. Phạt tên nhà giàu về tội hối lộ, ức hiếp.
Cách chức tri huyện Thanh Ba.
+ CH: Hành động của quan tuần phủ thể hiện - Ơng là người dũng cảm, trung
đức tính gì ?
thực, dám đấu tranh để bảo vệ
- HS: TL
chân lý, lẽ phải, không chấp nhận
những điều sai trái.

+ CH: Trong các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý
kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu
theo ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự như thế nào?
-> Nếu ý kiến đó đúng thì em cần ủng hộ bạn và
bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho
các bạn khác thấy những điểm mà em cho là
đúng, hợp lý.
+ CH: Nếu biết bạn mình quay cóp bài trong giờ
GV: Phan Thùy Dương

-2-


Trường THCS Dương Huy
kiểm tra, em sẽ làm gì?
-> Em cần thể hiện thái độ khơng đồng tình đối
với hành vi đó. Phân tích cho bạn thấy tác hại
của việc làm sai trái đó.
+ CH: Để có cách xử sự phù hợp trong các
trường hợp ta cần phải làm gì ?
- HS: TL

- GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.

Giáo dục cơng dân 8

- Mỗi người khơng chỉ có nhận
thức đúng mà cần phải có hành vi
và cách ứng xử phù hợp trên cơ
sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ

phải, phê phán những việc làm
sai trái…
II. Nội dung bài học.

+ CH: Em hãy kể những biểu hiện của hành vi
tôn trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng lẽ phải mà
em thấy trong cuộc sống hàng ngày?
+ CH: Vậy em hiểu lẽ phải là gì?
- HS: TL
1. Khái niệm.
- Lẽ phải là những điều được cho
là đúng đắn, phù hợp với đạo lý
và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận
+ CH: Tôn trọng lẽ phải được thể hiện qua ủng hộ, tuân theo và bảo vệ
những khía cạnh nào?
những điều đúng đắn.
-> Qua thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của
con người.
+CH: Lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi
người
- HS: TL
2. Ý nghĩa.
- Tôn trọng lẽ phải giúp mọi
người có cách ứng xử phù hợp,
làm lành mạnh các mối quan hệ
+ CH: Là HS em phải làm gì để rèn luyện tính xã hội, gpó phần thúc đẩy xã hội
tôn trọng lẽ phải?
phát triển
-> Học tập gương của những người biết tơn trọng

lẽ phải để có những hành vi và cách ứng xử phù
hợp.
+ CH: Lựa chọn cách giải quyết nào và giải thích
vì sao?
III Luyện tập.
GV: Phan Thùy Dương
-3-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8

1. Bài tập 1.
+ CH: Nếu người thân của em mắc khuyết điểm, - Lựa chọn đáp án: C.
em sẽ lựa chọn phương án nào và giải thích vì
sao?
2. Bài tập 2.
- Lựa chọn đáp án: C.
+ CH: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
- GV đọc cho HS nghe truyện: Vụ án “ Trái đất 3. Bài tập 3.
quay” (SGV T.21)
- Hành vi a, c, e biểu hiện sự tôn
trọng lẽ phải.
4. Củng cố (3’)
- CH: Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tơn
trọng lẽ phải?
5. HDVN (2’)
- Làm bài tập 4,5.
- Đọc trước bài: Liêm khiết.

V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***************************************************
Ngày soạn: 28/08/2017
Ngày giảng:
Tiết 2. Bài 2
LIÊM KHIẾT
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là liêm khiết, Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Nêu được ý nghĩa của liêm kiết.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- HS phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thơng tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
- Có thái độ kính trọng những người sống liêm khiết, phê phán những hành vi tham ô,
tham nhũng.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
GV: Phan Thùy Dương

-4-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIĨA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
- CH: Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Là HS em cần phải làm gì để rèn luyện tính tơn
trọng lẽ phải?
Đáp án:
- Lẽ phải là những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của
xã hội.
- Tơn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.

- Học tập gương của những người biết tơn trọng lẽ phải để có những hành vi và cách
ứng xử phù hợp.
3. Bài mới:( 35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc chuyện.
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+Nhóm 1, 2: Những việc làm của bà Ma-ri Quy-ri là
gì. Những việc làm đó thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 3: Những việc làm của Dương Chấn là gì.
Những việc làm đó thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 4: Hành động của Bác Hồ được đánh giá như
GV: Phan Thùy Dương

-5-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
thế nào? Những hành động đó thể hiện đức tính gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Ma-ri Quy-ri không giữ bản quyền phát minh , biếu
1 gam Ra-đi cho viện nghiên cứu ứng dụng để chữa
bệng ung thư, khơng nhận món q của tổng thống mà
dành nó cho viện nghiên cứu khoa học->Là người
không vụ lợi, tham lam, sống có trách nhiệm với gia

đình và xã hội.
->Dương Chấn được Vương Mật đem vàng đến lễ
nhưng ông không nhận-> Ông là người thanh cao, vô
tư, không hám lợi.
-> Bác sống như người Việt Nam bình thường, khước
từ nhà cửa, qn phục, ngơi sao sáng chói…-> Bác là
người trong sạch, liêm khiết.
+ CH: Em có nhận xét gì về cách xử sự trong ba
trường hợp trên?
- HS: TL
- Cách xử sự của Ma-ri
Quy-ri, Dương Chấn, Bác
Hồ là những tấm gương
sáng để chúng ta học tập,
+ CH: Trong điều kiện hiện nay, theo em việc học tập noi theo và kính phục.
những tấm gương đó có cịn phù hợp khơng? Vì sao?
-> Trong điều kiện hiện nay, lối sống thực dụng, chạy
theo đồng tiền có xu hướng ngày càng gia tăng, thì
việc học tập những tấm gương đó càng trở nên cần
thiết và có ý nghĩa thiết thực Vì: + Giúp mọi người
phân biệt được những hành vi liêm khiết hoặc khơng
liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.
+Đồng tình, ủng hộ, quý trọng người liêm khiết
và phê phán những hành vi thiếu liêm khiết.
+Giúp mọi người có thói quen và biết tự kiểm tra
hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống
liêm khiết.
- GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.
+ CH: Em hiểu thế nào là liêm khiết?


GV: Phan Thùy Dương

II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Liêm khiết là một phẩm
chất đạo đức, thể hiện lối
sống khơng hám danh, hám
lợi, khơng nhỏ nhen, ích kỉ.
-6-


Trường THCS Dương Huy
+ CH: Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối vói
con người và xã hội?

Giáo dục công dân 8

2. Ý nghĩa.
- Sống liêm khiết làm cho
con người thanh thản, nhận
được sự quý trọng, tin cậy
của mọi người, góp phần
+ CH: Tác dụng của đức tính liêm khiết với bản thân làm xã hội trong sạch, tốt
em và mọi người?
đẹp hơn.
- Giới thiệu luật phòng chống tham nhũng được Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005.
III Luyện tập.
+ CH: Những hành vi nào thể hiện thể hiện tính liêm 1. Bài tập 1.

khiết và khơng liêm khiết? Giải thích vì sao?
- Hành vi liêm khiết: 1, 3, 5,
7.
+ CH: Em tán thành hay không tán thành những việc - Hành vi khơng liêm khiết:
làm có trong bài tập 2? Vì sao?
2, 4, 6.
+ CH: Em hãy kể một câu chuyện nói về tính liêm 2. Bài tập 2.
khiết?
- Khơng tán thànhvới tất cả
các cách ở những tình
huống đó vì chúng đều biểu
hiện những khía cạch khác
nhau của sự khơng liêm
khiết.
4. Củng cố (3’)
- CH: Liêm khiết có tác dụng gì trong cuộc sống của con người? Bản thân em sẽ phải
làm gì để rèn luyện tính liêm khiết?
5. HDVN(1’)
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về đức tính liêm khiết.
- Đọc trước bài: Tôn trọng người khác.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
**************************************************
Ngày soạn: 10 / 9/ 2017
Ngày giảng:
Tiết 3, bài 3:TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
GV: Phan Thùy Dương


-7-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng
người khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- HS biết phân biệt các hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong cuộc
sống.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tơn trọng người khác.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.

- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIĨA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
- CH: : Em hiểu thế nào là liêm khiết? Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối vói
con người và xã hội?
GV: Phan Thùy Dương
-8-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
Đáp án:
- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức, thể hiện lối sống khơng hám danh, hám lợi,
khơng nhỏ nhên, ích kỉ.
- Sống liêm khiết làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của
mọi người, góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
3. Bài mới:( 35’)
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
I. Đặt vấn đề.
- GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc 3 tình huống trong phần đặt vấn đề.
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Nhận xét về cách cư xử, thái độ, việc làm
của Mai. Hành vi của Mai sẽ được mọi người đối xử như
thế nào?
+ Nhóm 3: Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối
với Hải. Suy nghĩ của Hải như thế nào. Thái độ của Hải
thể hiện đức tính gì?
+ Nhóm 4: Nhận xét việc làm của Qn và Hùng. Việc
làm đó thể hiện đức tính gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Mai là học sinh gỏi nhưng không kiêu căng, coi
thường người khác mà lễ phép, chan hòa, cởi mở giúp đỡ
nhiệt tình-> Mai được mọi người tơn trọng, q mến.
-> Các bạn trên chọc Hải vì em là da đen. Hải khơng cho
da đen là xấu mà cịn tự hào vì được hưởng màu da của
cha-> Hải biết tơn trọng cha mình.
-> Quân và Hùng đọc chuyện, cười trong giờ học văn->
Thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác.
+CH: Vậy trong cuộc sống chúng ta cần phải làm gì để
thể hiện sự tôn trọng người khác?
- Chúng ta phải biết lắng
nghe, kính trọng, nhường
nhịn, khơng chê bai, chế

diễu người khác khi họ
khác mình về hình thức,
sở thích, phải biết cư xử
có văn hóa, đúng mực,
tơn trọng người khác và
tơn trọng chính mình. Biết
GV: Phan Thùy Dương
-9-


Trường THCS Dương Huy
* Bài tập nhanh: Điền vào ô trống
- GV treo đáp án ( có nhiều đáp án khác nhau)
Hành
Tơn trọng người
Khơng tơn trọng
vi
khác
Địa điểm
Gia đình
Vâng lời bố mẹ
Xấu hổ vì bố đạp
xích lơ
Lớp,
Giúp đỡ bạn bè
Chê bạn nhà nghèo
trường
Công
Nhường chỗ cho Dẫm lên cỏ, bẻ hoa.
cộng

người già trên xe
buýt

Giáo dục công dân 8
đấu tranh, phê phán
những việc làm sai trái.

II. Nội dung bài học.

1. Khái niệm.
- Tôn trọng người khác là
sự đánh giá đúng mức, coi
+ CH: Thế nào là tôn trọng người khác?
trọng danh dự, phẩm giá
và lợi ích của người khác.
Thể hiện lối sống có văn
hóa.
2. Ý nghĩa.
+ CH: Tơn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối - Tôn trọng người khác thì
mới nhận được sự tơn
với đời sống hàng ngày?
trọng của người khác đối
với mình.
- Mọi người tơn trọng
nhau thì xã hội trở nên
lành mạnh, trong sáng và
tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện tính tơn
+ CH: Chúng ta phải rèn luyện đức tính tơn trọng người trọng người khác.
- Tơn trọng người khác

khác như thế nào?
mọi lúc, mọi nơi.
- Thể hiện cử chỉ, hành
động và lời nói tơn trọng
người khác
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hành vi b, c, d, đ, e, h,
- GV: HDHS luyện tập.
k, l, m, n, o đều thể hiện
sự thiếu tôn trọng người
+ CH: Những hành vi nào thể hiện sự tôn trọng, hành vi khác.
GV: Phan Thùy Dương
-10- GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.


Trường THCS Dương Huy
nào thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác? Vì sao?

Giáo dục cơng dân 8
2.Bài tập 2.

+ CH: Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý
kiến ? Vì sao?
3. Bài tập 3.
+ CH: Hãy dự khiến tình huống mà em gặp trong cuộc
sống để có cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng mọi người,
theo các gợi ý ?
4. Củng cố (3’):
Thế nào là tôn trọng người khác? Tơn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối với

đời sống hàng ngày?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về sự tơn trọng người khác.
- Đọc trước bài: Giữ chữ tín.
**************************************************
Ngày soạn: 12 / 9/ 2017
Ngày giảng:
Tiết 4- Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, nêu được những biểu hiện của việc giữ chữ tín trong
cuộc sống hàng ngày.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- HS biết phân biệt hành vi giữ chữ tín và khơng giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
Có ý thức giữ chữ tín.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: Phan Thùy Dương

-11-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
Thế nào là tôn trọng người khác? Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối với
đời sống hàng ngày?
Đáp án:
- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích
của người khác. Thể hiện lối sống có văn hóa.
- Tơn trọng người khác thì mới nhận được sự tơn trọng của người khác đối với mình.
- Mọi người tơn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.

3. Bài mới:( 35’)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
I. Đặt vấn đề.
HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc 4 tình huống trong phần đặt vấn đề.
* Hoạt động nhóm.( nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1: Trước việc làm của nước Lỗ, Nhạc Chính Tử
như thế nào? Tại sao Nhạc Chính Tử lại làm như vậy?
+ Nhóm 2: Em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và
vì sao Bác làm như vậy?
+ Nhóm 3: Người sản xuất, kinh doanh hàng hóa phải làm
tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì sao?
+ Nhóm 4: Nếu làm việc gì cũng đại khái, qua loa thì
người đó có nhận được sự tin cậy của người khác khơng ?
vì sao?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
GV: Phan Thùy Dương
-12-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
-> Nước Lỗ làm đỉnh giả để cống nước tề. Nhạc Chính
Tử được cử đi nhưng ơng khơng chịu đưa đỉnh giả đó đi
vì như vậy sẽ làm mất lịng tin của vua Tề với ơng.
-> Em bé địi Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã

hứa và giữ lời hứa. Bác làm như vậy vì Bác là người
trọng chữ tín.
-> Đảm bảo chất lượng hàng hóa, giá thành, mẫu mã, thời
gian, thái độ vì nếu khơng làm như vậy sẽ mất lịng tin
với khách hàng và hàng hóa sẽ khơng tiêu thụ được.
-> Nếu làm việc gì cũng đại khái, qua loa thì người đó
khơng nhận được sự tin cậy của người khác.
+ CH: Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với
mình thì mỗi người chúng ta cần phải làm gì?
- Muốn giữ được lịng
tin của mọi người thì cần
làm tốt chức trách, nhịm
vụ của mình, giữ đúng
lời hứa, đúng hẹn trong
mối quan hệ với mọi
người.
+ Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em
có đồng tình với ý kiến đó khơng? Vì sao?
-> Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng của giữ chữ tín,
song giữ chữ tín khơng phải chỉ là giữ lời hứa mà còn thể
hiện ở ý thức trách nhiệm và quyết tâm khi thực hiện lời
hứa.
II. Nội dung bài học.
- GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.
+ CH: Thế nào là giữ chữ tín?

1. Khái niệm.
- Giữ chữ tín là coi trọng
lịng tin của mọi người
đối với mình, biết trọng

lời hứa và tin tưởng
nhau.
+ CH: Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc 2.Ý nghĩa.
sống hàng ngày?
- Người biết giữ chữ tín
sẽ được mọi người tin
cậy, tín nhiệm của người
khác đối với mình.
+ CH: Muốn rèn luyện đức tính giữ chữ tín ta phải làm 3. Cách rèn luyện.
gì?
- Làm tốt nghĩa vụ của
mình, hồn thành nhiệm
GV: Phan Thùy Dương
-13-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8
vụ, giữ lời hứa,đúng
hẹn.
- GV: HDHS luyện tập làm bài tập 1(SGK)
III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Việc làm của Minh là
sai. Vì Minh không giữ
đúng lời hứa là giúp đỡ
Quang tiến bộ mà chỉ
làm Quang lười và ỷ lại.
b. Bố Trung không phải

là người khơng biết giữ
lời hứa vì ơng khơng cố
ý mà do hoàn cảnh
khách quan mang lại.
c. ý kiến của Nam là sai.
Vì đã nhận lỗi và hứa
sửa lỗi thì phải thực
hiện.
d. Việc làm của Lan là
sai. Vì Lan đã sai hẹn
không giữ đúng lời hứa.
e. Việc làm của Nga là
sai. Vì nga khơnng giữ
đúng lời hứa với bố mẹ
+ CH: Tìm những biểu hiện hành vi giữ chữ tín và khơng Phương.
giữ chữ tín trong cuộc sống hành ngày vào bảng sau:
Hành Giữ chữ Khơng giữ
vi
tín
chữ tín
Địa điểm
Gia đình
Nhà trường
Xã hội
4. Củng cố (3’)
+ CH: Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày?
5. HDVN(1’)
- Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về giữ chữ tín.
- Đọc trước bài: Tự Lập
V. Rút kinh nghiệm:

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
GV: Phan Thùy Dương

-14-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8

Ngày soạn: 20 / 09/ 2017
Ngày giảng:
Tiết 5- Bài 5: PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật, hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ
luật.
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và , kỉ luật ở mọi lúc mọi nơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt những quy định củapháp
luật và kỉ luật.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
- Có ý thức tơn trọng pháp luật và kỉ luật.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật, kỉ luật. Phê phán những
hành vi vi phạm pháp luật, kỉ luật.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
GV: Phan Thùy Dương
-15-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục cơng dân 8
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)

Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
+ CH: Thế nào là giữ chữ tín? Hãy kể một việc làm của bản thân em thể hiện việc giữ
chữ tín?
Đáp án:
- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin
tưởng nhau.
3. Bài mới:( 35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Đặt vấn đề.
- GV: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Vũ Xuân Trường đã có hành vi vi phạm pháp luật như
thế nào?
+ Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ Xuân Trường
và đồng bọn gây ra hậu quả gì? Chúng đã bị trừng phạt
như thế nào?
+ Để chống lại bọn tội phạm các chiến sĩ cơng an phải có
phẩm chất gì?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Vũ Xuân Trường tổ chức đường dây buôn bán, vận
chuyển ma trúy xuyên Thái Lan- Lào- Viêt Nam. Chúng
lợi dụng phương tiện của cán bộ công an. Mua chuộc, dụ
dỗ cán bộ nhà nước.
-> Hậu quả: Tốn tiền của, gia đình tan nát, hủy hoại nhân

cách con người. Cán bộ thối hóa, biến chất. Chúng bị
trừng phạt: 8 án tử hình, 6 án trung thân, 2 án 20 năm tù
giam…
-> Dũng cảm mưu trí, vượt khó khăn trở ngại, vơ tư, trong
sạch, tơn trọng pháp luật, có tính kỉ luật.
+ CH: Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án trên?
- Nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật. Tránh xa
tệ nạn ma túy. Giúp đỡ
cơ quan có trách nhiệm
phát hiện hành vi vi
phạm pháp luật. Có lối
GV: Phan Thùy Dương
-16-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8
sống lành mạnh.
II. Nội dung bài học.
- GV: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Pháp luật là quy tắc xử
+ CH: Em hiểu thế nào là pháp luật?
xự chung, có tính bắt
buộc, do nhà nước ban
hành, được nhà nước
đảm bảo thực hiện bằng
các biện pháp giáo dục,

thuyết phục, cưỡng chế.
+ CH: Thế nào là kỉ luật?
- Kỉ luật là những quy
định , quy ước ở một tập
thể, một cộng đồng
người ở phạm vi hẹp
+ CH: Hãy kể những kỉ luật mà em đang thực hiện trong hơn.
nhà trường hoặc nơi em đang sinh sống?
+ CH: Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào trong 2. Ý nghĩa.
cuộc sống?
- Những quy định của
pháp luật và kỉ luật giúp
cho mọi người có một
chuẩn mực chung để rèn
luyện và thống nhất trong
hoạt động.
- Pháp luật và kỉ luật góp
phần tạo điều kiện thuận
lợi cho cá nhân và xã hội
phát triển.
+ CH: HS cần phải làm gì để rèn luyện việc tuân theo 3. Cách rèn luyện.
pháp luật và kỉ luật.
- Thường xuyên, tự giác
+ CH: Tính kỉ luật của người học sinh biểu hiện như thế thực hiện đúng những
nào trong học tập, trong sinh hoạt hàng ngày, ở nhà và ở quy định của nhà trường,
cộng đồng.
cộng đồng, nhà nước.
-> Trong học tập: Tự giác, vượt khó, đi học đúng giờ, đều
đặn, làm bài đầy đủ, khơng quay cóp khi kiểm tra, thi
cử…

III Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Pháp luật cần cho tất
+ CH: Có người cho rằng; pháp luật chỉ cần với những cả mọi người, kể cả
người khơng có tính kỉ luật, tự giác. Cịn đối với những người có ý thức tự giác
người có ý thức kỉ luật thì pháp luật là khơng cần thiết. thực hiện pháp luật và kỉ
Quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?
luật, vì đó là những quy
định để tạo ra sự thống
GV: Phan Thùy Dương
-17-


Trường THCS Dương Huy

Giáo dục công dân 8
nhất trong hoạt động –
tạo ra hiệu quả, chất
lượng của hoạt động xã
hội.
2. Bài tập 2.
+ CH: Bản nội quy của nhà trường, những quy định của - Nội quy của cơ quan,
một cơ quan cóa thể coi là pháp luật được khơng? Tại sao? nhà trường khơng thể coi
là pháp luật vì nó khơng
phải do nhà nước ban
- HS phát biểu ý khiến -> HS nhận xét -> GV kết luận.
hành, việc giám sát thực
hiện không phải do nhà
nước.
3. Bài tập 3.

- Ý kiến của chi đội
trưởng là đúng, vì đội là
một tổ chức xã hội, có
những quy định để thống
nhất hành động, đi họp
chậm. ( khơng có lí do
chính đáng) là thiếu kỉ
luật đội.
4. Củng cố (3’): Em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật ?
5. HDVN(1’) - Làm bài tập 4, Soạn bài: xây dung tình bạn trong sáng, lành mạnh.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………
Ngày soạn: 28 / 09/ 2017
Ngày giảng:
Tiết 6- bài 6:

XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG
LÀNH MẠNH

I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là tình bạn. Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng,
lành mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
GV: Phan Thùy Dương

-18-


Trường THCS Dương Huy
Giáo dục công dân 8
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở
cộng đồng.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin,
kỹ năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:
- Có thái độ tơn trọng và có mong muốn xây dung tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và
accs chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống

-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIĨA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
- CH: Em hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật ? Tính kỉ luật của người học sinh biểu hiện
như thế nào trong học tập?
Đáp án:
- Pháp luật là quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà
nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định , quy ước ở một tập thể, một cộng đồng người ở phạm vi
hẹp hơn.
3. Bài mới:( 35’)
GV: Phan Thùy Dương
-19-


Trường THCS Dương Huy
Hoạt động của thầy và trò

Giáo dục công dân 8
Nội dung
I. Đặt vấn đề.

- Gọi HS đọc truyện trong phần đọc vấn đề.
- HS: Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)

- GV nêu vấn đề:
+ Nêu những việc làm mà Ăngghen đã làm cho
Mác.
+ Nêu những nhận xét về tình bạn của Mắc và
Ăngghen.
+ Tình bạn giữa Mác và Ăngghen dựa trên cơ sở
nào?
- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Ăngghen là người đồng chí luôn sát cánh bên
Mác trong sự nghiệp đấu tranh. Luôn giúp đỡ Mác
khi gặp khó khăn, ơng đi làm kinh doanh lấy tìên
giúp đỡ Mác.
-> Tình bạn giữa Mác và Ăngghen thể hiện sự
quan tâm giúp đỡ, thông cảm với nhau đó là tình
cảm vĩ đại và cảm động.
-> Tình bạn giữa Mác và Ăngghen đựa trên cơ sở
đồng cảm, có chung lí tưởng hoạt động.
+ CH: Tình bạn cao cả giữa Mac và Ăngghen được
dựa trên nền tảng nào?
- HS: TL
- Tình bạn giữa Mác và
Ăngghen được dựa trên nền
tảng: Yêu tổ quốc, yêu nhân
* Bài tập nhanh:
dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh.
+ CH: Em tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến
nào sau đây? Giải thích vì sao?
- Tình bạn là sự tự nguyện bình đẳng.

- Tình bạn cần có sự thơng cảm, đồng cảm sâu sắc.
- Vì lợi ích có thể khai thác được.
- Bao che nhau.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
- Rủ rê, hội hè.
II. Nội dung bài học.
+ CH: Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? 1. Khái niệm.
- HS: TL
- Tình bạn là tình cảm gắn bó
giữa hai hoặc nhiều người trên
cơ sở hợp nhau về tính tình, sở
GV: Phan Thùy Dương
-20-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×