Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.97 KB, 7 trang )

Ngày soạn:
Tiết 26
Ngày giảng: 8C1:
8C2:
8C3:
BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết vận dụng kiến thức tính khối lượng mol của chất, thể tích chất khí.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu hóa học, đọc
tên các chất …
- Năng lực tính tốn hóa học: Vận dung cơng thức chuyển đổi giữa lượng chất,
khối lượng, thể tích khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học: Phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn.
- Năng lực tự học: Thông qua việc ơn tập, tìm hiểu về chất phát triển năng lực
xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận.
3. Phẩm chất:
- Tự tin, trung thực, đồn kết, có ý thức trách nhiệm ... khi thực hiện nhiệm vụ
học tập, đặc biệt là khi tham gia hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài học.
- Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh


- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động mở đầu: 6’
- Mục tiêu: - Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết
- Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian của mỗi đội là 4 phút
- Sản phẩm: Câu trả lời của đội chơi.
- Cách tổ chức thực hiện:
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”.
GV chọn 2 đội (mỗi đội 3 HS), trả lời nhanh các câu hỏi.
? Nêu khái niệm mol?
? Nêu khái niệm khối lượng mol?
? Nêu khái niệm khối lượng mol?
? Tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4?
? Tính thể tích ở đktc của 0,2 mol H2?


Kết thúc trò chơi, GV đặt vấn đề: Ở tiết học trước các em đã học khái niệm mol,
khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Tiết học này sẽ nghiên cứu chuyển đổi
giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:10’
- Mục tiêu: HS nắm được các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng
chất, biết vận dụng các cơng thức tính toán.
- Nội dung: HS n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung
I. Chuyển đổi giữa lượng chất

- GV: Quan sát phần bài tập kiểm tra bài và khối lượng chất như thế
cũ HS vừa làm.
nào?
? Muốn tính khối lượng của một chất khi
biết số mol làm thế nào?
- HS: Ta lấy số mol nhân khối lượng mol
của chất đó.
? Nếu có số mol là n, khối lượng là m.
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
- HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nếu ta biết số mol và khối lượng
m = n. M
mol ta tính được khối lượng của chất đó,
và ngược lại nếu biết hai trong 3 đại lượng
ta tính được đại lượng kia.
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất,
m
biểu thức tính khối lượng mol?
n = M
- HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
m
M= n

- GV: Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng.
1. Tính khối lượng của:
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của:
a. 2 g CuO
b. 10 g NaOH

- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS: Làm bài tập vào vở.
- GV: Sửa sai hoặc bổ sung.

n: Số mol (mol)
M: Khối lượng mol chất (g/mol)
m: Khối lượng chất (g)
* Áp dụng
1. Tính khối lượng của:
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của:
a. 2 g CuO
b. 10 g NaOH
Giải:
1.
a. MFe2O3 =56.2+16.3=160g/mol


mFe2O3 = 160 . 0,15 = 24 g
b. MMgO = 24 + 16 = 40 g/mol
mMgO = 40 . 0,75 = 30g
2.
a. MCuO = 64 + 16 = 80 g/mol
nCuO = 2 : 80 = 0,025 mol
b. MNaOH =23 + 1 + 16 = 40
g/mol
nNaOH = 10: 40 = 0,25 mol
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí(10’)
- Mục tiêu: HS nắm được các cơng thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất,

biết vận dụng các cơng thức tính tốn.
- Nội dung: HS n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung
II. Chuyển đổi giữa lượng chất
và thể tích chất khí như thế
- GV: Quan sát phần bài tập kiểm tra bài nào?
cũ HS vừa làm.
? Muốn tính thể tích của một lượng chất
khí (ĐKTC) ta làm như thế nào?
- HS: Muốn tính thể tích chất khí (ĐKTC)
ta lấy lượng chất nhân với thể tích của một
mol chất khí.
- GV: Đặt n là số mol, V là thể tích khí.
? Cơng thức tính thể tích ở ĐKTC là gì?
V = n. 22,4
- HS: V = n.22,4
? Rút ra cơng thức tính n?
- HS: n = V/22,4

- GV: Yêu cầu hs làm bài tập áp dụng.
1. Tính thể tích ở ĐKTC của:
a. 1,25 mol SO2
b. 0,05 mol N2
2. Tính số mol ở ĐKTC của:
a. 5,6 l H2
b. 33,6 l CO2

- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS: Làm bài tập vào vở.
- GV: Sửa sai hoặc bổ sung.

V
n=
22,4
V: Thể tích chất khí (l)
n: Số mol (mol)
* Áp dụng
1. Tính thể tích ở ĐKTC của:
a. 1,25 mol SO2
b. 0,05 mol N2
2. Tính số mol ở ĐKTC của:
a. 5,6 l H2
b. 33,6 l CO2
Giải:
1. V = n. 22,4


a. VSO2 = 1,25 . 22,4 = 28(l)
b. VN2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)
2.
V
n=
22,4
5,6
a. nH2 =
= 0,25 mol
22,4

33,6
b. nCO2 =
= 1,5 mol
- GV: Gọi hs nêu 1 mol chất khí ở điều
22,4
0
kiện thường (20 C, 1atm) chiếm thể tích là
bao nhiêu lít?
- HS: Chiếm thể tích 24 lít.
- GV: Vậy khi bài cho ở điều kiện thường
thì thể tích của chất khí được tính như thế
nào?
- HS: V = n. 24
C. Hoạt động luyện tập: 9’
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về chuyển đổi giữa lượng
chất, khối lượng chất, thể tích khí.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Câu 1.
hoàn thành bài tập.
1.
Câu 1.
a. MCO2 = 44 (g)
1. Hãy tính khối lượng, thể tích (ĐKTC)  m= n.M = 0,01.44 = 0,44 (g)
của:
 V= n.22,4 =0,01.22,4=0,224 (l)
a. 0,01 mol CO2
b. MH2S = 34 (g)
b. 0,3 mol H2S
 m = n.M = 0,3.34 = 10,2 (g)

2. Hãy tính khối lượng của các chất sau:  V = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
a. 0,5 mol CuSO4
2.
b. 6,72l khí CO2 (đktc)
a. Khối lượng của khí cacbonic là:
mCuSO4 = 0,5.160 = 80 (g)
b. Số mol của khí cacbonic là:
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của khí cacbonic là:
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn
hồn thành bài tập.
Câu 2. Điền các số thích hợp vào các ơ
trống của bảng sau:
Câu 2.


Chất

n
(mol)
0,01

CO2
N2
SO3
CH4

m
(g)


Vkhí
Số
(đktc) phân tử

5,6
1,12
1,5.1023

Chất
CO2
N2
SO3
CH4

n
(mol)
0,01
0,2
0,05
0,25

m
(g)
0,44
5,6
4
4

Vkhí

Số phân
(đktc)
tử
0,224 0,06.1023
4,48 1,2. 1023
1,12 0,3. 1023
5,6
1,5.1023

- GV: Đưa đáp án chuẩn.
- HS: Báo cáo, trao đổi bài, chấm chéo.
D. Hoạt động vận dụng sáng tạo: 8’
Bài tập 1 : Tính khối lượng của :
* Bài tập vận dụng
a) 0,5 mol Al2O3
Bài tập 1 :
b) 0,75 mol MgO
Giải
- Gọi 1 HS xác định các giá trị của đề bài a)MAl2O3=27.2+16.3=102(g)
cho?
Vận dụng: m Al O  n . M
-Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài
= 0,5. 102 = 5,1 g
2

n Al2O3 = 0, 5(mol)

HS:

3


b) MMgO = 24 + 16 = 40 g
 mMgO = 0,75. 40 = 30 g

n MgO 0, 75(mol)

=> m Al O 0.5 102 =5.1g
=> mMgO = 0.75  40 =30g
2

3

?Từ hai CTHH Al2O3 và MgO em biết
được điều gì?
M

Hs: - Tính được Al O
MMgO = 40 (g/mol)
2

3

102 g

/mol và

?Nêu cách giải?
HS: Trình bày
- GV thu vở của một số HS chấm điểm?
Bài tập 2 : Tính số mol của

Bài tập 2 : Tính số mol của
a) 20 g NaOH.
b) 8 g CuO
a) MNaOH = 23 +16+1=40 g
- Gọi 1 HS xác định các giá trị của đề bài
m
20
cho?
nNaOH = M = 40 = 0,5 (mol)
HS:- Tính MNaOH = 40 g
b) MCuO = 64 + 16 = 80 g
- Vận dụng công thức nào để tính số mol?
m
8
m
nCuO = M = 80 = 0,1 (mol)
HS: - Vân dụng: n = M


- Gọi 1 HS nêu cách giải?
Bài tập 3 : Tìm khối lượng mol của một
hợp chất biết 0,125 mol chất này có khối
lượng là 12,25g - Gọi 1 HS xác định các
giá trị của đề bài cho?
- Vận dụng cơng thức nào để tính n?
- Gọi 1 HS nêu cách giải?
Bài tập 3 : Giải
12, 25
- HS đọc đề bài.
m

- Xác định đại lượng đã cho và đại lượng M = n = 0,125 = 98 g
cần tìm.
m
- Vận dụng: M = n

- HS làm vào vở bài tập
Bài tập 4 : Tìm CTHH của đơn chất A biết
0,5 mol chất này có khối lượng là 28g.
- Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở nháp.
Bài tập 4 :
- HS đọc đề bài.
- Xác định đại lượng đã cho và đại lượng Khối lượng mol của đơn chất A
cần tìm.
là:
m
- Vận dụng: M = n

- Gọi 4 hs lên bảng chữa 4 bài tập trên.
- GV hướng dẫn hs phân tích đề bài tốn:
+ Đại lượng đã biết ?
+ Đại lượng chưa biết ?
+ Ap dụng biểu thức nào để tính?
+Thế dữ liệu vào CTtính ra kết quả

m 2,8
MA = n = 0,5 = 56 g

CTHH của A là : Sắt (Fe )

E. Hoạt động tìm tịi mở rộng :2’

- HS tự tổng kết kiến thức
* Hướng dẫn tự học ở nhà
* Đối với tiết học này
- Học bài. Làm bài tập sgk.
* Đối với tiết học sau
- Ôn lại các kiến thức về: mol; khối lượng mol; thể tích mol chất khí; chuyển đổi
giữa lượng chất, khối lượng và thể tích.
V. Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên tăng cường cho học sinh áp dụng bài tập hơn nữa.


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................



×