Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dia 9 tuan 8 tiet 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.67 KB, 4 trang )

Tuần 8
Tiết 14

Ngày soạn: 05/10/2018
Ngày dạy: 08/10/2018

Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thơng vận tải và bưu
chính viễn thơng.
- Biết được giao thông vận tải là ngành gây ô nhiễm MT. Các phương tiện giao thông vận
tải đã phát thải một lượng khí độc hại vào MT.
- Việc tạo ra các phương tiện giao thơng vận tải sử dụng ít nhiên liệu, sử dụng năng lượng
Mặt Trời là rất cần thiết.
- Sử dụng phương tiện giao thông vận tải công cộng, đi xe đạp … cũng là những cách bảo
vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
Xác định trên bản đồ (lược đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân
bay, cảng biển lớn.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông địa phương.
- Giáo dục vấn đề an ninh quốc phịng qua các ví dụ về GTVT và BCVT.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh
ảnh, mơ hình, video, clip,…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ GTVT Việt Nam.
2. Chuẩn bị của học sinh:


Tập Atlat địa lí Việt Nam, sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
9A1……................., 9A2…….....................9A3…….......................,9A4……...................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết cơ cấu ngành dịch vụ gồm những ngành nào? Lấy ví dụ ở địa phương
em?
- Cho VD chứng minh nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở nên đa
dạng hơn? Tại sao dịch vụ phát triển không đều giữa các vùng?
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thơng thuộc nhóm ngành dịch vụ sản
xuất. Các loại hình dịch vụ này ngày càng phát triển nhanh và đa dạng, để hiểu rõ hơn các
em cùng tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển
và phân bố của ngành giao thông vận tải
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở;

Nội dung
I. Giao thông vận tải


giải quyết vấn đề; sử dụng số liệu thống kê và
bản đồ; tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác; …
Bước 1:
- Ý nghĩa của giao thơng vận tải là gì?
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.

- Quan sát hình 14.1: cho biết GTVT nước ta
gồm những loại hình nào?
Bước 2:
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu 6
loại hình GTVT?
Bước 3: Nhóm 1 GTVT đường bộ
- Trong các loại hình GTVT, thì loại hình vận
tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận
chuyển hàng hóa? Tại sao?
- Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất?
Tại sao?
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
- GV gọi học sinh xác định 1 số tuyến đường
bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và t.p Hồ Chí
Minh.
- GV: phân tích nhược điểm của đường bộ.
- Hiện nay cơ sở hạ tầng đường bộ cịn hạn
chế gây khó khăn đối với phát triển GTVT
như tắc đường, tốn nhiên liệu, …
Bước 4: Nhóm 2 GTVT đường sắt
- Đường sắt có tổng chiều dài là bao nhiêu? Kể
tên các tuyến đường sắt chính?
- Phân tích những ưu điểm, nhược điểm của
đường sắt? (Dành cho học sinh giỏi)
- HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 5: Nhóm 3 GTVT đường sơng
- Đường sơng chủ yếu phân bố ở đâu? Vận tải
đường sơng ở ĐBSCL có vai trò như thế nào?
- Gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 6: Nhóm 4 GTVT đường biển

- Đường biển gồm những ngành nào? Cho biết
những cảng biển lớn của nước ta? Xác định
trên bản đồ?
Bước 7: Nhóm 5 GTVT đường hàng khơng
Gv giới thiệu về ngành hàng không.
- Xác định các sân bay quốc tế và sân bay nội
địa trên lược đồ?

1. Ý nghĩa
- Tạo ra mối liên hệ kinh tế trong nước
và ngoài nước, đem lại cơ hội phát
triển kinh tế cho nhiều vùng.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã
phát triển đầy đủ các loại hình
- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố
rộng khắp cả nước, chất lượng đang
được nâng cao.
- Các loại hình giao thơng vận tải:
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều
hàng hóa và hành khách nhất, được đầu
tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng:
quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc
lộ 5, ...

+ Đường sắt: tổng chiều dài 2632 km,
quan trọng nhất là đường sắt thống
nhất Bắc - Nam.
+ Đường sông: mới được khai thác ở
mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận
tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải

sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và
vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển
quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng biển
lớn nhất cả nước: Hải Phòng, Đà nẵng,
Sài Gòn.
+ Đường hàng không: hàng không Việt
Nam đã và đang phát triển theo hướng
hiện đại hóa, ba đầu mối chính trong
nước và quốc tế: Hà Nội (Nội Bài), Đà
Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh


Bước 8: Nhóm 6 GTVT đường ống
- Đường ống dùng vận chuyển hàng hóa gì?
Tình hình phát triển ra sao?
- GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ và liên
hệ tích hợp BĐKH, giao sducj an ninh quốc
phịng:
- Giao thơng vận tải là ngành gây ô nhiễm
MT. Các phương tiện giao thơng vận tải đã
phát thải một lượng khí độc hại vào MT.
- Việc tạo ra các phương tiện giao thơng vận
tải sử dụng ít nhiên liệu, sử dụng năng
lượng Mặt Trời là rất cần thiết.
- Sử dụng phương tiện giao thông vận tải
công cộng, đi xe đạp ... cũng là những cách
bảo vệ MT.
- Giao thơng vận tảicó vai trò đảm bảo an
ninh quốc phòng và bảo vệ tổ quốc, tăng

cường sức mạnh quốc phòng của đất nước
và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các
nước trên thế giới.Ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển
và phân bố của ngành Bưu chính viễn thơng
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở;
giải quyết vấn đề; sử dụng số liệu thống kê và
biểu đồ; tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp
tác; …
Bước 1:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về bưu
chính viễn thơng.
Nhóm 1 + 3: tìm hiểu sự phát triển bưu chính.
Nhóm 2 + 4: tìm hiểu sự phát triển viễn thơng.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, báo cáo kết
quả. GV chuẩn kiến thức.
Bước 2:
- Nhắc lại vai trò của ngành BCVT đối với sản
xuất và đời sống?
- Ở địa phương em có những dịch vụ BCVT
nào?
- HS trả lời.
- GV chuẩn xác kiến thức. Lưu ý vai trò quan
trọng của BCVT đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân.Ví dụ về việc truyền tin trong quân
đội,...


(Tân Sơn Nhất)
+ Đường ống: vận tải đường ống ngày
càng phát triển, chủ yếu chuyên chở
dầu mỏ và khí.

II. Bưu chính viễn thơng

- Bưu chính có những bước phát triển
mạnh mẽ, không ngừng được mở rộng
và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới chất
lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh,
chuyển tiền nhanh, điện hoa, ...
- Viễn thông: phát triển nhanh và hiện
đại: Việt Nam có 6 trạm thơng tin vệ
tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế,
hịa mạng Internet năm 1997, ...

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:


1. Tổng kết:
- GV hệ thống nội dung chính của bài học.
- Xác định trên lược đồ: một số tuyến đường bộ và đường sắt chính của nước ta.
2. Hướng dẫn học tập:
- GV dặn dò HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: bài 15: thương mại và du lịch
- Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh đẹp của nước ta
V. PHỤ LỤC:
THÔNG TIN VỀ QUỐC LỘ 1A
- Quốc lộ 1A: Trải dọc theo chiều dài đất nước từ Việt Trung thuộc Lạng Sơn (Hữu Nghị

Quan) cho đến Năm Căn thuộc tỉnh Cà Mau, chiều dài hơn 2300 km. Đây là tuyến đường
dài nhất, quan trọng nhất, có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phịng khơng chỉ ở trong nước mà cịn mở rộng ra cả các nước trong khu vực.
- Quốc lộ 1A đi qua 35 tỉnh và thành phố:
* Cửa khẩu Hữu Nghị Quan (km 0)
1. Lạng Sơn (km 16)
2. Bắc Giang (km 119)
3. Bắc Ninh (km 139)
4. Hà Nội (km 170)
5. Phủ Lý (km 229, tỉnh Hà Nam)
6. Ninh Bình (km 263)
7. Thanh Hóa (km 323)
8.Vinh (km 461, tỉnh Nghệ An)
9. Hà Tĩnh (km 510)
10. Đồng Hới (km 658, tỉnh Quảng Bình)
11. Đơng Hà (km 750, tỉnh Quảng Trị)
12. Huế (km 824, tỉnh Thừa Thiên Huế)
13. Đà Nẵng (km 929)
14. Tam Kỳ (km 991, tỉnh Quảng Nam)
15. Quảng Ngãi (km 1054)
16. Quy Nhơn (km 1232, tỉnh Bình Định)
17. Tuy Hòa (km 1329, tỉnh Phú Yên)
18. Nha Trang (km 1450, tỉnh Khánh Hoà)
19. Phan Rang - Tháp Chàm (km 1528, tỉnh Ninh Thuận)
20. Phan Thiết (km 1701, tỉnh Bình Thuận)
21. Xuân Lộc (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
22. Long Khánh (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
23. Thống Nhất (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
24. Trảng Bom (km 1867, tỉnh Đồng Nai)
25. Biên Hòa (km 1867, tỉnh Đồng Nai)

26. Bình Dương (km 1879)
27. TP Hồ Chí Minh (km 1889)
28. Tân An (km 1936, tỉnh Long An)
29. Mỹ Tho (km 1959, tỉnh Tiền Giang)
30. Vĩnh Long (km 2024)
31. Thành phố Cần Thơ (km 2058)
32. Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang (27.5 km)
33. Sóc Trăng (km 2119, tỉnh Sóc Trăng)
34. Bạc Liêu (km 2176)
35. Cà Mau (km 2236)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×