Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

QD so 33 ban hanh quy dinh BTL TL KLTN d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.07 KB, 41 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HỒ
  

QUY ĐỊNH
BÀI TẬP LỚN, TIỂU LUẬN,
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
HỆ CHÍNH QUY

Khánh Hồ, tháng 01 năm 2016

UBND TỈNH KHÁNH HỊA

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HOÀ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 33/QĐ-ĐHKH

Khánh Hoà, ngày 11 tháng 01 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định bài tập lớn, tiểu luận, khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp
đại học và cao đẳng hệ chính quy
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HỒ
Căn cứ Quyết định 1234/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Thủ Tướng


Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Khánh Hoà;
Căn cứ Quyết định số 5561/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Khánh Hoà tổ chức
hoạt động đào tạo từ năm học 2015-2016;
Căn cứ Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hoà về việc phê duyệt cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Khánh
Hoà;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-ĐHKH của Hiệu trưởng Trường Đại học Khánh
Hoà về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ;
Theo đề nghị của Ơng Trưởng phịng Đào tạo;

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bài tập lớn, tiểu luận, khoá luận tốt
nghiệp, đồ án tốt nghiệp đại học và cao đẳng hệ chính quy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2016. Các quy
định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ơng (Bà) Trưởng phịng Đào tạo, Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính,
Quản lý Khoa học, Quan hệ quốc tế - Truyền thông, Công tác sinh viên, Quản trị
thiết bị và dự án, Thanh tra - Pháp chế, Hành chính - Tổng hợp; Trưởng khoa,
Trưởng bộ mơn, các đơn vị liên quan, tồn thể cán bộ giảng viên, sinh viên đại
học và cao đẳng hệ chính quy của nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VT, ĐT

KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký và đóng dấu)
Lê Thị Phương Ngọc


MỤC LỤC
  

CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG.............................................................................1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.....................................................1
Điều 2. Phân cấp và trách nhiệm của đơn vị............................................................. 2
Điều 3. Tiêu chuẩn giảng viên...................................................................................2
Điều 4. Định mức giờ của giảng viên........................................................................3
Điều 5. Sử dụng công nghệ thông tin........................................................................ 3
CHƯƠNG 2 BÀI TẬP LỚN, TIỂU LUẬN.............................................................. 4
Điều 6. Tiêu chuẩn sinh viên làm bài tập lớn, tiểu luận.............................................4
Điều 7. Quy cách trình bày........................................................................................4
Điều 8. Đánh giá bài tập lớn, tiểu luận...................................................................... 5
CHƯƠNG 3 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP......................6
Điều 9. Tiêu chuẩn sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp.................6
Điều 10. Đề tài KLTN, ĐANTN................................................................................6
Điều 11. Quy trình đăng ký và giao đề tài KLTN, ĐATN.........................................7
Điều 12. Các học phần thay thế KLTN, ĐATN......................................................... 7
Điều 13. Thời hạn thay đổi đề tài KLTN, ĐATN.......................................................7
Điều 14. Tiến độ triển khai thực hiện........................................................................ 8
Điều 15. Điều kiện bảo vệ KLTN, ĐATN................................................................. 9
Điều 16. Quy cách trình bày......................................................................................9
Điều 17. Chuẩn bị bảo vệ KLTN, ĐATN.................................................................10
Điều 18. Hình thức đánh giá....................................................................................11
Điều 19. Trình tự bảo vệ.......................................................................................... 12
Điều 20. Đánh giá KLTN, ĐATN............................................................................ 12

Điều 21. Hồ sơ đánh giá.......................................................................................... 13
Điều 22. Công bố kết quả........................................................................................ 13
CHƯƠNG 4 CÁC ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH......................................................14
Điều 23. Hiệu lực.....................................................................................................14
Điều 24. Trách nhiệm thi hành quy định................................................................. 14
CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM THEO QUY ĐỊNH..................................................15


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG QUY ĐỊNH NÀY
  

1.

BTL

Bài tập lớn

2.

TL

Tiểu luận

3.

KLTN

Khoá luận tốt nghiệp

4.


ĐATN

Đồ án tốt nghiệp

5.

GV

Giảng viên

6.

SV

Sinh viên

UBND TỈNH KHÁNH HỒ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HỒ

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
BÀI TẬP LỚN, TIỂU LUẬN,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành theo Quyết định số: 33/QĐ-ĐHKH, ngày 11 tháng 01 năm 2016
của Hiệu trưởng trường Đại học Khánh Hoà)


CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này này được xây dựng dựa trên Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Khánh Hoà.
2. Văn bản này quy định về việc tổ chức, triển khai thực hiện, đánh giá bài tập lớn
(BTL), tiểu luận (TL), khoá luận tốt nghiệp (KLTN), đồ án tốt nghiệp (ĐATN) của
sinh viên đại học và cao đẳng hệ chính quy được đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại
Trường Đại học Khánh Hồ.


3. Quy định này được áp dụng đối với giảng viên, sinh viên đại học và cao đẳng hệ
chính quy.
a) Sinh viên đại học và cao đẳng hệ chính quy của nhà trường khi hội đủ các tiêu chuẩn
có quyền đăng ký thực hiện bài tập lớn, tiểu luận, khoá luận/đồ án tốt nghiệp.
b) Khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp
- Sinh viên cao đẳng và đại học năm cuối khoá các ngành đào tạo Cử nhân đăng ký làm
khoá luận tốt nghiệp;
- Sinh viên cao đẳng và đại học năm cuối khoá các ngành đào tạo Nghệ thuật hoặc Kỹ
sư đăng ký làm đồ án tốt nghiệp.
1


c) Khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp là học phần rất quan trọng có số tín chỉ được
quy định trong Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ, chương trình đào tạo của mỗi ngành của Trường Đại học Khánh Hoà.
d) Giảng viên hội đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà trường có quyền tham gia
hướng dẫn, đánh giá bài tập lớn, tiểu luận, khoá luận/đồ án tốt nghiệp của sinh viên.
Điều 2. Phân cấp và trách nhiệm của đơn vị
1. Hiệu trưởng phân cấp, phân công trách nhiệm cho các đơn vị phịng ban có liên quan

và khoa tổ chuyên môn đảm nhận công tác tổ chức, triển khai thực hiện BTL, TL,
KLTN, ĐATN của sinh viên nhà trường.
2. Phịng Đào tạo, Phịng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng, Phịng Thanh tra - Pháp chế
có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra các đơn vị chuyên môn về việc tổ chức, triển khai
BTL, TL, KLTN, ĐATN theo đúng quy định.
3. Trưởng khoa hoặc Phụ trách khoa (thừa lệnh Hiệu trưởng) tổ chức, triển khai thực
hiện KLTN, ĐATN của sinh viên thuộc đơn vị quản lý, kể cả việc mời giảng viên,
chuyên gia ngoài trường tham hướng dẫn, đánh giá KLTN, ĐATN.
4. Trưởng bộ môn hoặc Phụ trách bộ mơn có trách nhiệm xem xét, giải quyết cho sinh
viên đăng ký làm tiểu luận; đồng thời giới thiệu giảng viên, chuyên gia ngoài trường
tham gia hướng dẫn, đánh giá KLTN, ĐATN.
5. Các đơn vị chun mơn có trách nhiệm phổ biến Quy định này đến tất cả sinh viên;
đồng thời thu thập đầy đủ thông tin về kết quả học tập, về năng lực của sinh viên để
động viên, khuyến khích sinh viên tham gia thực hiện BTL, TL, KLTN, ĐATN nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường.
Điều 3. Tiêu chuẩn giảng viên
1. Tiêu chuẩn giảng viên tham gia hướng dẫn, đánh giá sinh viên làm BTL, TL, KLTN,
ĐATN là giảng viên của nhà trường đã tham gia giảng dạy từ 1 năm trở lên (khơng
tính thời gian tập sự, thử việc) hoặc giảng viên, chuyên gia ngoài trường tham gia
giảng dạy tại trường từ 1 năm trở lên và đáp ứng các tiêu chuẩn khác được quy định
trong Quy chế nội bộ của Trường Đại học Khánh Hoà.
2. Sau khi tham khảo ý kiến của tổ chuyên môn, Trưởng khoa quyết định mời giảng
viên, chuyên gia ở ngoài trường tham gia hướng dẫn, đánh giá KLTN, ĐATN của
sinh viên.

2


3. Số lượng tối đa KLTN, ĐATN được một giảng viên (giảng viên cơ hữu hay giảng
viên, chuyên gia được mời) hướng dẫn, chấm, phản biện trong một khoá học tốt

nghiệp được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Khánh Hoà.
4. Giảng viên tập sự, thử việc không tham gia hướng dẫn, chấm, phản biện KLTN,
ĐATN.
Điều 4. Định mức giờ của giảng viên
Định mức giờ hướng dẫn, chấm, phản biện KLTN, ĐATN của giảng viên được
quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Khánh Hồ.
Điều 5. Sử dụng cơng nghệ thông tin
1. Khi sử dụng thông tin trên mạng internet làm dữ liệu cho BTL, TL, KLTN, ĐATN,
sinh viên cần phải trích dẫn rõ ràng, chính xác và cung cấp đầy đủ địa chỉ của nguồn
thông tin dữ liệu đó.
2. Khuyến khích sinh viên khai thác các phần mềm ứng dụng, viết chương trình ứng
dụng chuyên ngành, viết các đề tài, tạo ra các sản phẩm có giá trị khoa học hay giá trị
nghệ thuật, có tính thực tiễn và ứng dụng.
3. Các bản vẽ, hình ảnh, đồ thị, sơ đồ, lược đồ, v.v… trong KLTN, ĐATN phải được
vẽ/scan trên máy tính và lưu trữ cùng với các tập tin văn bản.
4. Khi bảo vệ KLTN, ĐATN sinh viên cần trình bày với sự hỗ trợ của máy tính, máy
chiếu hoặc các thiết bị chuyên dụng khác (nếu có).

3


CHƯƠNG 2
BÀI TẬP LỚN, TIỂU LUẬN
Điều 6. Tiêu chuẩn sinh viên làm bài tập lớn, tiểu luận
1. Tiêu chuẩn sinh viên làm bài tập lớn
a) Sinh viên làm BTL phải hội đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 15 tín chỉ sau học kỳ đầu tiên của khố học, trong đó
số học phần đạt điểm 7,0 trở lên chiếm ít nhất 30% tổng số tín chỉ tích lũy và khơng
có tín chỉ học lại;
- Được giảng viên phụ trách học phần đề nghị và Trưởng bộ môn phê duyệt;

- Sinh viên làm BTL phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu học tập.
b) Trong mỗi học kỳ, một sinh viên được thực hiện tối đa hai bài tập lớn.
2. Tiêu chuẩn sinh viên làm tiểu luận
a) Tiểu luận chỉ áp dụng đối với các học phần lý thuyết và học phần lý thuyết kết hợp
với thực hành có từ 2 tín chỉ trở lên.
b) Sinh viên làm TL phải hội đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 30 tín chỉ sau 2 học kỳ đầu của khố học, trong đó số
học phần đạt điểm 7,0 trở lên chiếm ít nhất 50% tổng số tín chỉ tích lũy và khơng
có tín chỉ học lại;
- Được giảng viên phụ trách học phần đề nghị và Trưởng bộ môn phê duyệt;
- Sinh viên làm TL phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu học tập.
c) Trong mỗi học kỳ, một sinh viên chỉ được thực hiện tối đa hai tiểu luận.
Điều 7. Quy cách trình bày
1. Bài tập lớn có số trang không quá 30 trang A 4 , tiểu luận có số trang khơng q 40
trang A 4 . B T L , T L đ ư ợ c s o ạ n t h ả o b ằ n g máy vi tính với quy cách trình
bày (font chữ, cỡ chữ, định dạng văn bản, đánh số trang, …) như quy cách trình bày
KLTN, ĐATN được quy định trong văn bản này. Tuỳ theo đặc trưng của học phần,
của ngành đào tạo, giảng viên giảng dạy học phần cần quy định cụ thể và hướng dẫn
sinh viên đầy đủ hơn về BTL, TL.
2. BTL, TL được đóng bìa và nộp cho giảng viên vào tuần cuối cùng của học kỳ
4


chính trước kỳ thi kết thúc học phần.
Điều 8. Đánh giá bài tập lớn, tiểu luận
1. BTL, TL được giảng viên giảng dạy học phần chấm điểm theo hình thức viết tự luận.
2. Điểm BTL thay thế cho tất cả điểm kiểm tra của học phần.
3. Điểm TL thay thế cho điểm thi kết thúc học phần.
4. Điểm BTL, TL được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân.
5. Trong quá trình chấm hoặc sau khi chấm xong BTL, TL, nếu giảng viên phát hiện

sinh viên sao chép cơng trình của người khác thì tùy theo mức độ, có thể trừ từ 50%
số điểm trở lên hay ghi điểm 0 (điểm không) cho BTL, TL đó.
6. Khi chấm BTL, TL, giảng viên có thể kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về nội dung
của BTL, TL bằng hình thức vấn đáp.
7. Các học phần có tên là "Bài tập lớn chủ đề 1", "Bài tập lớn chủ đề 2" thuộc chương
trình đào tạo hai ngành Sư phạm Tin học và Công nghệ thông tin được thực hiện dưới
hình thức tiểu luận, khơng tổ chức thi kết thúc các học phần này.

5


CHƯƠNG 3
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Điều 9. Tiêu chuẩn sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp
1. Sinh viên đăng ký làm KLTN, ĐATN phải hội đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Sinh viên đại học đã tích lũy từ 90 tín chỉ trở lên trong 3 năm học; sinh viên cao đẳng
đã tích luỹ từ 60 tín chỉ trở lên trong 2 năm học; đồng thời đạt điểm trung bình chung
tích lũy từ 7,00 trở lên và khơng có tín chỉ học lại;
b) Không bị kỷ luật từ mức cảnh cáo cấp khoa trở lên trong q trình học tập;
c) Hồn thành các thủ tục và nghĩa vụ học phí (nếu có);
d) Hồn thành chương trình Giáo dục quốc phịng - an ninh và Giáo dục thể chất (không
chuyên).
2. Tổng số sinh viên cuối khoá của ngành, chuyên ngành đào tạo được giao đề tài
KLTN, ĐATN do Trưởng khoa quyết định, dựa trên năng lực của sinh viên và năng
lực đội ngũ của khoa chuyên môn (kể cả giảng viên, chuyên gia được mời), nhưng
không được vượt quá 50% số sinh viên của ngành, chuyên ngành đó. Trường hợp đặc
biệt (nếu có), khoa cần gửi bằng văn bản đề xuất về Phòng Đào tạo để trình Hiệu
trưởng xem xét và phê duyệt.
3. Các tiêu chuẩn khác (nếu có) do đặc trưng của ngành đào tạo đều do Trưởng khoa
quy định nhưng không được trái với quy chế đào tạo hiện hành và quy định này.

Điều 10. Đề tài KLTN, ĐANTN
1. Đề tài KLTN, ĐATN phải phù hợp với chuẩn đầu ra, mục tiêu đào tạo, chương trình
đào tạo;
2. Đề tài KLTN, ĐATN được chọn là một vấn đề cụ thể thuộc ngành đào tạo mà sinh
viên đang học và cần được giải quyết tương đối trọn vẹn;
3. Thể hiện được sự chủ động, sáng tạo và vận dụng tri thức của sinh viên đã tích luỹ
được trong trình học tập;
4. Khuyến khích thực hiện các đề tài KLTN, ĐATN có giá trị khoa học hay giá trị nghệ
thuật, có tính thực tiễn và ứng dụng.

6


Điều 11. Quy trình đăng ký và giao đề tài KLTN, ĐATN
1. Theo tiến trình của mỗi khóa học đại học và cao đẳng, việc tổ chức cho sinh viên
đăng ký, xem xét và giao đề tài KLTN, ĐATN được tiến hành trong 6 tuần đầu của
năm học cuối khoá.
2. Sinh viên học chậm tiến độ so với kế hoạch đào tạo khố học khơng được đăng ký
làm KLTN, ĐATN bắt buộc phải học các học phần chuyên môn thay thế KLTN,
ĐATN.
3. Sinh viên của khóa sau học vượt được quyền đăng ký làm KLTN, ĐATN nếu đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn (theo Điều 9 của Quy định này).
4. Quy trình đăng ký, xem xét và giao đề tài KLTN, ĐATN:
a) Ngay từ tuần đầu tiên của năm học cuối khố, khoa cơng bố danh sách sinh viên hội
đủ điều kiện đăng ký làm KLTN, ĐATN;
b) Sinh viên hội đủ các tiêu chuẩn viết đơn đăng ký đề tài KLTN, ĐATN và gửi đơn tại
văn phòng khoa (theo mẫu phụ lục 1), trong đơn sinh viên đề xuất t ê n đề tài
KLTN, ĐATN và giảng viên hướng dẫn;
c) Sau khi đăng ký, sinh viên tiến hành viết đề cương KLTN, ĐATN và bảo vệ đề cương
trước Hội đồng (Tiểu ban) khoa học của khoa;

d) Trưởng khoa (thừa lệnh Hiệu trưởng) ra quyết định thành lập Hội đồng (Tiểu ban)
khoa học của khoa và tổ chức thực hiện việc đánh giá đề cương KLTN, ĐATN của
sinh viên do đơn vị quản lý;
đ) Trưởng khoa công bố danh sách sinh viên chính thức thực hiện đề tài KLTN,
ĐATN và giảng viên hướng dẫn (kể cả giảng viên ngoài trường); đồng thời gửi văn
bản nói trên về Phịng Đào tạo và Phịng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng.
Điều 12. Các học phần thay thế KLTN, ĐATN
Tất cả các sinh viên không làm KLTN, ĐATN bắt buộc phải học các học phần
chun mơn thay thế KLTN, ĐATN theo đúng chương trình đào tạo đã được Hiệu
trưởng ban hành, với khối lượng 5 tín chỉ đối với sinh viên cao đẳng, 10 tín chỉ đối
với sinh viên đại học.
Điều 13. Thời hạn thay đổi đề tài KLTN, ĐATN
1. Thời hạn tối đa có thể thay đổi đề tài KLTN, ĐATN, thay đổi giảng viên hướng dẫn
(nếu có) là trong tháng đầu tiên kể từ ngày Trưởng khoa công bố danh sách
7


sinh viên chính thức làm KLTN, ĐATN. Sau thời gian này, mọi sự thay đổi không
được chấp nhận. Trường hợp đặc biệt, Trưởng khoa cần phản ánh kịp thời về Phịng
Đào tạo để trình Hiệu trưởng quyết định.
2. Mọi trường hợp thay đổi đề tài KLTN, ĐATN và giảng viên hướng dẫn (nếu có) chỉ
được cơng nhận khi có đề nghị của sinh viên, được sự đồng ý của giảng viên hướng
dẫn, xác nhận của tổ chuyên môn và được Trưởng khoa phê duyệt.
3. Nếu có những trở ngại trong quá trình triển khai thực hiện KLTN, ĐATN, sinh viên
phải báo cáo ngay với giảng viên hướng dẫn và tổ chuyên môn để Trưởng khoa kịp
thời xem xét và giải quyết.
Điều 14. Tiến độ triển khai thực hiện
1.

Trưởng khoa có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện KLTN, ĐATN theo đúng

tiến độ sau đây:
TT
1
2
3
4
5

6

7
8
9
10
11
12
8

Công việc
Khoa công bố danh sách SV đủ điều kiện đăng ký
làm KLTN, ĐATN
SV viết đơn đăng ký đề tài KLTN, ĐATN và nộp
tại văn phòng khoa
SV nộp đề cương KLTN, ĐATN tại khoa
Tổ chức bảo vệ đề cương KLTN, ĐATN
Cơng bố danh sách SV chính thức làm KLTN,
ĐATN và gửi văn bản nói trên về Phịng Đào tạo,
Phịng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng
Phịng ban chức năng kiểm tra công tác tổ chức,
triển khai thực hiện KLTN, ĐATN của các đơn vị

chuyên môn
SV báo cáo tiến độ thực hiện KLTN, ĐATN
SV nộp bản thảo KLTN, ĐATN cho GV hướng dẫn
GV hướng dẫn trao đổi, phản hồi thông tin cho SV
SV nộp KLTN, ĐATN
Đánh giá KLTN, ĐATN và công bố kết quả
SV nộp KLTN, ĐATN (2 bản hồn chỉnh): 01 bản
tại văn phịng khoa và 01 bản tại thư viện trường

Thời gian
năm học cuối khoá
Tuần 1 của học kỳ 1
Tuần 2 của học kỳ 1
Tuần 3-4 của học kỳ 1
Tuần 5 của học kỳ 1
Tuần 6 của học kỳ 1

Kiểm tra định kỳ và đột
xuất
Tuần 1-2 của học kỳ 2
Tuần 12 của học kỳ 2
Tuần 13 của học kỳ 2
Tuần 14 của học kỳ 2
Tuần 15-16 của học kỳ 2
Tuần 17


2.

Giảng viên có quyền từ chối hướng dẫn sinh viên làm KLTN, ĐATN nếu sinh viên

không thực hiện đúng quy định Nhà trường và các yêu cầu của giảng viên hướng dẫn
trong quá trình thực hiện đề tài.
Điều 15. Điều kiện bảo vệ KLTN, ĐATN

1. Trong thời gian làm KLTN, ĐATN sinh viên phải chấp hành nghiêm túc pháp luật
của Nhà nước, nội quy và quy chế của Nhà trường.
2. Sinh viên hoàn thành đề tài KLTN, ĐATN đúng thời gian theo quy định, được giảng
viên hướng dẫn và giảng viên phản biện đồng ý cho bảo vệ, Trưởng khoa xét duyệt và
công bố danh sách sinh viên bảo vệ đề tài KLTN, ĐATN.
Điều 16. Quy cách trình bày
1. KLTN, ĐATN phải được trình bày rõ ràng, súc tích; bố cục hợp lý; khơng được tẩy
xóa; đánh số trang, đánh số bảng biểu, đánh số hình đúng quy cách.
2. Số trang của KLTN, ĐATN
KLTN, ĐATN có tối thiểu là 50 trang, tối đa là 100 trang, khơng kể hình vẽ,
biểu bảng, đồ thị, biểu đồ, lược đồ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Tuỳ theo
đặc điểm chuyên môn của từng ngành đào tạo, Trưởng khoa tham khảo ý kiến của
tổ chuyên môn để quy định cụ thể hơn về số trang KLTN, ĐATN.
3. Định dạng trang văn bản
KLTN, ĐATN được in một mặt trên khổ giấy A 4, font chữ Times New Roman
cỡ chữ 13, dãn dòng đặt ở chế độ 1,3 lines, lề trên 2,0 cm, lề dưới 2,0 cm, lề trái
3,5 cm, lề phải 2,0 cm; xuống dòng (spacing after) 6pt và dòng đầu tiên của đoạn
văn bản (first line) được thụt vào 1,27 cm. Do u cầu chun mơn, một số chun
ngành có thể sử dụng các chương trình soạn thảo văn bản chuyên dụng khác như
Latex, v.v…
4. Cách đánh số trang
- Số trang của KLTN, ĐATN được đánh liên tục bằng số Ả Rập (1, 2, 3, …) từ phần
Mở đầu cho đến hết, số trang được đánh số ở giữa, phía dưới của mỗi trang (khơng có
chữ "trang", khơng có Header và Footer). Riêng phụ lục không đánh số trang.
- Các trang trước phần Mở đầu được đánh số La Mã kiểu chữ thường (i, ii, iii).
5. Các đánh số thứ tự bảng và hình

- Số thứ tự bảng được in đậm phía trên của bảng, gồm có chữ số chỉ chương và số thứ
tự của bảng trong chương tương ứng, được ngăn cách bởi dấu chấm (.). Ví
9


dụ: Bảng 4.1. (nghĩa là Bảng thứ 1 trong chương 4). Chú giải về bảng được ghi ở
phía trên của bảng.
- Các đồ thị, hình vẽ, ảnh được gọi chung là hình. Số hình được in đậm phía dưới của
hình, gồm có chữ số chỉ chương và số thứ tự của hình trong chương tương ứng, được
ngăn cách bởi dấu chấm (.). Ví dụ: Hình 5.4. (nghĩa là Hình thứ 4 trong chương 5). Chú
giải về hình được ghi ở phía dưới của hình.
- Nếu có bảng, hình trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì phía trên của bảng, hình là
lề trái của trang giấy.
6. Trích dẫn tài liệu tham khảo
- Mọi ý kiến, khái niệm không phải của tác giả KLTN, ĐATN, mọi tham khảo dưới bất
kỳ hình thức nào cũng phải được trích dẫn chính xác và chỉ rõ nguồn trong Danh mục
tài liệu tham khảo của KLTN, ĐATN.
- Việc trích dẫn phải nêu rõ xuất xứ và trình bày nhất qn: trích ngun văn phải để
trong ngoặc kép, nguồn trích dẫn trong ngoặc vng [A, B], trong đó: A là số thứ tự
của tài liệu được dẫn trong Danh mục tài liệu tham khảo và B là số trang.
- Nếu khơng có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thơng qua một tài
liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó khơng được liệt
kê trong Danh mục tài liệu tham khảo của KLTN, ĐATN.
7. Cách lập Danh mục tài liệu tham khảo (xem phụ lục 2).
8. Trưởng khoa cần quy định cụ thể hơn về quy cách trình bày đối với những trường
hợp KLTN, ĐATN có các nội dung là hình ảnh, mơ hình, sản phẩm nghệ thuật, âm
thanh hoặc được số hóa,…
9. Quy cách trình bày khố luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (xem ở phụ lục 2).
Điều 17. Chuẩn bị bảo vệ KLTN, ĐATN
1. Trưởng khoa quy định ngày tổ chức cho sinh viên bảo vệ KLTN, ĐATN (tuần 15, 16

của học kỳ 2 năm học cuối khố) và thơng báo cho sinh viên biết trước ngày bảo vệ
KLTN, ĐATN ít nhất là 3 tuần.
Chậm nhất là 2 tuần trước ngày khoa tổ chức bảo vệ KLTN, ĐATN, sinh viên
phải nộp 2 bản KLTN, ĐATN và 5 bản tóm tắt KLTN, ĐATN.
2. Trưởng khoa tham khảo ý kiến của Trưởng bộ môn để phân công và mời giảng viên
phản biện KLTN, ĐATN (1 đề tài/1 giảng viên phản biện). Số lượng tối đa KLTN,
10


ĐATN được một giảng viên phản biện bằng số lượng tối đa giảng viên đó có quyền
tham gia hướng dẫn (được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ).
3. Chậm nhất là 1 tuần trước ngày tổ chức cho sinh viên bảo vệ KLTN, ĐATN, giảng
viên hướng dẫn và giảng viên phản biện gửi bản đánh giá (theo mẫu phụ lục 3) có ghi
rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý cho sinh viên bảo vệ KLTN, ĐATN trước hội
đồng (tiểu ban) khoa học của khoa.
4. Chậm nhất là 1 tuần trước khi tổ chức bảo vệ KLTN, ĐATN, Trưởng Khoa tham mưu
cho Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng (hoặc Tiểu ban) đánh giá KLTN,
ĐATN của khoa.
5. Hội đồng (tiểu ban) đánh giá KLTN, ĐATN gồm có 3 hoặc 5 thành viên (khơng tính
giảng viên hướng dẫn). Phương thức làm việc cụ thể của Hội đồng (Tiểu ban) do Chủ
tịch Hội đồng (hoặc Trưởng Tiểu ban) quy định.
Điều 18. Hình thức đánh giá
Có 2 hình thức đánh giá khoá luận tốt nghiệp: Chấm khoá luận tốt nghiệp theo
hình thức viết tự luận và bảo vệ KLTN, ĐATN trước hội đồng (tiểu ban) khoa học của
khoa chun mơn.
1. Hình thức chấm viết tự luận KLTN, ĐATN được quy định tại Quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
a) Sinh viên nộp 2 bản KLTN, ĐATN theo đúng thời gian quy định (tuần 14 của học kỳ
2 năm học cuối khố).
b) Hình thức chấm KLTN, ĐATN do 2 giảng viên (giảng viên hướng dẫn và giảng viên

phản biện) chấm độc lập, viết bản đánh giá KLTN, ĐATN và được Trưởng bộ môn
xác nhận.
c) Điểm KLTN, ĐATN là điểm trung bình cộng của điểm giảng viên hướng dẫn và
giảng viên phản biện. Nếu điểm chấm KLTN, ĐATN của 2 giảng viên lệch quá 1
điểm thì cần phải đối thoại.
2. Hình thức bảo vệ KLTN, ĐATN được quy định cụ thể trong văn bản này. Tuỳ theo
tình hình thực tế, số lượng và chất lượng đề tài khoá luận tốt nghiệp,
đồ án tốt nghiệp, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất - kỹ thuật của nhà trường, .v.v…,
khoa có thể vận dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai hình thức nói trên để đánh giá
khố luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp của sinh viên cuối khoá.
11


Điều 19. Trình tự bảo vệ
Sau khi Chủ tịch hội đồng (Trưởng tiểu ban) làm các thủ tục cần thiết và công
bố danh sách sinh viên bảo vệ KLTN, ĐATN, từng sinh viên tiến hành bảo vệ KLTN,
ĐATN theo trình tự sau đây:
1. Sinh viên trình bày tóm tắt KLTN, ĐATN (bằng phần mềm MS PowerPoint hoặc các
phần mềm trình chiếu và thiết bị chuyên dụng khác). Thời gian trình bày của sinh
viên do Hội đồng quy định.
2. Giảng viên phản biện đọc bản đánh giá KLTN, ĐATN và nêu câu hỏi cho sinh
viên.

3. Thành viên hội đồng (tiểu ban) và người tham dự đặt câu hỏi cho sinh viên.
4. Sinh viên trả lời các câu hỏi.

5. Giảng viên hướng dẫn đọc bản đánh giá quá trình thực hiện KLTN, ĐATN
của sinh viên và nêu câu hỏi (nếu có).
6. Chủ tịch hội đồng (Trưởng tiểu ban) kết luận về việc bảo vệ KLTN, ĐATN của sinh
viên. Thư ký hội động ghi biên bản. Kết luận của Chủ tịch hội đồng là kết luận cuối

cùng.
7. Các thành viên của hội đồng đánh giá KLTN, ĐATN bằng phiếu chấm điểm (theo
mẫu phụ lục 3).
8. Thư ký hội đồng tổng hợp điểm đánh giá KLTN, ĐATN.
9. Thư ký hội đồng đọc biên bản ghi kết quả đánh giá bảo vệ KLTN, ĐATN của sinh
viên.
Điều 20. Đánh giá KLTN, ĐATN
1. Điểm KLTN, ĐATN được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập
phân.
2. Điểm KLTN, ĐATN là điểm trung bình cộng của các điểm sau đây:
a) Điểm của giảng viên hướng dẫn;
b) Điểm của giảng viên phản biện;
c) Điểm của các thành viên khác trong hội đồng (tiểu ban).
3. Điểm KLTN, ĐATN được công bố chậm nhất 1 ngày sau khi kết thúc đợt bảo vệ
KLTN, ĐATN.
12


4. Không tổ chức bảo vệ lại hay chấm phúc khảo điểm KLTN, ĐATN đã được bảo vệ
trước hội đồng (tiểu ban). Trường hợp đặc biệt (nếu có) do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 21. Hồ sơ đánh giá
Một đề tài KLTN, ĐATN của sinh viên được bảo vệ trước hội đồng (tiểu ban)
cần phải có đầy đủ các văn bản sau đây:
1. Bản đánh giá KLTN, ĐATN của giảng viên hướng dẫn và giảng viên phản biện. Các
bản đánh giá này được áp dụng cho 2 hình thức: Chấm viết tự luận KLTN, ĐATN và
bảo vệ KLTN, ĐATN.
2. Phiếu chấm điểm KLTN, ĐATN của các thành viên khác của hội đồng (tiểu ban).
Phiếu chấm điểm này chỉ áp dụng đối với hình thức bảo vệ KLTN, ĐATN.
3. Biên bản đánh giá KLTN, ĐATN của hội đồng (tiểu ban).
Điều 22. Công bố kết quả

1. Kết thúc đợt tổ chức cho sinh viên bảo vệ KLTN, ĐATN, các đơn vị khoa tổ chuyên
môn cần tổng hợp kết quả đánh giá KLTN, ĐATN (theo mẫu phụ lục 3), công bố kết
quả và niêm yết tại văn phòng khoa.
2. Gửi bảng tổng hợp kết quả đánh giá KLTN, ĐATN về Phòng Đào tạo và Phịng Khảo
thí - Đảm bảo chất lượng.

13


CHƯƠNG 4
CÁC ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vướng mắc,
khó khăn, các đơn vị chun mơn cần phản ánh kịp thời về Phịng Đào tạo để trình
Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng (phụ trách cơng tác đào tạo) xem xét giải quyết.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành quy định
Tất cả các đơn vị có liên quan, cán bộ giảng viên và sinh viên đại học, cao đẳng
hệ chính quy của nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký và đóng dấu)
Lê Thị Phương Ngọc

14


CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM THEO QUY ĐỊNH

Phụ lục 1: Đơn đăng ký đề tài khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành

cho sinh viên)
Phụ lục 2: Quy cách trình bày khố luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành
cho sinh viên)
Phụ lục 3: Các biểu mẫu dùng cho việc đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án
tốt nghiệp
1. Bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho giảng viên hướng
dẫn)
2. Bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho giảng viên phản
biện)
3. Phiếu chấm điểm khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho thành viên hội
đồng)
4. Hướng dẫn đánh giá điểm khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp
5. Biên bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho hội
đồng)
6. Tổng hợp kết quả đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành
cho khoa)

Ghi chú: Các đơn vị chuyên môn căn cứ vào các biểu mẫu này và có thể điều
chỉnh, bổ sung các mục, nội dung cần thiết phù hợp với việc đánh giá khoá luận tốt
nghiệp hoặc đồ án tốt nghiệp theo đặc trưng của từng ngành đào tạo.

15


PHỤ LỤC 1
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HOÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI
KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Kính gửi: Trưởng Khoa …............................

Họ và tên: ………………..……................................ Sinh ngày: .....…...........................
Nơi sinh: ………..…..… Hộ khẩu thường trú: ……….………………..………...…....
Mã số SV: .............………............... Điện thoại: ..........................................................
Hiện đang học ngành : …….….…..……..…. Khố: …… Khoa: …………...….……
Điểm trung bình chung tích luỹ: ……………
Đăng ký làm khoá luận/đồ án tốt nghiệp ngành (chuyên ngành):
………….……..………………………………………………………………………..
Tên đề tài khoá luận/đồ án tốt nghiệp (Đề xuất):
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Giảng viên hướng dẫn đề tài khoá luận/đồ án tốt nghiệp (Đề xuất):
…………………………………………………………………………….……………

Khánh Hoà, ngày ...... tháng...... năm 20....
Sinh viên
Trưởng khoa
tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ


PHỤ LỤC 2

QUY CÁCH TRÌNH BÀY KHĨA LUẬN / ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1. Cấu trúc của khoá luận/đồ án tốt nghiệp
- Bìa khố luận/đồ án tốt nghiệp
- Trang phụ bìa
- Trang lời cám ơn
- Bảng các ký hiệu, chữ viết tắt (nếu có) xếp theo thứ tự bảng chữ cái
- Danh mục các bảng, đồ thị, sơ đồ (nếu có)
- Mục lục
- Phần mở đầu: Nêu được tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn, mục
tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, lịch sử
nghiên cứu.
- Phần nội dung: Gồm các chương, cuối mỗi chương có tiểu kết. Số thứ tự của các
chương, mục lục được đánh bằng hệ thống số Ả rập, không dùng số La mã. Các mục
và tiểu mục được đánh số bằng các nhóm hai hoặc ba số, cách nhau một dấu chấm (.):
số thứ nhất chỉ chương, số thứ hai chỉ mục, số thứ ba chỉ tiểu mục.
Ví dụ:
Chương 1.
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.2.
Chương 2.
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.2.


- Kết luận của khoá luận/đồ án tốt nghiệp phải khẳng định những kết quả đạt được,
những đóng góp, những hạn chế, đề xuất hay kiến nghị và hướng phát triển của đề tài.
Kết luận cần ngắn gọn, khơng có lời bàn và bình luận.

- Danh mục tài liệu tham khảo (xếp theo hướng dẫn ở mục 2, phụ lục này).
- Phụ lục (nếu có).
2. Lập danh mục tài liệu tham khảo
Thông tin về tài liệu
Tài liệu tham khảo là sách, giáo trình ghi đầy đủ theo thứ tự các thơng tin
sau
• Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành
:
• (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên)
• Nơi xuất bản. (dấu chấm cuối tên)
Ví dụ: Lê Bá Thảo (Chủ biên) và nnk (1983), Cơ sở địa lý tự nhiên, Giáo dục,
Hà Nội.
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí ghi đầy đủ theo thứ tự các thơng tin
sau:
• Họ và tên tác giả hoặc cơ quan ban hành
• (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• “Tên bài báo”, (đặt trong dấu ngoặc kép, khơng in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Tên tạp chí, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Số quyển, (in đậm, dấu phẩy cuối số quyển)
• Số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, tài liệu tiếng Việt viết tắt tr., tài liệu tiếng nước
ngoài viết tắt pp. , dấu chấm kết thúc)
Ví dụ: Nguyễn Văn A (1999), “Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang
trại trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, 33,
tr.3-13.


Tài liệu tham khảo là khoá luận, luận văn, luận án ghi đầy đủ theo thứ tự các
thơng tin sau:

• Họ và tên tác giả
• (Năm bảo vệ), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên khố luận, luận văn hay luận án, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Loại khố luận, luận văn hay luận án, (dấu phẩy cuối tên)
• Tên trường cao đẳng hay đại học, (dấu phẩy cuối tên)
• Tên thành phố hay tỉnh. (dấu chấm kết thúc)
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tài nguyên du lịch tỉnh Khánh Hồ, Khố luận tốt
nghiệp Địa lý - Du lịch, Trường Đại học Khánh Hoà.
Tài liệu tham khảo là các bài báo, bài viết được truy cập từ các trang web ghi đầy
đủ theo thứ tự các thơng tin sau:
• Họ và tên tác giả
• (Năm), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên bài báo, bài viết, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Địa chỉ trang web (khơng có dấu chấm cuối địa chỉ trang web)
Ví dụ: Ngơ Văn Y (2010), Định hướng phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam,

Thứ tự sắp xếp tài liệu tham khảo
Xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt trước rồi đến tài liệu tham khảo tiếng Anh,
tiếng Pháp, ….
- Tài liệu tiếng Việt xếp theo thứ tự ABC của tên tác giả, vẫn giữ nguyên thứ tự thông
thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu tiếng nước ngoài hay tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt xếp theo thứ tự
ABC của họ tác giả. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không
phiên âm, không dịch, kể cả bằng tiếng Trung Quốc, Nhật, …
- Tài liệu khơng có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu tiên của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm.
Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B; Tổng cục Thống kê xếp vào vần
T, v.v…



Mẫu bìa ngồi và trang phụ bìa khố luận/đồ án tốt nghiệp, A4 (210x297mm)
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HỒ

(Font chữ Times New Roman, 13pt)

KHỐ LUẬN/ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CAO ĐẲNG/ĐẠI HỌC
(Font chữ Times New Roman, 16 - 18pt, bold)

<ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP>
(Font chữ Times New Roman, 14 - 16pt, bold)

Họ và tên sinh viên: …………………………………
Ngành: …………………………. Khoá: ……………
Khoa: …………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn: ………………………………
(Font chữ Times New Roman, 14pt)

Khánh Hoà, tháng …. năm 20….


PHỤ LỤC
3

CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1. Bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho
giảng viên hướng dẫn)

2. Bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành cho
giảng viên phản biện)
3. Phiếu chấm điểm khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp (Dành
cho thành viên hội đồng)
4. Hướng dẫn đánh giá và chấm điểm khoá luận tốt nghiệp,
đồ án tốt nghiệp
5. Biên bản đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án tốt
nghiệp (Dành cho hội
đồng)
6. Tổng hợp kết quả đánh giá khoá luận tốt nghiệp, đồ án
tốt nghiệp (Dành
cho khoa)

Ghi chú: Các đơn vị chuyên môn căn cứ vào các biểu mẫu
này và có thể điều chỉnh, bổ sung các mục, nội dung cần thiết phù
hợp với việc đánh giá khoá luận tốt nghiệp hoặc đồ án tốt nghiệp
theo đặc trưng của từng ngành đào tạo.
UBND TỈNH KHÁNH HOÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HOÀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN ĐÁNH GIÁ KHOÁ LUẬN/ĐỒ
ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
1. Thông tin chung
Họ

tên

sinh
viên:
..............................................................................................................
- Ngành học: ……………………………… Khoá: ……….. Khoa:
…………..……………


×