Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Sinh hoc 9 De thi chon HSG nam 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.6 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÀO CAI

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THCS NĂM 2017
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/3/1017
(Đề thi gồm có 02 trang 09 câu)

Câu 1 (1.0 điểm)
a. Tại sao vào ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng
ngủ đóng kín cửa?
b. Giải thích tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa.
Câu 2. (1.0 điểm) Cho các động vật sau: Cá mè, cá sấu, gà, trùng sốt rét, hải quỳ,
cóc nhà, giun kim, sán lá máu, ong, cua, nhện nhà, ngao, thỏ
a. Hãy sắp xếp các động vật trên vào các ngành theo trật tự tiến hóa từ thấp
đến cao?
b. Cho biết trong các động vật trên, động vật nào có khả năng thích nghi với
môi trường cao nhất? Tại sao?
Câu 3 (2.5 điểm)
a. Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của tim.
b. Tại sao trong truyền máu, người ta chỉ quan tâm đến hồng cầu của người
cho và huyết tương của người nhận?
Câu 4 (0.5 điểm)
Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.
Câu 5 (4.0 điểm)
a. Tại sao ở những loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú và
đa dạng hơn so với những lồi sinh sản vơ tính?


b. Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F 1 thu
được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn, thu được F2: 718 cao, đỏ;
241 cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
- Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để F 1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ
lệ: 3:3:1:1 và 1:1:1:1.
Câu 6 ( 3.0 điểm)
Năm tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng
sinh sản, môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến
vùng chín giảm phân đã địi hỏi mơi trường tế bào cung cấp thêm 1280 nhiễm sắc
thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% tạo ra 64 hợp tử. Biết không có hiện
tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của lồi đó.
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái?
Câu 7 (4.5 điểm)
a. Tình đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quyết định


b. Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Gen B có chiều dài
5100 ăngstron và có hiệu số A – G = 20 %. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số
T– G = 300 (Nuclêotit).
- Tính số lượng nuclêơtit mỗi loại của cặp gen Bb.
- Tế bào chứa cặp gen Bb ngun phân 3 đợt liên tiếp địi hỏi mơi trường nội
bào cung cấp nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 8 (1.0 điểm)
Nhà bà Thủy có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng bà
lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống. Ở những thế hệ
sau bà quan sát thấy những con gà con chậm phát triển, có sức sống kém thậm chí
có con bị dị tật hoặc chết non. Bà khơng hiểu vì sao lại xảy ra hiện tượng như vậy.
a. Bằng kiến thức đã học em hãy cho bà Thủy biết đó là hiện tượng gì?

Ngun nhân của hiện tượng đó.
b. Người ta khun bà thay con trống bằng dịng gà móng tốt. Lời khun
này có đúng hay khơng? Tại sao?
Câu 9 (2.5 điểm)
a. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho
phù hợp:
1. Dây tơ hồng bám trên cây.
2. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cây họ đậu.
3. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người.
4. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối.
5. Hiện tượng liền rễ ở các cây thơng.
6. Địa y.
7. Lồi cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm.
b. Trong một khu vực có những quần thể sinh vật như: Cây cỏ, bọ rùa, gà,
cáo, diều hâu, rắn, dê, ếch, châu chấu, hổ, vi sinh vật.
Hãy xây dựng lưới thức ăn và xác định bậc dinh dưỡng của các sinh vật ở
lưới thức ăn đó.
--------------------Hết------------------(Thí sinh khơng sử dụng tài liệu, được sử dụng máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi
khơng giải thích gì thêm)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2017
Môn: Sinh học
LÀO CAI
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN SINH HỌC
--------------Ngày thi: 25/3/2017
(Hướng dẫn chấm gồm có: 05 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. Hướng dẫn cách chấm bài thi:
- Bài chấm theo thang điểm 20. Điểm chấm thi chi tiết đến 0,25. Điểm toàn bài bằng

tổng cộng các điểm thành phần, điểm bài thi khơng làm trịn.
B. Đáp án và biểu điểm:
Câu

Nội dung kiến thức

a.
- Vào ban đêm, hoa và cây xanh vẫn thực hiện hô hấp, làm cho mơi
trường xung quanh giảm khí oxi và tăng lượng khí cacbonic.
- Do vậy nếu để nhiều hoa và cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa
làm cho con người thiếu oxi để hơ hấp, gây ngột ngạt, khó thở thậm
Câu 1 chí có thể gây chết.
(1.0 đ) b. Sản phẩm thu hoạch là củ. Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ
để cây dùng lúc ra hoa.
Vì vậy người ta phải thu hoạch củ trước khi ra hoa, nếu thu hoạch củ
sau khi cây ra hoa, thì một phần chất hữu cơ của củ được dùng để
cung cấp cho hoa, nên củ xốp, chất lượng và khối lượng củ giảm do
đó năng suất sẽ thấp.
a. Sắp xếp theo trật tự tiến hóa:
Ngành ĐVNS: Trùng sốt rét
Ngành ruột khoang: Hải quỳ
Ngành giun: Sán lá máu, giun kim
Ngành thân mềm: Ngao
Câu 2 Ngành chân khớp: Cua, nhện nhà, ong.
(1.0 đ) Ngành ĐVCXS: Cá mè, cóc nhà, cá sấu, gà, thỏ.
b. Trong các động vật trên thỏ có khả năng thích nghi với mơi trường
cao nhất.
Vì thỏ là động vật thuộc lớp thú, có tổ chức cơ thể cao nhất, có
hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ do đó thỏ thích nghi với
điều kiện sống ln thay đổi.

- Bên ngoài tim được bao bọc bởi một lớp màng cấu tạo bằng mô liên
kết, mặt trong màng tim tiết ra một chất dịch giúp cho tim hoạt động
dễ dàng.
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim. Cơ tim cấu tạo giống cơ vân nhưng
hoạt động tự động do các hạch thần kinh nằm ngay trên vách tim.
- Tim được chia tim thành 2 nửa, nửa trái và nửa phải. Độ dày của
thành các khoang tim không giống nhau. Thành tâm thất dày hơn
Câu 3 thành tâm nhĩ, vì nó phải co bóp tống máu đi lên phổi và đi khắp cơ
(2.5 đ) thể. Thành của tâm thất phải mỏng hơn tâm thất trái, vì TTP co đẩy
máu đi đến động mạch phổi với áp lực nhỏ và đường đi ngắn, TTT co
đẩy máu đi đến động mạch chủ rồi phân phối đi đến các cơ quan trong
cơ thể với áp lực lớn và quãng đường dài.

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25
0.25

0.5



- Trong các khoang tim có các van tim. Nằm giữa tâm thất và tâm nhĩ
có van nhĩ thất, giữa tâm thất với động mạch có van động mạch. Nhờ
các van tim này nên khi tim co, máu chỉ chảy theo một chiều từ tâm
nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất đến động mạch.
- Chức năng của tim, co bóp đẩy máu đi ni cơ thể.
b. Trong truyền máu, người ta chỉ quan tâm đến hồng cầu của người
cho và huyết tương của người nhận
- Vì trong hồng cầu có kháng nguyên A và B, trong huyết tương có
kháng thể α và ß.
- Vì vậy chất gây ngưng trong huyết tương người cho được truyền từ
từ từng giọt vào mạch người nhận, nên khơng xảy ra hiện tượng kết
dính.
Để có một hệ hơ hấp khỏe mạnh cần
+ Tích cực rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức
Câu 4 + Tích cực xây dựng mơi trường sống và làm việc có bầu khơng khí
(0.5 đ) trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trồng cây xanh, khơng
thải rác bừa bãi, khơng sử dụng các chất kích thích, các tác nhân có
hại cho hệ hơ hấp.....
Câu 5 a. Những loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú và đa dạng
( 4.0 đ) hơn so với những lồi sinh sản vơ tính vì:
+ Ở những lồi giao phối có sự hết hợp giữa giao tử đực với giao tử
cái nên trong giảm phân có sự phân li độc lập của các cặp NST
tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
+ Trong thụ tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực
và các giao tử cái tạo ra nhiều hợp tử có nguồn gốc NST khác
nhau => làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú và đa dạng
ở các lồi sinh sản hữu tính.
+ Ở những lồi sinh sản vơ tính, khơng diễn ra q trình thụ tinh, hình
thức sinh sản diễn ra bằng con đường nguyên phân, nên bộ NST ở con
giống bộ NST ở mẹ => nên con sinh ra không phong phú và đa dạng

như những loài sinh sản giao phối.
b. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Vì F1 thu được tồn thân cao, quả đỏ nên tính trạng thân cao, quả đỏ
là tính trạng trội so với tính trạng thân thấp, quả vàng
Quy ước
Gen A quy định thân cao;
gen a quy định thân thấp
Gen B quy định quả đỏ;
gen b quy định quả vàng
- F1 x F1 thu được F2: 718 cao, đỏ; 241 cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80
thấp, vàng ứng với tỉ lệ 9:3:3:1 phù hợp với quy luật phân ly độc lập
của Menđen
Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng ta có:
Cao/ thấp = (718 + 241)/(236 + 80)
3/1
Vì F2 (3:1) nên F1 (Aa x Aa) → P t/c: AA x aa
Đỏ/ vàng = (718 +236)/( 241+ 80)
3/1
Vì F2 (3:1) nên F1 (Bb x Bb) → P t/c: BB x bb
Tổ hợp hai tính trạng trên F 1 có kiểu gen AaBb → kiểu gen của bố
mẹ có hai trường hợp

0.5
0.25

0.5
0.25

0.25
0.25


0.5

0.5

0.25

0.5

0.25

0.25


Câu 6
(3,0 đ)

TH1: P: AABB x aabb ; TH2: P: AAbb x aaBB
Theo đầu bài cây thân cao, quả vàng x thân thấp, quả đỏ →
P: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P: Cao, vàng
x
Thấp, đỏ
AAbb
x
aaBB
GP:
Ab
aB

F1:
AaBb (100%) thân cao, quả đỏ
F1 x F1: Cao, đỏ
x
Cao, đỏ
AaBb
x
AaBb
GF1:
AB,Ab,aB,ab
AB,Ab,aB,ab
F2:
Mẹ
AB
Ab
aB
ab
Bố
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB

AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kết luận:
9 A-B- Thân cao, quả đỏ; 3 A-bb; Thân cao, quả vàng
3 aaB- Thân thấp, quả đỏ; 1 aabb; Thân thấp, quả vàng
* Để F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ: 3:3:1:1 và 1:1:1:1
thì kiểu gen và kiểu hình của P như sau:
- Xét trường hợp F1 phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ: 3:3:1:1
Tỉ lệ của F1 3:3:1:1 có thể phân tích thành: (3:1)(1:1) do đó có 2
trường hợp
TH 1: Tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 3:1→P: Aa x Aa
Tính trạng màu sắc phân ly theo tỉ lệ 1:1 →P: Bb x bb
Tổ hợp hai tính trạng ta có P: AaBb
x
Aabb
(Thân cao,quả đỏ) (thân cao, quả vàng
TH2: Tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 1:1 →P: Aa x aa
Tính trạng màu sắc phân ly theo tỉ lệ 3:1 →P: Bb x Bb
Tổ hợp hai tính trạng ta có P: AaBb x
aaBb
(Thân cao, quả đỏ)
(thân thấp, quả đỏ
* Xét TH F1 phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ: 1:1:1:1
Tỉ lệ của F1: 1:1:1:1 có thể phân tích thành: (1:1)(1:1):

Tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 1:1 →P: Aa x aa
Tính trạng màu sắc phân ly theo tỉ lệ 1:1 →P: Bb x bb
TH1:(tổ hợp thẳng) P: AaBb
x
aabb
(Thân cao, quả đỏ)
(Thân thấp, quả vàng)
TH2:(tổ hợp chéo) P: Aabb
x
aaBb
(Thân cao, quả vàng)
(Thân thấp, quả đỏ)
a. Gọi x là số lần nguyên phân liên tiếp của các tế bào sơ khai.
Gọi 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Theo giả thiết của đề bài ta có:
2n(2x – 1).5 = 1240 (1)
2n.2x .5 = 1280 (2)
Từ (1) và (2) ta có: 2n = 8 -> loài ruồi giấm

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.5


b. Xác định giới tính của tế bào sinh dục sơ khai
- Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai:
Thay 2n = 8 vào (2) ta có x = 5
Vậy mỗi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần.
- Số tế bào con sinh ra: 2x.a = 25. 5 = 160 tế bào
- Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử:
64.100
640
+ Số giao tử tham gia thụ tinh: 10
giao tử

Mà một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra 4 tinh trùng.
Một tế bào sinh dục cái khi giảm phân cho ra 1 trứng.
640
4
-> Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 160
giao tử

Vậy tế bào sinh dục sơ khai là đực.
a. Tình đa dạng và đặc thù của prơtêin do:
+ Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại a xít amin đã tạo nên
tính đa dạng của prơtêin.
+ Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng

và trình tự sắp xếp của các axít amin mà cịn đặc trưng bởi cấu trúc
khơng gian, số chuỗi axít amin.
b.
- Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb:
+ Số lượng Nuclêôtit của gen B
(5100 : 3,4) x 2 = 3000 (N )
Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ phương trình
A + G = 50% (1)
A - G = 20% (2)
(1)+((2) ta được 2A
= 70%  A=T = 35% ; G=X = 15%
số lượng từng loại nuclêôtit của gen B
Câu 7
A=T = 3000 x 35 % = 1050 (N )
(4.5 đ)
G=X = 3000 x 15% = 450 (Nu)
+ Số lượng nuclêôtit của gen b
150 x 20 = 3000 (Nu)
Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ phương trình
T - G = 300
(3)
T + G = 3000/2 =1500 (4)
(3)+(4) ta được 2T = 1800 
T = A = 900 (Nu)
G = X = 600 (Nu)
+ Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen Bb là:
A= T = 1050 + 900 = 1950 (Nu)
G= X = 450 + 600 = 1050 (Nu)
- Tính số lượng nuclêơtit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung
cấp

A=T = 1950 x (23 -1) = 13650 (Nu)
G=X= 1050 x (23 -1) = 7350 (Nu)
Câu 8 a. Hiện tượng: Giao phối gần (giao phối cận huyết) ở động vật.
(1.0 đ) Nguyên nhân: Do cặp gen dị hợp giảm dần, cặp gen đồng hợp tăng
dần trong đó xuất hiện cặp gen đồng hợp lặn dẫn tới hiện tượng thoái

0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.75

0.5

0.5
0.5
0.25

0.5
0.5

0.5
0.25
0.25


hóa trên.

b. Lời khun đó là đúng.
Vì nhằm tạo ưu thế lai. Ưu thế lai có các kiểu gen dị hợp có lợi
được biểu hiện ở F1.
Quan hệ cùng lồi: 5,7
+ Cộng sinh: 2,6
+ Hội sinh: 4
+ Kí sinh - vật chủ: 1,3.
- Lưới thức ăn:

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5

Câu 9
(2.5 đ)
- Xác định các bậc dinh dưỡng của các sinh vật trong lưới thức ăn.
+ Sinh vật sản xuất: Cây cỏ.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Bọ rùa, châu chấu, dê.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: Ếch, gà, rắn, hổ
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 3: Rắn, diều hâu, cáo.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 4: Hổ
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật.

0.25
0.5


0.25



×