Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài liệu Bài giảng Thông liên nhĩ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 44 trang )

THÔNG LIÊN NHĨ
BS Đỗ Thị Kim Chi
Giớithiệu

Là bệnh tim bẩm sinh hay gặp, có thể sửachữagần
như hoàn toàn hơnhầuhếtcácbấtthường khác.
• Chẩn đoáncóthể khó vì không có triệuchứng sớm->
không nghi ngờ bệnh tim thựcthểởtrẻ em, đôi khi
đếntuổitrưởng thành
• Phẫuthuật ở trẻ em, khi có luồng thông lớn-> kếtquả
tốtcóthểđóng bằng dụng cụ/ thông tim can thiệp.
Định nghĩa

Là thông nốigiữacácnhĩởphần vách, phân biệt
vớilỗ bầudục thông thương có thể tồntại ở người
lớn
Tầnsuất

Khoảng 10%
• Nữ/ nam: 2:1 (Weidman & c/s – 1957)
• Tầnsuấtcaohơn ở cư dân cư trú ởđộcao cao hơn
(Miao và c/s – 1988)
Giảiphẫu

Đượcmôtả bởi Rokitansky vào năm1875
• Bedford và c/s (1941): dấuhiệulâmsàng
• Có nhiềuvị trí giảiphẫu:
-Lỗ thứ 2: vùng củalỗ bầudục và thông thường nhất
(#70%)
-Lỗ thứ 1: nằm ở bờ dướicủalỗ bầudục, phầntrênvan nhĩ
thất (# 15-20%). Là 1 phần trong bấtthường phứctạp (kênh


nhĩ thất)
- Xoang tĩnh mạch: thông nốicủatĩnh mạch chủ trên (# 5 -
6%) (hiếmgặphơn: TM chủ dưới) thường đikèmnốiliền
bấtthường TM phổibánphần (TM phổiphải)
- Xoang vành: rấthiếmgặp. Nằm ở vị trí bình thường bị
chiếmbởi xoang vành. Có TM chủ trên trái trựctiếpvàonhĩ
trái
Giảiphẫu
• TLN + Hẹp van 2 lá (thường do thấp): $
Lutembacher
• Lỗ bầudục thông thương: 5% thiếuniênvàngười
lớnbìnhthườngÆchú ý/ ngườitrẻ có TBMMN
Giảiphẫu
Bệnh căn

Không đượcbiết, hầuhếtxảyrarải rác/ không
tiềnsử gia đình củabệnh tim bẩm sinh
• HộIchứng Holt – Oram (1960): độtbiếngen
TBX5 tầnsuấtgiađình cao – TLN + bấtthường
củaxương cánh tay và bàn tay
• HộIchứng Ellis – Van - Creveld
Sinh lý bệnh (1)


Thường không có kháng lực dong máu qua lỗ
thông vì không có khác biệtáplực đáng kể giữa2
nhĩ
• Luồng thông trái phảido:
-Nhĩ phảicăng dãn hơnnhĩ trái
- Van 3 lá
-Thấtphảicóthànhmỏng, có thể chứamộtthể
tích máu/ cùng mộtáplực đổ đầylớnhơnthấttrái.
Sinh lý bệnh (2)

Luồng thông trái phải: bắt đầutừ giữatâmthuthất, kéo dài
qua tâm trương -> đỉnh ở tâm thu sớmvàtăng ở thì tâm
trương trễ trong co bóp nhỉ
• TM phổiphảigầnvớiTLN lỗ thứ 2 hơnTM phổitrái-> tỷ
lệ máu qua luồng thông đếntừ phổiphải> phổitrái
• Lỗ vào của TM chủ dướigầnvớiVLN gần LBD -> có thể
có luồng thông P – T nhỏ (<5%) từ TM chủ dưới-> TLN lỗ
thứ 2
• Mộtsố ítb/ncóluồng thông T – P lớn + tím dù không
TAĐMP – do van eustachian lớn đưadòngmáuchủ về phía
vách và nhĩ trái
Lâm sàng
Bệnh sử
• Ở trẻ em, TLN đơnthuầnthường được dung nạptốt
Ở 1 – 2 t: có thể không triệuchứng, nghe tim: không

Âm thổi đượcpháthiệnthường > 5 tuổi
• Triệuchứng (mệt, khó thở) thường gia tăng vớituổi:
rõ dần ở tuổithiếuniênvàkhoảng >
40 tuổi, đasố là

có triệuchứng, thường đikèmvớikhởi đầucủaloạn
nhịp.
• Suy tim sung huyếthiếmgặp ở trẻ em, nhưng # 5%
sẽ có suy tim <
1tuổi
Lâm sàng/ khám thựcthể

Thể chất:
- Nhiềutrẻ có vẻ mảnh khảnh nhưng thường là phát
triểnvàtăng trưởng bình thường
- Trẻ có luồng thông lớn: ốm, nhỏ con và ngựctrái
gồ
- Tím và ngón tay dùi trống khi TAĐMP nặng làm
đảo shunt
Lâm sàng/ khám thựcthể

Khám tim
- Sờ: * xung động thất trái không có hay bị che bởithất
phảitrội
* thân động mạch phổidãnthường có thể sờ thấy
ở KLS 2 trái
- Nghe: * T1 có thể tăng nhẹởbờ trái xương ứcthấp
* T2 tách đôi cốđịnh. Không thay đổitheo
hô hấp
P có thể tăng, dù không có TAĐMP
khi ALĐMP tăng, khoảng tách đôi hẹp
hơnvàP lớnhơn
• Tiếng thổigiữatâmthucường độ 2-3/6 bờ trái
xương ứctrên
• AT giữatâmtrương sớm, nông, âm sắcthấp/ bờ

trái xương ứcthấphay mỏm: tăng lưulượng qua
van 3 lá (dấuhiệucủaluồng thông trái - phảilớn)
• TAĐMP nặng -> luồng thông P – T: âm thổicủa
hở 3 lá và hở ĐMP
Lâm sàng/ khám thựcthể
Điệntâmđồ

Nhịpxoang, từ sau 30 tuổi: tầnsuấtcủaloạnnhịp
trên thấttăng, đặcbiệt là rung hay cuồng nhĩ
• Khoảng PR thường kéo dài, đặcbiệtlàngườigià,
liên quan đếnchậmdẫntruyềntrongnhĩ hơnlà
chậmdẫntruyền qua nút nhĩ thất
• Những bệnh nhân nói trên chuyển đạo trước tim
phải: dẫn truyền thất phải bò hoãn lại hay lớn
thất phải nhẹ.
• Trục QRS ≥ 90
o
ở 60% bệnh nhân.
• Trục QRS trái: thường ở lỗ TLN lỗ thứ nhất.
Điệntâmđồ
X quang

Khoảng 15% có bóng tim, kích thước bình thường
(thường hơn ở người trẻ)
• Còn lại là tim lớn, chủ yếu là lớn thất phải.
• Luồng thông trái phải Ỉ tăng tuần hoàn phổi.
• Rõ hơn là khi tuổi tăng, # 40% ở BN ≥ 40t
• Thân động mạch phổi hầu như luôn dãn.
Khi tăng áp động mạch phổi nặng đến đảo chiều
luồng thông Ỉ động mạch phổi rất lớn nhưng

phế trường lại trong.
Siêu âm tim

Bốn buồng dưới sườn là tốt nhất / TLN lỗ thứ 2,
xoay vòng vì sóng siêu âm vuông góc với VLN.
• Bốn buồng từ mõm là tốt nhất / TLN lỗ thứ 1

×