Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao an chu de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.75 KB, 4 trang )

TUẦN: 22; 23; 24 Tiết: 22 -CHỦ
24 ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Ngày soạn: 10/01/2019
(Dạy trong 3 tiết).
Ngày day: 12/01/2019

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí để giải thích được một số
hiện tượng và ứng dụng thực tế.
3. Tư tưởng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống có liên quan.
II. Chuẩn bị
- GV: Dụng cuh thí nghiệm hình 18.1/58 ; Hình 19.1 ; 19.2/60 ; Hình 20.1/620.
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Bảng mơ tả năng lực cần đạt.
Tiết

1

2

3



Nhận biết
- Chất rắn nở ra khi
nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
- Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
- Chất lỏng nở ra khi
nóng lên và co lại khi
lạnh đi.
- Các chất lỏng khác
nhau thì nở vì nhiệt
cũng khác nhau.
- Các chất khí nở ra
khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi.
- Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau.

Thơng hiểu

Vận dụng
Vận dụng cao
Mơ tả được ít nhất Giải thích được
mộthiện tượng nở vì ít nhất một hiện
nhiệt của chất rắn.
tượng và ứng
dụng thực tế về

sự nở vì nhiệt
của chất rắn.

Mơ tả được ít nhất một Giải thích được ít nhất
hiện tượng nở vì nhiệt một hiện tượng và ứng
của chất lỏng.
dụng thực tế về sự nở
vì nhiệt của chất lỏng.
Mơ tả được một hiện Giải thích được ít nhất
tượng nở vì nhiệt của một hiện tượng và ứng
chất khí.
dụng thực tế về sự nở
vì nhiệt của chất khí.

V. Tiến trình dạy học
1. Hướng dẫn chung
Có thể mơ tả chuỗi các hoạt động học như sau:
TT

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng


1


Tình huống xuất
phát

Hoạt động 1
Hoạt động 2

2

Hình thành kiến
thức

3

Luyện tập

4

Vận dụng, Tìm
tịi mở rộng

- Đọc thơng tin tình huống có vấn đề như
SGK trang 58, 60, 62.
Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất
rắn.

10 phút
15 phút

Hoạt động 3


Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

20 phút

Hoạt động 4:

Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của lỏng.

7 phút

Hoạt động 5.

Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

15 phút

Hoạt động 6:

Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của khí.

8 phút

Hoạt động 7.

Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

15 phút

Hoạt động 8


Vận dụng.

30 phút

- Giải bài tập, hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn về nhà.

15 phút

Hoạt động 9

2. Hướng dẫn chi tiết từng hoạt động
Mô tả kỹ thuật thực hiện trong từng hoạt động học trong bài học.
(TIẾT 1)
A. Tình huống xuất phát
Hoạt động 1: (10 phút) Đọc thơng tin SGK và dự đốn câu trả lời.
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống có vấn đề để học sinh suy nghĩ và dự đoán câu trả lời.
b) Nội dung:
- Dự đoán trả lời các câu hỏi nêu ra của đầu bài học?
- Học sinh có thể đưa ra nhiều dự đoán khác nhau.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động học:
- Giáo viên yêu cầu 2 HS đọc nội dung thông tin đầu tiên SGK. Yêu cầu các em thảo luận
theo nhóm đưa ra ý kiến của mình.
- Học sinh tiến hành trao đổi thảo luận 2 phút.
- Yêu cầu HS trả lời sự đốn của nhóm mình, nhóm khác nhận xét và nêu quan điểm của
mình.
- Giáo viên đánh giá và chốt kiến thức.
d) Sản phẩm mong đợi:
- Học sinh có thể đưa ra nhiều dự đốn khác nhau.

e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: (15 phút) Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn:
a) Mục tiêu:


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
b) Nội dung:
- Làm thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động học:
- Giáo viên mô tả TN: Gồm quả cầu, vịng kim loại; cách tiến hành thí nghiệm.
- Học sinh quan sát giáo viên làm thí nghiệm.
d) Sản phẩm mong đợi:
- Học sinh thấy được hiện tượng xảy ra trong q trình làm thí nghiệm.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi học sinh tập trung học tập, quan sát thí nghiệm xảy ra.
- Nhắc nhỡ thái độ học tập của học.
Hoạt động 3: (20 phút) Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
a) Mục tiêu:
Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, SGK trang 58-59.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động học:
GV yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4 trong thời gian 5

phút.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- u cầu các nhóm nhận xét đánh giá.
d) Sản phẩm mong đợi:
C1. Quả cầu nở ra khi gặp nóng.
C2. Quả cầu co lại khi gặp lạnh.
C3. (1) tăng; (2) lạnh đi
C4. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
(TIẾT 2)
Hoạt động 4: (7 phút) Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của lỏng:
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS
trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo
kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh
giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
(TIẾT 3)
C. Luyện tập
Hoạt động 8: (30 phút) Vận dụng.
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí để giải thích được một
số hiện tượng và ứng dụng thực tế.



D. Vận dụng, Tìm tịi mở rộng
Hoạt động 9: (15 phút) Giải bài tập, hướng dẫn về nhà.
tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một một lượng chất lỏng?
A. khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
Câu 4 (vận dụng cao): Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn khơng khí lạnh?
Trọng lượng riêng của khơng khí được xác định bằng cơng thức:
d = P/V = 10.m/V
- Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m khơng đổi nhưng thể tích V tăng, do đó d giảm.
- Khi nhiệt độ giảm, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V giảm, do đó d tăng.
- Vì vậy trọng lượng riêng của khơng khí nóng nhỏ hơn của khơng khí lạnh, nghĩa là khơng
khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.
VI. Rút kinh nghiệm
- Ưu
điểm: ........................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....
- Hạn chế:
...................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Q thầy cơ cần bản gốc vui lịng liên hệ
Mail:
Đt: (Zalo) 0977777921




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×