Tuần: 31
Tiết: 1 HĐTT:
Tiết: 2 Toán:
Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số,
2. Kĩ năng:
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.
3. Thái độ.
- Biết áp dụng bài học vào tính tốn thực tiễn
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT trong VBT .
- GV nx, chữa bài
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu, ghi
đầu bài
2. Ôn tập phép trừ và tính chất.
- GV viết bảng phép tính: a – b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của
phép tính, GV ghi bảng (như SGK)
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở
Trả lời:
- a: số bị trừ; b là số trừ; c là hiệu
a – b cũng là hiệu.
- GV viết bảng, HS điền: a – a =...
a–a=0
a – 0 =...
a–0=a
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời tính - HS nêu.
chất trên.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài, - Tính rồi thử lại theo mẫu
thảo luận cách làm.
a) Đặt tính.(Gọi 1 HS tính rồi thử lại):
- Thực hiện trừ, sau đó thử lại bằng cách
lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS thực hiện:
5746
Thử lại 3784
8923
thử lại 4766
- 1962
+ 1962
- 4157
+ 4157
3784
5746
4766
8923
- 2 em lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
27069
thử lại
17532
lớp làm vào vở.
- 9537
+ 9537
17532
- HS nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
* Phần b,c tương tự .
8
5
b, 15 - 15 =
27069
6
15
5
8
= 15
15
7
1
5
- 6 = 12
12
2
7
= 12
12
3
4
1 =
7
7
7
= 7 =1
c, 7,284
- 5,596
1,688
Thử lại
Thử lại:
Thử lại:
Thử lại:
6
+
15
5
+
12
8
3
+
7
7
1,688
+5,596
7,284
- Yêu cầu HS nhận xét.
0,863
Thử ;lại 9,565
- GV nx, chữa bài.
- 0,298
+ 0,298
Bài 2:
0,565
0,863
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS xác định thành phần chưa
biết trong các phép tính?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
- HS đọc đề bài
lớp làm bài vào vờ.
a) Số hạng chưa biết.
b) Số bị trừ.
a) x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,28
- Gọi HS chữa bài.
b) x – 0,3 = 2,55
- GV nhận xét.
x = 2,55 + 0,35
Bài 3:
x = 2,9
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS chữa bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi cách làm của một số đối
tượng HS trong lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài, chuẩn bị
bài mới.
- HS đọc
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
- HS nhận xét, chữa bài vào vở
- Lắng nghe
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
Tiết : 3 Tập đọc:
I. Mục tiêu:
+ Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
+ Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu
hỏi SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (3 - 4p)
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: ( 30 phút )
+Giới thiệu bài
+Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc bài văn. - 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: thầm
- Đoạn 1: Từ đầu đến ... không biết - Học sinh chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp
giấy tờ gì
sửa sai.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến ... chạy rầm
- Giải nghĩa từ
rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ,
giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị rủi, lính mã tà, thốt li)
Định và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa
thêm những từ các em chưa hiểu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đơi.
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài lần 1.
- HS đọc lại cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS theo dõi và đọc bài, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho 1
chị Út là gì?
- Rải truyền đơn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên - Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ
này?
không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ
H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết cách giấu truyền đơn.
truyền đơn?
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê
rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ
H: Vì sao muốn được thốt li?
rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết,
trời cũng vừa sáng tỏ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Vì chị Út đã quen việc, ham hoạt
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm giọng động, muốn làm nhiều việc cho cách
đọc bài văn.
mạng.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc
đúng giọng đoạn đối thoại sau:
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại hứng.
trên.
- HS luyện đọc
Chú ý cho HS đọc còn chậm: Ánh,
- HS theo dõi và nêu cách đọc.
Chiến ...
- Nhiều học sinh luyện đọc.
-Thi đọc:
- Đọc bài...
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn;
* Cho HS rút ra nội dung chính
cả bài văn.
3. Củng cố - Dặn dò: (3 p)
- Y/C HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài *Bài văn cho ta thấy nguyện vọng,
lòng nhiệt thành của một người
văn.
phụ ....
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện
Tiết: 5 GDKNS:
Chiều, thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2018
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
Tiết: 2 Chính tả:
I. Mục tiêu:
+ Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi
+ Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2,
BT3a hoặc b)
+Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (3-4') Giáo viên đọc cho học -Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú,
sinh viết tên các huân chương, danh Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động,
hiệu và giải thích quy tắc viết.
Huân chương sao vàng, Huân chương
- Giáo viên nhận xét.
lao động hạng ba.
2. Bài mới: (25'-27')
Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết. 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
-Cho HS nhắc lại nội dung chính của HS nêu
bài.
-Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể
sai
-Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ
cho học sinh viết.
-Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
-Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 2: HD HS nắm YC
-Giáo viên gợi ý:
- Gọi HS trình bày
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố: các danh hiệu cao quý ...
Bài 3:
-Giáo viên nhận xét, chốt.
- Học sinh viết bảng
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu.
-Học sinh làm bài
Giải nhất: Huy chương vàng
Giải nhì: Huy chương bạc...
...
- 1Học sinh đọc đề, tự làm bài.
-Học sinh sửa bài.
-Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã
điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
* Củng cố cách viết các danh hiệu
-Đại diện nhóm dán bảng
cao quý...
3. Củng cố, dặn dò: ( 3'- 5' )
- HS thực hiện
-Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều
hơn?
-Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn
vị, cơ quan.
- Xem lại các qui tắc viết hoa các
danh hiệu...
Tiết : 3 Tự học:
Ôn luyện.
Tiết: 3 Toán:
Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2018
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Ôn các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2. Kĩ năng.
- Củng cố và vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành hành tính và giải
tốn.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, áp dụng vào tính tốn trong thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT trong VBT .
- HS lên bảng thực hiện…
- GV nhận xét, khen ngợi
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu, ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự làm cá - HS đọc bài, làm bài
nhân.
a) Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm - 2 + 3 =10 + 9 =19
3 5 15 15 15
bài vào vở.
7 2 1
7 1
2
− + =( + )−
12 7 12 12 12
7
8 2 2 2 14 6
8
¿ − = − = − =
12 7 3 7 21 21 21
12 5
4
3
- 17 − 17 − 17 =17
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS chữa bài, nêu cách làm
b) Yêu cầu 2 HS lên bảng, HS dưới lớp - 578,69 + 281,78 = 860, 47
làm bài vào vở.
- 594, 72 + 406,38 – 329,47
= 1001,1 – 329,47 = 671,63
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
7 3 4 1
7 4
3 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a, 11 + 4 + 11 + 4 =( 11 + 11 )+( 4 + 4 )
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới
11 4
lớp làm bài vào vở.
= 11 + 4 =¿ 1+1=2
b)
72 28 14 30
− − =
99 99 99 99
c) 69,78 +35,97 + 30,22
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
= 82,45 – (30,98 + 42,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
- HS nhận xét.
- Gọi HS giải thích cách làm và các tính
chất đã vận dụng.
- HS nhận xét ,chữa bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nx, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài
Bài giải:
vào vở.
a) Số phần tiền để dành hàng tháng là:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới 1 – ( 3 + 1 ) = 3 ( số tiền lương)
5 4
20
lớp làm bài vào vở.
3
3 ×5 15
=
=
= 15%
20 20× 5 100
Vậy mỗi tháng gia đình đó để dành
được 15% tiền lương.
b) Số tiền để dành hàng tháng là:
4 000 000 x 15 : 100 = 600 000 (đồng)
ĐS: a) 15%
b) 600 000 đồng
- HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
+ Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
+ Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục
ngữ ở bt2
* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
+ Tơn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' )Nêu tác dụng của dấu -3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng
phẩy
của dấu phẩy.
- GV nhận xét
* GV chốt kết qủa đúng.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD làm bài tập.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Bài 1
-Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
-HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS.
Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại
lời giải đúng.
* GV chốt lại ỷ nghĩa một số từ chỉ
phẩm chất của ....
Bài 2:
-Nhắc các em chú ý: cần điền giải
nội dung từng câu tục ngữ.
-Sau đó nói những phẩm chất đáng
quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện
qua từng câu.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
-Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ
Hoạt động 2: ( 5' ) Củng cố.
-Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu
phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
-1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
-Chữa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Lớp đọc thầm,
-Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
-Trao đổi theo cặp.
-Phát biểu ý kiến.
- Hs chuẩn bị bài ở nhà
Chiều, thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC
THAM GIA
I. Mục tiêu:
+ Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
+ Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truy ện.
+Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-2 học sinh kể lại một câu chuyện em
đã được nghe hoặc được đọc về một
Nhận xét
nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Hoạt động 1: Hd tìm hiểu y/c của đề 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
bài.
1 học sinh đọc gợi ý 1.
-Nhắc học sinh lưu ý.
-5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại
+ Câu chuyện em kể không phải là quan đđiểm của em, trả lời cho câu
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là hỏi nêu trong gợi ý 1.
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể
– một người bạn của chính em. Đó là -1 học sinh đọc gợi ý 2.
một người được em và mọi người quý
-5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu
mến.
hỏi: Em kể về người bạn nào?
+ Khác với tiết kể chuyện về một
người bạn làm việc tốt, khi kể về một
người bạn trong tiết học này, các em
cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính
của bạn đó.
-YC hs nhớ lại những phẩm chất quan
trọng nhất của nam, của nữ mà các em
đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu
tuần 29.
Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học
sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+Giới thiệu phẩm chất đáng quý của
bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng
1, 2 vd
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi
học sinh kể chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
-Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo
gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh
ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể
câu chuyện của mình trong nhóm,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Giáo viên nhận xét.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, tính cách của nhân vật trong
truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người
kể chuyện.
-Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn
-Cả lớp bình chọn câu chuyên hay
kể hay nhất
nhất.
* Liên hệ bản thân
3.Củng cố - dặn dò:
- HS tự liên hệ
-Chuẩn bị: Nhà vô địch.
- HS chuẩn bị
-Nhận xét tiết học.
Tiết : 3 Tự học:
Tiết: 1 Tốn
Ơn luyện.
Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2018
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số vfa
vận dụng để tính nhẩm, giải tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, biết áp dụng vào tính tốn trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên làm bài tập trong VBT.
- GV nhận xét, chữa bài
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu
bài
2. Ôn tập về phép nhân và tính chất
của phép nhân.
- GV ghi phép tính a x b = c
- Nêu các thành phần của phép nhân.
? Hãy nêu các tính chất về phép nhân đã
học (u cầu thảo luận nhóm ghi ra giấy
các tính chất).
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe
- a, b: thừa số
c, a x b : tích.
+ Tính chất giao hốn:
axb=bxa
+ Tính chất kết hợp:
(a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân một tổng với một số:
(a + b) x c = a x c + b x c
+ Phép nhân có thừa số bằng 1:
1xa=ax1=a
- Gọi đại diện các nhóm lên nêu kết quả - HS nêu.
thảo luận (có thể các nhóm khơng nêu đủ,
GV gợi ý thêm).
- GV gắn bảng mơ hình như SGK
- GV viết bảng a x b = b x a
- Yêu cầu HS nêu tên tính chất và phát - HS phát biểu
biểu tính chất đó.
- Thực hiện tương tự với các tính chất
khác.
* ( a x b) x c = a x(b x c)
* (a + b) x c = a x c + b x c
*1xa=ax1=a
*0xa=ax0=0
3. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính
a) Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
4802 x 324 = 1 555 848
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách
6120 x 205 = 1 254 600
4
8
4 5 20 5
tính.
b) 7
2 = 7 ; 7 × 12 = 84 =21
- Phần b,c: tương tự phần a.
c, 35,4 x 6,8 = 240,72
21,76 x 2,05 = 44,6080
- HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 2:
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) 3,25
10 = 32,5
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3,25
0,1 = 0,325
b) 417,56
100 = 41756
417,56
0,01 = 4,1756
c) 28,5
100 = 2850
28,5
0,01 = 0,285
- GV gợi ý các quy tắc nhẩm có liên quan
Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm.
- Hỏi: Để tính (a) làm thế nào là thuận
tiện?
2,5 x 7,8 x 4 =?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) (5,2 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78
- Sử dụng tính chât giao hốn và kết
hợp của phép nhân đưa về việc nhân
nhẩm với 10 là tiện nhất.
b) 0,5 x 9,6 x 2 = 9,6 x (0,5 x 2)
-GV: Nhìn chung cần quan sát biểu tượng
= 9,6 x 1 = 9,6
xem có thể giao hốn, kết hợp... các thừa c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2)=
số để đưa về các quy tắc nhân nhẩm, hoặc 8,36 x 1 = 8,36
nhân với số tròn chục cho tiện.
d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x (8,3 +
- Tương tự các phần còn lại.
1,7) = 7,9 x 10 = 79.
- HS chữa bài
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, cùng tóm tắt bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài
tốn.
- Quan sát
- GV vẽ hình tóm tắt lên bảng.- Gọi 1 HS
Bài giải:
lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm bài Khi 2 xe gặp nhau thì cả 2 xe đã đi hết
vào vở.
quãng đường AB trong 1,5 giờ. Theo
bài ra, trong 1giờ cả 2 xe đã đi được
quãng đường là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Vậy đoạn đường AB dài là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
- HS nhận xét
- Gọi HS khác nx.
- GV nx, chữa bài.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và làm
bài tập trong VBT.
Tiết: 2 Tập đọc :
BẦM ƠI
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm, lưu toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ
Việt Nam (TL được các câu hỏi trong SGK, Thuộc lòng bài thơ).
- GD lòng từ hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần
h/dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' ) Đọc bài Công việc đầu -2 HS đọc & TLCH
tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Học sinh lắng nghe, nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
2. Bài mới: ( 25' - 28' )
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HD hs luyện đọc.
-Yêu cầu 1 học sinh khá đọc cả bài - Hs theo dõi
thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ ( 3 lần )
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài
-Phân đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn
thơ.
- Luyện phát âm, giải nghĩa từ khó
-Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau
bài
GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm - 1 em đọc lại thành tiếng.
động, trầm lắng – giọng của người -HS lắng nghe
con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện
với mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc
- Y/C HS đọc thầm khổ thơ 1
- Cảnh chiều đơng mưa phùn, gió
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới bấc .... Anh nhớ hình ảnh mẹ lội
mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
-Giáo viên chốt ý : Mùa đơng mưa
phùn gió bấc – thời điểm các làng quê
vào vụ cấy đông; chiều buồn chạnh - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ,
nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng ...
bùn lúc gió mưa.
Cách nói làm yên lịng mẹ: mẹ đừng lo
H: Tìm những hình ảnh so sánh thể nhiều cho con, những việc con đang
hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu làm không thể sánh với những vất vả,
nặng.
khó nhọc mẹ đã phải chịu.
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ,
em nghĩ gì về người mẹ của anh?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, đọc TL
- HS nêu cách đọc
- HD đọc: Giọng đọc xúc động, trầm - HS đọc
lắng, nhấn giọng, ngắt giọng đúng chỗ - 3-4 em
- Nhận xét, biành chọn cá nhân đọc
-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
hay
- Luyện đọc nhóm đơi
*Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của
- Thi đọc thuộc lòng
Cho Hs rút ra nội dung chính?
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhắc lại nội dung chính
- Dặn dị
người chiến sĩ với người mẹ Việt
Nam
- HS đọc thuộc bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết : 3 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Lập được dàn ý
vắn tắt cho một trong những bài văn đó.
+ Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (bt2).
+ Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em
đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.
- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc viết trong học
kì
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:( 5' )
- HS nộp vở viết dán ý bài văn miệng
Giáo viên chấm vở của một số học (Hãy tả một con vật em yêu thích)
sinh.
- Lớp nhận xét bài của bạn
Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.
2. Bài mới: ( 25-27' ) Nêu MĐYC tiết
học.
Hoạt động nhóm đơi.
Hoạt động 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Liệt kê các bài văn miêu tả đã học
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
- Trình bày dàn ý 1 bài văn.
đổi theo cặp.
Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn
Giáo viên nhận xét.
đề trình bày dàn ý của một trong các
-Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
cảnh học sinh đã đọc, viết.
- HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý .
-Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
- H đọc toàn văn yêu cầu của bài, lớp
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy
nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Tổng kết - dặn dò: ( 3-4' )
-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại - HS thực hiện
những câu văn miêu tả đẹp trong bài
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
Tiết: 4 GDNGLL:
Chủ điểm tháng 4
Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2018
LUYỆN TẬP
Tiết: 1 Toán:
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép
nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- Rèn tính cẩn thận, biết áp dụng trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảnglàm bài tập trong
VBT.
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi
đầu bài
2. HD làm bài.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS khá lên bảng, mỗi em làm
một phần.
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV chốt bài làm đúng
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Hoạt động của HS
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe
- HS đọc, cả lớp theo dõi
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
= 6,75kg x 3 = 20,25kg
b)7,14m2 +7,14m2 +7,14m2x 3
= 7,14m2 x (1 + 1 + 3)
= 7,14m2 x 5 = 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
= 9,26dm3 x (9 + 1)
= 9,26dm3 x 10 = 9,26dm3
d) 6,75kg được lấy 3 lần nên ta có phép
nhân: 6,75kg x 3
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Tính:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
=7,275
b) (3,215 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
- HS đọc
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt. Tự làm bài
vào vở
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài,
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và
làm bài tập trong VBT.
Bài giải
Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với
năm 2000 là:
100% + 1,3% = 101,3%
Số dân của nước ta năm 2001 là:
77 515 000 x 101,3 : 100
= 78 522 695 (người)
Đáp số: 78 522 695 người.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở
- HS đọc
Bài giải:
Vận tốc thuyền máy lúc xi dịng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1giờ 15phút = 1,25giờ
Quãng đường AB dài là:
24,8 + 1,25 = 30 (km)
Đáp số: 30km
- HS nhận xét, nêu lại cách làm
- Lắng nghe
Tiết: 2 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
+ Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu
phẩy dùng sai (bt2,3).
+Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, bảng nhúm
III- Các hoạt động dạy học
Hot ng ca GV
1- Kim tra bài cũ: ( 5' )
- Gọi HS đặt câu với một trong các câu
tục ngữ trang 129, SGK.
- GV nhận xét.
2- Bài mới: (25-27' )
Hoạt động1: Giới thiệu bài : GV nêu
mục đích, yêu cầu tiết học .
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS tự làm bài . HD HS cách
làm bài :
+Xác định vị trí của dấu phẩy trong
câu.
+Xác định của dấu phẩy trong các câu .
+Xác định tác dụng của từng dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm báo
cáo kết quả. HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2 và mẩu
chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng
thịt như thế nào ?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào
chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là
xã đồng ý cho làm thịt con bò ?
+Lời phê trong đơn cần viết như thế
nào để anh hàng thịt không thể chữa
được một cách dễ dàng ?
+Dùng sai dấu phẩy có tác dụng gì ?
*Kết luận : Việc dùng sai dấu phẩy
khi viết văn bản có thể dẫn đến
những hiểu lầm rất tai hại như câu
chuyện trên .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp .
- Hướng dẫn cách làm bài :
+Đọc kĩ đoạn văn .
+Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí .
+Sửa lai cho đúng .
- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo
kết quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa
đúng dấu phẩy .
- HS làm bài vào vở BT. 2 HS làm vào
bảng nhóm .
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của
mình. HS khác bổ sung, thống nhất ý
kiến.
a) Ngăn cách trạng ngữ với CN và
VN ; ngăn cách các bộ phận cùng chức
vụ trong câu (định ngữ của từ phong
cách) ; Ngăn cách trạng ngữ với CN và
VN ; ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu .
b) Ngăn cách các vế trong câu ghép ;
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm bài vào vở BT.
- Nối tiếp nhau phát biểu :
+Cán bộ xã phê : Bị cày khơng được
thịt
+Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào
lời phê Bị cày khơng được, thịt .
+Lời phê cần phải viết : Bị cày, khơng
được thịt .
+Dùng sai dấu phẩy làm người khác
hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với
yêu cầu
- 1 HS đọc trước lớp .
- HS trao đổi, thảo luận , cùng làm bài.
1 nhóm làm vào bảng phụ.
Sửa lại :
Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là
người phụ nữ nặng nhất hành tinh .
(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến
cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố
Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ .
(đặt lại vị trí một dấu phẩy)
3- Củng cố- dặn dị: ( 2-3' )
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người
- GV nhận xét tiết học.
ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân
- Dặn HS ghi nhớ tỏc dụng của của dấu viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu
phẩy
phẩy)
- HS thực hiện
Chiều, thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2018
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
Tiết: 1 Tập làm văn:
I. Mục tiêu:
+Lập được dàn ý một bài văn miêu.
+ Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
+Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' )
- 1 học sinh trình bày dàn ý một bài
-GV kiểm tra dàn bài của bài văn tả văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết
trong học kì 1
cảnh.
2. Bài mới: ( 27'- 30' )
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Giáo viên lưu ý học sinh.
-1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài –
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài
trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh văn theo Mở bài, Thân bài, Kết bài.
em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn.
hoặc đã quen thuộc.
-Học sinh làm việc cá nhân.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa -Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói
theo dàn bài chung đã nêu trong SGK. theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp
Song các ý cụ thể phải là ý của em, hoặc viết vở).
giúp em có thể dựa vào dàn bài
mảitình bày miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút 3-4 học sinh làm bài trên phiếu dán kết
dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh quả lên bảng lớp và trình bày.
khác nhau).
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của
Hoạt động 2: Trình bày miệng.
mình.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài Hoạt động cá nhân.
tập.
Những học sinh có dàn ý trên bảng
-Giáo viên nhận xét theo các tiêu chí: trình bày miệng bài văn của mình.
nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng -Cả lớp nhận xét.
nói, cách trình bày…
-Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
bày bài làm văn nói.
3. Củng cố - dặn dị: ( 5' )
-Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
Tiết: 2 Tự học:
Tiết: 1 Toán:
dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài
văn.
Ơn luyện
Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2018
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân,
phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Rèn tính cẩn thận, biết áp dụng tính tốn trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên làm bài tập trong VBT
của tiết trước
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi
đầu bài
2. Ơn tập về phép chia và tính chất.
a) Trong phép chia hết
- GV ghi bảng phép chia a : b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của
phép chia.
- Ghi theo câu trả lời của HS:
- GV viết: a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a: khác 0)
b) Trong phép chia có dư
- GV viết phép chia: a : b = c (dư r)
- Yêu cầu HS nêu thành phần của phép
chia.
- GV viết bảng (như SGK trang 163)
- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số
chia?
3. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV đặt 2 phép tính.
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe
- a là số bị chia.
- b là số chia
(a; b), c gọi là thương.
- Bất kì số nào chia cho 1 cũng bằng
chính nó.
- Bất kì số nào khác 0 chia cho chính nó
cũng bằng 1.
- Số 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng
bằng 0.
- a là số bị chia; b là số chia; c là thương;
r là số dư.
- Số dư be hơn số chia (r < b)
r = a – c x b.
- Tính rồi thử lại theo mẫu
5832 24
5837 24
103 243
103
243
5832 : 24; 5837 : 24
072
077
- Gọi 2 HS lên bảng, thực hiện chia HS
0
05
dưới lớp làm bài vào vở.
243 x 24 + 5 =?
243 x 24 = 5832
- GV yêu cầu nêu phép tính thử lại.
243 x 24 + 5 = 5837
- Thử lại trong phép chia có dư.
a)8192 : 32 = 256
Thử lại: 256 x 32 = 8192
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở các 15 335 : 42 = 365 dư 5
phép tính cịn lại.
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15 35
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc làm bài.
b)79,95 : 3,5 = 21,7
Thử lại; 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,5
Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97, 65
- HS nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- HS tự giải
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự giải, thử lại.
- 2 hS lên bảng chữa
3 2
3
5
15
a) 10 : 5 =10 × 2 = 20
b)
4 3 4 11 44
: = × =
7 11 7 3 21
- HS nhận xét, chữa bài
- Tính nhẩm:
a) 25 x 10 = 250
48 : 0,01 = 4800
48 x 100 = 4800
95 : 0,1 = 950
72 : 0,01 = 7200
- Nếu chia một số thập phân cho 0,1;
0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với
0,1; 0,01; 0,001……..
b) 11 : 0,25 = 44
11 x 4 = 44
? Dựa vào kết quả bài làm, hãy nhắc lại
32 : 0,5 = 64
32 x 2 = 64
cách chia nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001…?
75 : 0,5 = 150 125 : 0,25 = 150
(rút ra cách nhẩm)
= 125 x 4 = 500
b) Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Muốn chia một số cho 0,25 ; (0,5) ta chí
- Gọi HS đọc nối tiếp bài chữa.
việc lấy số đó nhân với 4; (2)
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nx, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
a) Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm.
- Tính bằng 2 cách
- Rút ra cách nhẩm: Muốn chia một số
( nhân chia trước, cộng trừ sau)
cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào?
( chia một tổng cho một số)
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
b) C1: ( 6,24 + 1,26) : 0,75
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS
= 7,50 : 0,75 = 10
dưới lớp làm bài vào vở.
C2: (6,24 + 1,26) : 0,75)
- GV gợi ý (nếu cần):
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
- HS nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv nx, chữa bài.
- Nhận nhiệm vụ về nhà
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và
làm bài tập trong VBT.
Tiết: 4 HĐTT:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
+ Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua.
+ Rèn ý thức phê và tự phê. Đề ra các hoạt động tuần tới,phát động phong trào
thi đua “Dạy tốt-Học tốt…” chào mừng ngày 30/4. + GDHS có ý thức trong học
tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung buổi sinh hoạt.
+ Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua. Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua: (25p)
-Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
Ý kiến nhận xét của các tổ trưởng.
-Ý kiến nhận xét của lớp phó học tập,của lớp trưởng.
-Ý kiến phát biểu của các thành viên trong tổ.
*Giáo viên nhận xét chung:
-Nề nếp:Thực hiện nề nếp ra vào lớp tốt.
-Vệ sinh trong và ngồi lớp sạch sẽ.
-Hạnh kiểm:các em có tư tưởng đạo đức tốt, đi học chuyên cần.
-Học tập :Ý thức học tập khá tốt ,bài tập ở lớp và ở nhà có sự tiến bộ hơn.
-Các em chăm chỉ đi học phụ đạo.
2/*Kế hoạch tuần tới:(5p)
-Duy trì nề nếp ra vào lớp.
-Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4.
-Tăng cường kiểm tra những học sinh yếu để đánh giá mức tiến bộ của mỗi
em về chữ viết,kỹ năng làm bài..
-Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 30 theo thời khố biểu .
-Tiếp tục duy trì “Đơi bạn”học tập.
4/Củng cố: (3p)