Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KT hoc ki 2 nam 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.86 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS YÊN HOÀ
Lớp : 9.......
Họ và tên:...............................................

Điểm

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2017 - 2018
Mơn: Lịch sử 9
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Mục đích của phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” mà Chính phủ phát
động là
A. giải quyết khó khăn về tài chính đất nước.
B. qun góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 2 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc
chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyền từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến cơng.
C. giáng một một địn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ, dẫn tới sự ra đời của Mặt trận
dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm, phá sản chiến lược Chiến tranh đặc
biệt của đế quốc Mĩ.
Câu 3. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất là
A. phục kích đánh địch trên đường số 4.
B. Đơng Khê.
C. phục kích đánh đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.


D. Thất Khê.
Câu 4. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là
A. loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch, chọc thủng hành lang Đơng – Tây ở Hịa Bình.
B. giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.
C. hành lang Đơng -Tây bị chọc thủng, giải phóng được 35 vạn dân.
D. bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc, kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản.
Câu 5. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
A. 45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu
Câu 6: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của
cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ
B. đấu tranh bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với mít tinh, biểu tình địi đế quốc Mĩ rút
về nước.
C. khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng kết hợp với lực lượng vũ
trang.
D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 7: “Đồng khởi” có nghĩa là
A. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa.
C. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa.
B. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa.
D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.


Câu 8: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày
A. 20 tháng 9 năm 1960.
C. 20 tháng 11 năm 1960.
B. 20 tháng 10 năm 190.

D. 20 tháng 12 năm 1960.
Câu 9: Đại hội toàn quốc lần thứ ba của Đảng đã xác định vai trò của cách mạng miền Bắc là hậu
phương
A. có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
C. có nhiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. có nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ cách mạng miền Nam.
Câu 10. Yếu tố được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. ngụy quân.
B. ngụy quyền.
C. “Ấp chiến lược”
D. đô thị (hậu cứ)
Câu 11: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “Trực thăng vận”, “ thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng
B. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
D. “ Bình định” tồn bộ Miền Nam.
Câu 12: Chiến thắng nào của ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
A. Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968).
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 13: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Pháp.
D. Trung Quốc.
Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (02/1951) đã quyết định lấy tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Cộng sản Hồ Chí Minh
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 15: Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là
A. thực hiện được “người cày có ruộng”, khối liên minh công nông được củng cố.
B. thực hiện được người cày có ruộng, bộ mặt nơng thơn miền Bắc đã thay đổi.
C. giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nơng dân được giải phóng.
D. tịch thu tồn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nơng dân nghèo.
Câu 16: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của
Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ “ ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào cho miền Nam .
D. làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

II. Tự Luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) của Mĩ ở Miền Nam.
Câu 2 (3,0 điểm)
Trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MƠN LỊCH SỬ 9 KÌ II
NĂM HỌC 2017 – 2018

I. Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu
Đá
p
án

1
A

2
C

3
B

4
D

5
B

6
C

7
A

8
D

9

B

10
C

11
A

12
D

13
A

14
D

15
C

16
B

II. Tự Luận (6,0 điểm)
Câu

Nội dung
* Giống nhau
- Loại hình: Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược
tồn cầu phản cách mạng của Mĩ; đều có lực lượng ngụy quyền SG.

- Mục tiêu: Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Đều dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
- Đều bị thất bại

Điểm
1,0

2,0

* Khác nhau

- Lực lượng
chiến đấu:
- Quy mô:
- Thủ đoạn

Chiến tranh đặc biệt
(1961 – 1965)
- Lực lượng chủ lực là quân
Ngụy Sài Gòn, do cố vấn Mĩ
chỉ huy.
- Tiến hành chủ yếu ở miền
Nam
- “Ấp chiến lược” là cơ bản và
được nâng lên thành quốc
sách.

Chiến tranh cục bộ
(1965 – 1968)
- Tiến hành bằng quân Mỹ, đồng

minh và quân tay sai
- vừa bình định MN vừa mở rộng
chiến tranh phá hoại miền bắc.
- Mở các cuộc hành quân
“tìm diệt” và “bình định”.

- Tính chất
- khơng bằng chiến tranh cục - ác liệt hơn nhiều so với "Chiến
ác liệt
bộ.
tranh đặc biệt"
* Nội dung của Hiệp định Pa-ri
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ
của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua
tổng tuyển cử tự do, khơng có sự can thiệp của nước ngoài.
- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội,
hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quên về
nước
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến hành giải

0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0


phóng miền Nam thống nhất đất nước



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×