Tuần 09
Tiết 18
Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy: 19/10/2018
BÀI 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc
độ máu chậm trong mao mạch.
- Trình bày được điều hòa tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể được một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày được ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim
mạch.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Mơ hình cơ thể người.
- Tranh hệ tuần hoàn máu.
2. Học sinh: Xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ sớ:
8A4:
8A5:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào
để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ?
Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin - Cá nhân tự nghiên cứu thơng tin và hình
và quan sát hình 18.1,18.2 trang 58 SGK .
18.1 , 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
hỏi :
Yêu cầu :
+ Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số + Lực đẩy (huyết áp )
biểu thị sức khỏe ?
+ Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động + Vận tốc máu trong động mạch lớn; Tĩnh
mạch khác nhau là do đâu ?
mạch chậm; Mao mạch rất chậm.
+ Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục + Sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và
và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra vận tốc máu.
từ đâu ?
+ Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu + Phối hợp với van tim, các cơ bắp trong
vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim thành mạch.
là nhờ tác động chủ yếu nào?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm
quả.
khác nhận xét bổ sung.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý: Chính sự vận chuyển máu qua hệ - HS chú ý lắng nghe.
mạch là cơ sở để rèơn luyện bảo vệ tim
mạch.
Tiểu kết:
- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: Sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn có huyết áp tối đa và
huyết áp tối thiểu ).
- Ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch.
- Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ:
+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch.
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
+ Hệ thống van một chiều.
- Ở mao mạch: Vận tốc máu rất nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất với
tế bào.
Hoạt động 2 : Vệ sinh hệ tim mạch:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin SGK - Cá nhân tự nghiên cứu thơng tin SGK ghi
trang 59 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời:
+ Tác nhân gây hại hệ tim mạch ?
+ Chất kích thích, vi rút, vi khuẩn, ăn nhiều
mỡ động vật.
+ Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như + Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu,
thế nào ?
huyết áp cao, huyết áp thấp.
- GV cho đại diện các nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- GV bổ sung hoàn thiện kiến thức
- GV tiếp tục yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi - HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2
SGK trang 59, 60.
+ Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
+ Có những biện pháp nào rèn luyện tim - Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác
mạch ?
bổ sung.
+ Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và đã rèn
luyện như thế nào ?
+ Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua - Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp
bài học này em sẽ làm gì ?
rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá
nhân mình.
- GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch.
Tiểu kết:
1/ Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngồi và bên trong gây
hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, phổi xơ.
- Sốc mạnh mất máu nhiều, sốt cao…
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do luyện tập quá sức.
- Do một số vi khuẩn, vi rút.
2/ Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
- Tránh các tác nhân gây hại.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ
- Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp.
- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DO
1. Củng cố:
- HS đọc kết luận trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi:
1.Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo
ra từ đâu và như thế nào ?
2.Các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim / phút thưa hơn người
bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì ? Có thể giải thích điều này
thế nào khi số nhịp tim/ phút ít đi mà nhu cầu oxy của cơ thể vẫn được đảm bảo ?
3.Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch
4.Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch
2. Dặn dò:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.