Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi gvdg truong mon the duc tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.65 KB, 4 trang )

PHỊNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC……………

Năm học: 2018-2019

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề gồm 03 trang)

BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC
Môn thi: Thể dục
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Số báo danh

Họ và tên thí sinh:
......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................................

Số phách
Họ tên, chữ ký giám thị 1:

Họ tên, chữ ký giám thị 2:

................................................................


................................................................

Chỉ dẫn:
1. Đề thi gồm 04 trang. Thí sinh kiểm tra số trang trước khi làm bài.
2. Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi, khoanh tròn vào câu trả lời đúng
trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
3. Thí sinh giữ gìn cẩn thận bài làm.
4. Thí sinh chỉ được dùng một loại bút, một thứ mực; không được viết
bằng mực đỏ, bút chì; khơng đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng; phần viết hỏng
phải dùng thước gạch chéo; khơng được tẩy, xố bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút
xố).
5. Giám thị khơng giải thích gì thêm.
6. Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.


Điểm bài thi

Họ tên, chữ kí GK chấm thi

Điểm bằng số:
……………………

Giám khảo 1: ……………………

Điểm bằng chữ:
…………………..

Giám khảo 2: ……………………

Số phách


Phần thi: Trắc nghiệm (Thời gian: 45 phút)
Mã đề thi
Anh, chị hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ phương án trả lời đúng
002
nhất trong mỗi câu hỏi sau:
I. Phần thi hiểu biết chung (3 điểm)
Câu 1: Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng, xếp loại kết
quả đánh giá gồm có mức:
A. Đạt yêu cầu; Chưa đạt
B. Tốt; Khá; Đạt; Chưa đạt.
C. Tốt; Khá; Trung
bình; Kém
Câu 2: Giáo dục STEM là trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần
thiết liên quan đến các lĩnh vực nào sau đây?
A. Khoa học; cơng nghệ; kỹ thuật; tốn học.
B. Khoa học; cơng nghệ; vật lý; tốn học.
C. Khoa học; cơng nghệ; mỹ thuật; toán học.
Câu 3: Việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học hiện nay do cơ quan nào chịu trách
nhiệm ?
A. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và thực hiện trên cơ sở chương trình giáo dục
phổ thơng hiện hành.
B. Phịng Giáo dục và Đào tạo xây dựng và thực hiện trên cơ sở chương trình giáo
dục phổ thơng hiện hành.
C. Các cơ sở giáo dục xây dựng và thực hiện trên cơ sở chương trình giáo dục phổ
thơng hiện hành.
Câu 4: Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 quy định chế độ làm việc
đối với giáo viên phổ thông. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học phải giảng dạy

trong một tuần là:
A. 22 tiết
B. 23 tiết
C. 21 tiết
Câu 5: Yêu cầu của đề kiểm tra định kỳ theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày
22/9/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT (gọi tắt là TT22) phải:
A. Đánh giá toàn diện mọi hoạt động giáo dục ở trường tiểu học.
B. Đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phát triển tư duy người học.
C. Phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực.
Câu 6: Đề kiểm tra định kỳ theo Thông tư 22 được thiết kế theo mấy mức độ ?
A. 4 mức.
B. 3 mức.
C. 2 mức.


Câu 7: Theo Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT, ngày 28/8/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục, đối với danh hiệu
“Lao động tiên tiến” thì tập thể, cá nhân được đề nghị xét khen thưởng phải có số
phiếu đồng ý của tổng số thành viên của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đạt tỷ lệ:
A. 50% trở lên;
B. 60% trở lên;
C. 70% trở lên;
Câu 8: Mục đích tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống và giáo dục ngồi giờ
chính khóa:
A. Giúp các nhà trường hồn thiện mục tiêu giáo dục toàn diện của cấp học trong
điều kiện chương trình giáo dục chính khóa chưa đáp ứng được; từ đó góp phần củng
cố, nâng cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh các em, rèn luyện kĩ năng và giáo dục
nhân cách cho người học.

B. Góp phần rèn luyện kĩ năng và giáo dục nhân cách cho người học, rèn luyện các
kĩ năng và hoạt động nhằm phát huy tính tích cực cho người học.
C. Giúp các nhà trường hoàn thiện mục tiêu giáo dục toàn diện của cấp học trong
điều kiện chương trình giáo dục chính khóa chưa đáp ứng được;
Câu 9: Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là:
A. Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi hồn thành chương trình tiểu học;
B. Hình thành những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ để tiếp tục
học Trung học cơ sở.
C. Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học;
Câu 10: Theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thơng tư 30/2014/TT-BGDĐT,
học sinh được xác nhận hồn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện nào?
A. Đánh giá định kì về học tập cuối năm học của từng mơn học và hoạt động giáo dục:
Hồn thành tốt hoặc Hồn thành; Đánh giá định kì về từng năng lực và phẩm chất cuối năm
học: Tốt hoặc Đạt;
B. Bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt điểm 5 trở lên;
C. Cả hai ý trên.
II. Phần thi kiến thức chuyên ngành (2 điểm)
Câu 11. Ở nội dung chạy 200m nữ, VĐV Vũ Thị Hương đơn vị Đà Nẵng được

bố trí ở ơ chạy số 5. Khi xuất phát được 20m, VĐV Vũ Thị Hương chạy giẫm
vào vạch bên phải ô số 5 (Không ảnh hưởng đến VĐV khác).
Theo thầy (cô), VĐV Vũ Thị Hương sẽ:
A. Phạm quy
B. Khơng phạm quy
C. Tính một lỗi
Câu 12. Trong nội dung nhảy cao, ở mức xà 1,25m, một VĐV nhảy lần thứ nhất
không qua, nhưng không nhảy lần thứ hai, ba và đề nghị cho nhảy ở mức xà cao
hơn. Theo thầy (cô):
a. Như vậy được phép hay không?

A. Không được phép
B. Được phép
C. Phạm quy, truất quyền
thi đấu
b. Được phép nhảy bao nhiêu lần ở mức xà cao hơn?
A. Ba lần
B. Hai lần
C. Một lần
Câu 13. Trong bóng đá 5 người, số lần thay người tối đa trong mỗi hiệp đấu là:
A. Ba lần
B. Năm lần
C. Không hạn chế
Câu 14. Vị trí bàn Cờ vua đặt đúng quy cách là:
Ơ góc bên phải ở phía bên mỗi đấu thủ có màu:


A. Ô màu trắng
được

B. Ô màu đen

C. Màu nào cũng

PHẦN II: TỰ LUẬN (Thời gian: 45 phút)

Câu1.
Anh (chị) hãy nêu mục tiêu, yêu cầu của Thể dục lớp 3 ?
Câu 3.
Để đánh giá xếp loại học sinh cấp Tiểu học đối với bộ môn Thể dục anh
(chị) dựa trên những căn cứ nào?

----------- HẾT ----------



×