Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an PTNL moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.24 KB, 11 trang )

Tuần 1. Tiết 1. Bài 1.

TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Khơng đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS thể hiện tình huống “ Bác Ba và anh Hưng đi sai làn đường.
Công an cùng gọi vào kiểm tra, nhưng cảnh sát GT chỉ phạt bác Ba cịn anh Hưng thì cho đi vì
là người quen”.


- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc sáng tạo, đặt câu hỏi, TL
1. Câu chuyện về quan tuần phủ Nguyễn Quang
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
Bích.
* Gọi HS đọc phần đặt vấn đề .
? Kể những việc làm của quan tuần - Diệt trừ nạn tham ô.
phủ Nguyễn Quang Bích ?
- Ơng địi lại cơng bằng cho người nơng dân.
- Kiên quyết khơng nhận hối lộ.
? Em có nhận xét gì về việc làm của -> Cơng bằng, chính trực, bảo vệ lẽ phải.
quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
? Nguyễn Quang Bích là người ntn ?
=> Tơn trọng lẽ phải.
? Em rút ra bài học nào cho mình ?
- rung thực, thật thà, đúng đắn, tơn trọng lẽ phải.


* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
Nhóm 1, 2 : Trong các cuộc tranh luận
có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số
các bạn phản đối. Nếu thấy ý kiến đó
đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3, 4: Nếu biết bạn mình quay
cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?

- Đại diện HS trình bày.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu lẽ phải
là gì?
? Em hãy lấy ví dụ ?
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?

- GV chốt NDBH1.
? Kể tấm gương mà em biết sống luôn
tôn trọng lẽ phải hoặc khơng tơn trọng
lẽ phải?
? Em có nhận xét gì về những việc làm
trên ?
? Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ, hành động gì ?

2. Tình huống.
- Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và
bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn
khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp
lí .
- Bày tỏ thái độ khơng đồng tình. Phân tích cho bạn
thấy tác hại của việc làm sai trái đó, khun bạn
lần sau khơng nên làm như vậy .
II. Nội dung bài học .
1. Khái niệm.

a. Lẽ phải:
- Là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với
đạo lí và lợi ích chung của xh.
- VD: Khơng đánh bạn, ko nói xấu người khác…
b. Tơn trọng lẽ phải.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo
và bảo vệ những điều đúng đắn ; biết điều chỉnh
suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực,
khơng chấp nhận, khơng làm những điều sai trái.
* NDBH 1 (sgk/4)
- VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A, luôn cơng bằng với
mọi người…
- VD: đi trái đường, phóng nhanh vượt ẩu.
 Đó là những việc làm sai trái, khơng tôn trọng lẽ
phải .
- Lên án, phản đối, đấu tranh chống lại những hành
vi sai trái đó.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ những người vi phạm.
- Lên án, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lí
* Bài tập nhanh:

? Hành vi nào sau đây thể hiện sự
tôn trọng lẽ phải? Vì sao?
1. Chấp hành tốt nội quy của lớp.
- Đáp án: 1, 3. Vì đây là những hành vi thể hiện sự
2. Thờ ơ trước những việc làm sai trái. tơn trọng lẽ phải, cái đúng đắn.
3. Khơng đua địi theo bạn xấu.
4. Không bao giờ lắng nghe ý kiến của
người khác.
2. Ý nghĩa:

? Vì sao phải tơn trọng lẽ phải?
- Tơn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử
phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội,
góp phân thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển .
- GV chốt NDBH1.
* NDBH 2 (sgk/4)
* Trò chơi sắm vai:


- Tình huống: Minh lười học, giờ kiểm - Nhắc bạn khơng chép bài, tự giác học…
tra ln coi cóp bài của bạn.
? Nếu là bạn Minh, em sẽ làm gì? Sắm
vai xử lí tình huống.
+ Đại diện HS diễn.
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm.
3. Rèn luyện.
? Là học sinh em phải làm gì để trở - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
thành người biết tôn trọng lẽ phải ?
- Vâng lời ông bà, cha mẹ…
- Sống trong sáng, lành mạnh…
? Tìm ca dao, tục ngữ... nói về tơn * VD: Nói phải củ cải cũng nghe.
trọng lẽ phải ?
- Gió chiều nào xoay chiều ấy.
- Dĩ hòa vi quý.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
III. Bài tập .
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL

- Y/C HS đọc bài tập 1/sgk.
* Bài tập 1.
* TL cặp đôi: 2 phút.
- Lựa chọn cách ứng xử c.
? Em lựa chọn hành vi nào? Vì sao?
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng mực,
+ Đại diện HS diễn.
tôn trọng lẽ phải.
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm
- Y/C HS đọc bài tập 2/sgk.
* Bài tập 2.
? Em lựa chọn cách ứng xử nào? Vì sao?
- Lựa chọn cách ứng xử c.
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng mực,
giúp bạn tiến bộ.
* Bài tập 3.
? Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
- Các hv biểu hiện tôn trọng lẽ phải : a, e , c
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì nếu thấy bạn trong lớp vi phạm kỉ luật?
? nếu người thân trong gia đình em làm việc trái pháp luật, em sẽ xử sự ntn?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm câu chuyện kể về tấm gương tôn trọng lẽ phải.
* Học nội dung bài học/sgk . Hoàn thành cỏc bài tập cũn lại.
* Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết
+ Đọc mục đặt vấn đề - Trả lời phần gợi ý.
+ Sưu tầm tấm gương, câu chuyện ... về người sống liêm khiết.

Ngày soạn: 1 / 9/


Ngày dạy: 9 / 9/

Tuần 2 . Tiết 2. Bài 2. LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:


1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, khơng tham lam.
3. Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?

? Theo em vì sao phải tơn trọng lẽ phải ? Cho ví dụ ?
? Hành vi nào sau đây thể/h tôn trọng lẽ phải?
A. Nam luôn đi học muộn, khơng chấp hành nội quy của lớp.
B. Ơng Ba sử dụng quỹ của công ty để lo việc cá nhân.
C. Lớp trưởng lớp 7A luôn công bằng với các bạn trong lớp.
D. Chi thường xuyên bao che khuyết điểm cho bạn.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS xử lí tình huống: Ơng Minh là giám đốc cơng ty A. Mỗi lần có
người xin vào làm, đều phải nhờ và đưa phong bì cho ơng.
? Em có nhận xét gì về ông Minh.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Người Việt Nam ta luôn tự hào về mình có nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm
chất đó đó là liêm khiết. Liêm khiết là gì? ý nghĩa của liêm khiết?... cơ và các em vào bài học
hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL
* Câu chuyện 1 :
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.
? Câu chuyện 1 kể về ai ?
- Mari Quyri:


? Bà có những thành cơng nào trong - Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
nghiên cứu khoa học ?
- Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết
ra các nguyên tố hóa học mới : Pơ-lơni và Ra-đi -> có giá trị lớn về khoa

học và kinh tế.
? Cuộc sống của bà Ma-ri Quy-ri ntn? - Vui lòng sống túng thiếu.
? Bà có hành động, việc làm nào?
- Sẵn sàng gửi qui trình chiết tách ra-đi
cho ai cần tới.
- Từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp khi chồng qua đời.
- Tặng ra-đi cho phịng thí nghiệm.
? Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của  Sống thanh cao không vụ lợi, không
bà Ma-ri Quy-ri ?
hám danh, không toan tính nhỏ nhen.
? Đó là biểu hiện của p/c nào?
=> Liêm khiết.
* TL cặp đôi: 3 phút.
* Câu chuyện 2.
? Dương Chấn cư xử ra sao khi thấy - Dương Trấn kiên quyết không nhận
Vương Mật đến hối lộ ?
hối lộ, trách mắng.
? Em có nx gì về Dương Chấn ?
-> Dương Chấn là viên quan thanh
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s. liêm, sống trong sạch, không tham lam
- GV NX, chốt KT.
-> Biểu hiện của liêm khiết.
* Câu chuyện 3:
? Nhà báo người Mĩ đã viết gì về - Bác khước từ mọi ngơi nhà đồ sộ,
Bác ?
những bộ quân phục của các thống chế,
chọn 1 cuộc sống bình thường.
? Em có nhận xét gì về Bác qua bài -> Bác sống trong sạch, giản dị.
viết trên ?

? Theo em những cách cư xử của Ma- -> Là những người sống trong sạch ,
ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ có khơng tham lam vụ lợi.
điểm gì chung? Bộc lộ phẩm chất gì ? => Liêm khiết.
? Em học tập được những đức tính tốt - Học tập sự trung thực, liêm khiết…
đẹp nào từ 3 nhân vật trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL,
1. Khái niệm:
kể chuyện
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề em cho biết Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
liêm khiết là gì ?
của con người thể hiện lối sống trong
sạch, khơng hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
- GV chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk)
? Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).


* BT nhanh: Tìm hành vi thể hiện - Đáp án 1.
liêm khiết ?
1. Không tham ô của công.
2. Nhận tiền để cho HS đỗ vào THPT
3. Lấy tiền công ty để xây nhà riêng.
2. Biểu hiện.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 3phút).

- VD: Khơng nhận q hối lộ, khơng
- Nhóm 1,2: Nêu những hành vi biểu lấy của cơng làm của riêng, không ép
hiện sống liêm khiết trong gia đình, cấp dưới làm theo mình…
nhà trường, xã hội ?
- Nhóm 3,4: Nêu những hành vi biểu - VD: Nhận hối lộ, tham ô, tham
hiện trái với lối sống liêm khiết ?
nhũng…
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Biểu hiện của liêm khiết là gì?
=> Sống trong sạch, khơng hám
danh, khơng vụ lợi, toan tính ích kỉ.
? Hãy kể tấm gương về liêm khiết ?
VD: Ơng giám đốc cơng ty ln chăm
lo đến đ/s của công nhân.
3. Ý nghĩa:
? Sống liêm khiết mang lại lợi ích gì ? - Sống liêm khiết làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng tin
cậy của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
- Chốt NDBH 2.
* NDBH 2 (sgk)
* Sắm vai: Tình huống.
Bạn Bích đến xin cơ giáo nâng điểm
mơn tốn cho mình để được hs giỏi.
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt và liên hệ giáo dục.
4. Rèn luyện.
? Muốn trở thành người liêm khiết cần - Sống giản dị
rèn luyện những đức tính gì?

- Ln phấn đấu học tập
- Trung thực không gian lận…
? Bản thân em cần rèn luyện ntn để trở
thành người sống liêm khiết?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH, trò chơi
III. Bài tập
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi.
* Bài 1: Đáp án a,d,e.
? Hành vi nào thể hiện khơng liêm khiết ? Vì - Vì đó là những việc làm thể hiện sự toan tính
sao?
nhỏ nhen, vụ lợi để đạt mục đích riêng cá
nhân.


* Bài 2.
- Tán thành : b,d
? Em tán thành hay không tán thành với -> đây là những hành vi thể hiện tính liêm
những việc làm nào sau đây? Vì sao?
khiết
VD: “ Cây ngay khơng sợ chết đứng”
* Trị chơi ai nhanh hơn: Tìm ca dao, tục * Bài tập bổ sung.
ngữ... về liêm khiết ?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Hãy nêu cách xử lí của em khi thấy hành vi tham nhũng, hối lộ ở địa phương nơi em ở?

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những tấm gương người thật, việc thật ở địa phương em sống liêm khiết.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa/Tr. 8.
* Chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
+ Đọc truyện đọc
+ Trả lời câu hỏi/ sgk
+ Lấy ví dụ minh họa về tơn trọng người khác.

Ngày soạn: 8/8/

Ngày dạy: 16/9/

Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.


2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống liêm khiết ? Ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Kể câu chuyện về tấm gương sống liêm khiết mà em biết ?
* Vào bài mới: .
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ làm gì?
- HS t/h xong - HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Có câu người với người sống để yêu nhau, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn
trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cơ và
các em vào bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Thảo luận nhóm: 3 nhóm (5 phút).
1, Nhận xét về cách cư xử thái độ việc * Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép
làm của Mai?
- Sống chan hòa, cởi mở
- Gương mẫu.

2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ * Hải: - Học giỏi, tốt bụng
của Hải?
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm của * Quân và Hùng: Cười trong giờ học
Quân và Hùng?
- Làm việc riêng trong lớp.
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- Hành vi của Mai và Hải đáng học tập.
- GV NX, chốt kiến thức.
 Tôn trọng người khác.
? Theo em những hành vi nào đáng để - HV của Quân và Hùng đáng trách vì các
cho chúng ta học tập? Hành vi nào đáng bạn không tôn trọng thầy giáo.


trách? Vì sao ?
? Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì => Phải biết tơn trọng người khác, phê phán
cho mình ?
những người thiếu tơn trọng người khác.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
? Vậy tơn trọng người khác là gì ?
Tơn trọng người khác là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích
của người khác thể hiện lối sống có văn hóa
của mỗi người .
- Chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk/9)
2. Ý nghĩa :
? Theo em, vì sao phải tơn trọng người - Nhận đc sự tơn trọng người khác với mình.

khác?
- Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tốt
- GV chốt lại ndbh.
đẹp hơn.
* Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là * NDBH 2 ( sgk/9)
người chỉ biết làm theo sở thích của mình
khơng cần biết đến mọi người xung
quanh?
? Theo em Tuấn là người như thế nào ?
- Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời mọi
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
người.
3. Cách rèn luyện.
? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn luyện - Lễ phép, kính trọng mọi người.
đức tính tơn trọng người khác ntn ?
- Khơng nói tục, khơng cư xử thiếu văn hóa.
- Tơn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi.
- Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ
phải thể hiện tơn trọng người khác.
? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn... nói - VD: + Lời nói khơng mất tiền mua
về tơn trọng người khác ?
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
+ Kính già, yêu trẻ.
+ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc
phạm đến ai.
3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS


Nội dunng cần đạt
III: Bài tập
* Bài tập 1
? Hành vi nào thể hiện việc tôn trọng người - H/v thể hiện tôn trọng người khác : a , g, i.
khác? Vì sao?
- Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế nhị
thể hiện sự tôn trọng người khác.
* TL cặp đôi: TG 3 phút.
* Bài tập 2.
? Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
- Khơng tán thành: ý kiến a .
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- Vì tơn trọng người khác là tơn trọng chính
- GV NX, chốt kiến thức.
mình, nâng cao phẩm giá của mình chứ khơng
phải hạ thấp mình.


- Tán thành: ý kiến b, c đúng
Vì mình tơn trọng người khác cũng chính là
tơn trọng mình, vì thế mọi người mới tơn
trọng mình.
* Bài tập 3.
- Y/C HS làm việc cá nhân: Dự kiến cách ứng - Ở trường: u q, đồn kết, nói năng hịa
xử thể hiện sự tôn trọng người khác khi ở nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời thầy cơ.
trường, ở nhà, ngồi xã hội ?
- Ở nhà: kính trọng ơng bà, cha me, người lớn
tuổi...
- Ngoài xã hội: Lễ phép với mọi người, khiêm

tốn, lịch sự...
* Bài tập 4.
? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tôn trọng VD: áo rách cốt cách người thương.
người khác ?
+ Khó mà biết lẽ biết lời.
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.

Quí thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn bộ cả
năm bộ giáo án trên nhé




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×