TỔNG
KẾT II
PHẦN
PHẦN I
GiỚI
THIỆU
TRAO DUYÊN
Trích “Truyện Kiều” –
Nguyễn Du
TỔ
TRÍ
ĐOẠN
TRÍCH
HỒN
CẢNH
GiỚI
TỔNG
KẾT II
PHẦN
PHẦN I
Diễn ra
Câu 723
trong
đến câu
đêm gia
756
biến,
trong
sau khi
phần
Kiều
“Hở mơi quyết
ra cũng
“Gia
biến và thẹn thùngđịnh
lưu
Để lịng lại
phụ tấm
bán
VỊ
lạc”
lịng mình
với ai”
“Cậy em em có
chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi
sẽ thưa”
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT II
PHẦN
HOÀN CẢNH, CẢNH NGỘ KHI TRAO DUYÊN
CHỊU
LỜI
NHỜ
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT II
PHẦN
Nhờ ai đó giúp đỡ
nhưngCẬY
đồng thời
ẩn giấu sự hy
vọng, tin tưởng
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT II
PHẦN
Nhờ ai đó giúp đỡ
nhưngCẬY
đồng thời
ẩn giấu sự hy
vọng, tin tưởng
Sự chấp
CHỊU1 NHỜ
nhận
cách
LỜI
bắt
buộc
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT II
PHẦN
Nhờ ai đó giúp đỡ
nhưngCẬY
đồng thời
ẩn giấu sự hy
vọng, tin tưởng
Sự chấp
Sự
CHỊU1 NHỜ
nhận
chấp
cách
LỜI
nhận
bắt
tự
buộc
nguyện
Giữa đường dứt gánh tương tư
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em
Kể từ khi gặp chàng Kim
Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề
Sự đâu sóng gió bất kì
Hiểu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai
Ngày xn em hãy cịn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non
Chị dù thịt nát xương tan
Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây.
PHẦN III
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT
LỜI RÀNG BUỘC CỦA KIỀU VỚI VÂN
LÍ LẼ CỦA KiỀU
Kiều nhấn
PHẦN III
PHẦN I
GiỚI
TỔNG
KẾT
Kiều khẳ
Kiều nhấn m
v
Kiều nhấn
Kiều nhấ
Kiều việ
n
NỘI DUNG
Lời nhờ cậy đầy đau khổ khiến cho Kiều như đứt từng
khúc ruột.
Nhân cách cao đẹp của Kiều thể hiện rõ bởi sự hi sinh hạnh
phúc cá nhân, quên đi bản thân mình, quên đi mối tình
đẹp đẽ của mình với Kim Trọng đề đổi lấy sự bình yên cho
gia đình. Giữa chữ “tình” và chữ “hiếu”, Kiều buộc lịng
phải chọn chữ “hiếu” vì nàng khơng thể giương mắt nhìn
cha và em bị hành hạ.
TỔNG
KẾT II
PHẦN
PHẦN I
GiỚI
Thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh của Thúy
Kiều khi phải dứt lịng trao lại cho Thúy Vân mối tình đầu
tiên.
Sử dụng thể thơ lục bát 1 cách nhuần nhuyễn,
sáng tạo
Nhiều biện pháp tu từ sáng tạo, sử
dụng điển tích
Kết hợp tài tình giữa ngơn ngữ dân gian và
ngơn ngữ bác học
PHẦN II
PHẦN I
GiỚI
NGHỆ THUẬT