Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.05 KB, 4 trang )

SỞ GD& ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT AN MỸ
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018
Bài thi: Khoa học xã hội
Môn thi thành phần: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề:QG2018.05

Họ và tên thí sinh: ………………………….. Số báo danh:………………………………………
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. Đông Nam Á.
D. châu Mĩ.
Câu 4. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Tin tức.
B. Tiền phong.
C. Người nhà quê.


D. Dân chúng.
Câu 5. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 6. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách
mạng là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên.
B. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 8. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nơ lệ...”
là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
B. Lời kêu gọi Tồn quốc kháng chiến (1946).
C. báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
D. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
Câu 9. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954)?
A. Thượng Lào năm 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, khuynh hướng cách mạng mới tác động đến phong trào đấu

tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Tư tưởng tư sản thắng thế ở khu vực.
C. các Đảng cộng sản ra đời ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Câu 11. Ý nào sau đây phản ánh đúng chính sách của triều Nguyễn (thế kỉ XIX) về tơn giáo?
A. Khuyến khích phát triển tín ngưỡng dân gian.
B. Thực hiện chính sách cấm tất cả các tơn giáo.
C. Thực hiện chính sách cấm Đạo Thiên Chúa.
D. Khuyến khích các tơn giáo cùng phát triển.
Câu 12. Trong quá trình kháng chiến (1858 - 1862), quan quân triều đình nhà Nguyễn đã làm lỡ mất cơ hội
nào để đánh và thắng Pháp?
A. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại (cuối 1859).
B. Từ tháng 3/1860, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc.
C. Khi Na-pô-nê-ông băng hà, nội bộ nước Pháp lục đục (1860).
D. Sau khi Pháp chiếm được thành Gia Định (02/1859).


Câu 13. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Đạo luật viện trợ nước ngồi của Quốc hội Mĩ.
C. Thơng điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
Câu 14. Khó khăn nghiêm trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là gì?
A. Nạn đói.
B. Giặc dốt.
C. Tài chính.
D. Giặc ngoại xâm.
Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến

tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 16. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Kháng chiến tồn diện.
D. Trường kì kháng chiến.
Câu 17. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào
dưới đây?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Phải giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Phải triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 18. Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?
A. Xây dựng chính quyền Xơ viết đại biểu cơng – nơng – binh.
B. Thành lập được chính phủ cộng hịa của giai cấp tư sản.
C. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 19. Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. phong kiến hùng mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.
C. độc lập, có chủ quyền, có tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
D. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.
Câu 20. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là
A. phong trào Duy tân (1906 - 1908).
B. phong trào Đông du (1905 - 1908).
C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

D. thành lập Việt Nam quang phục hội (1912).
Câu 21. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên nào dưới đây tuyên bố độc lập trong tháng 8/1945?
A. Campuchia, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 22. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 23. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Toàn dân kháng chiến” của Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 24. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Phục Việt.
Câu 25. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.


D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành

đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung và tiểu địa chủ.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 27. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913) với các cuộc khởi nghĩa khác trong
phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. mang tính chất tự vệ và tự phát.
B. lực lượng chủ yếu là nông dân.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của nông dân kiệt xuất.
D. chống chính sách cướp bóc, bình định của Pháp.
Câu 28. Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến
trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm
A. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B. muốn giành được độc lập dân tộc thì khơng chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngồi giúp đỡ.
Câu 29. Xu thế tồn cầu hố trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 30. Trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã khi
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
C. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
Câu 31. Việc Mỹ và Liên Xơ chính thức cùng tun bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất
phát từ
A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.

B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 33. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng
tỏa điều gì?
A. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
B. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
C. Việt Nam đã thoát khỏi tinh trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
Câu 34. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 35. Một trong những nguyên nhân thất bại cùa phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 36. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu nhằm



A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực cùa thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 37. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 38. Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển
đảo hiện nay là
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 39. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 40. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào
cuối những năm 20 của thế kỳ XX vì
A. phong trào cơng nhân đã hồn tồn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
-- HẾT--




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×