Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hoa 9 tiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.89 KB, 2 trang )

Tuần: 11
Tiết : 22

Ngày soạn: 01/11/2018
Ngày dạy : 03/11/2018

Bài 16: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (T2)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hố học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hố học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn
hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập bộ mơn.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của kim loại
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh sắt, HCl đặc, H2SO4, Cu
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút.
b.Học sinh:
Xem trước nội dung bài học.


2. Phương pháp:
- Trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1: ........................................................................................................
9A2:..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Nêu tính chất vật lí và một số ứng dụng cơ bản của kim loại.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
Vậy, kim loại có tính chất hố học như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(8’).
-GV: Gọi HS nhắc lại tính chất -HS: Nhắc lại các tính chất hóa
II. TÍNH CHẤT HĨA
hóa học của axit.
học của axit theo yêu cầu của
HỌC:
GV.
2. Phản ứng của kim
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
-HS:
loại với dung dịch axit:

minh hoạ về tính chất kim loại Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Mg + 2HCl  MgCl2 +
tác dụng với axit.
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
H2

Zn + H2SO4  ZnSO4 +
H2
Hoạt động 2. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch muối(15’).


-GV: Biêu diễn thí nghiệm:
+Thí nghiệm 1: Cu + AgNO3
=>Yêu cầu HS nhận xét và
viết phương trình phản ứng.

-HS: Quan sát thí nghiệm và
2. Phản ứng của kim loại
nhận xét hiện tượng sảy ra: Ag
với dung dịch muối:
màu trắng bám vào dây Cu, dung 1. Đồng tác dụng với
dịch xuất hiện màu xanh và viết
bạc nitrat:
PTHH:
Cu + AgNO3 

Cu +AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Ag
-GV: Từ đây có nhận xét gì về -HS: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi
=> Đồng hoạt động hoá
khả năng hoạt động của Cu và muối ta nói đồng hoạt động hố
học mạnh hơn bạc.
Ag?
học mạnh hơn bạc
2. Kẽm tác dụng với
+Thí nghiệm 2: Zn + CuSO4

- HS: Quan sát, nhận xét: Cu
đồng (II) sunfat:
=>Yêu cầu HS nhận xét và
màu đỏ bám vào dây Zn, dung
Zn + CuSO4  ZnSO4 +
viết phương trình phản ứng.
dịch nhạt màu dần và viết PTHH Cu
sảy ra:
=>Kẽm hoạt động hoá

Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
học mạnh hơn đồng.
-GV: Yêu cầu HS nhận xét khả -HS: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi
=> Kết luận: (SGK)
năng hoạt động của Zn và Cu. hợp chất ta nói kẽm hoạt động
hố học mạnh hơn đồng
-GV: Ngoài ra, Zn, Al, Fe…
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
cũng có thể tác dụng với
CuSO4 và AgNO3 … tạo muối
và kim loại mới.
-GV: Gọi HS nêu kết luận
-HS: Nêu kết luận SGK và ghi
SGK.
vở.
4. Củng cố :(14’)
Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Al + AgNO3  ? +?
b. ? + CuSO4  FeSO4 + ?

c. Mg + ?  ? + Ag
d. Al + CuSO4  ? +?
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51, xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×