Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 7 Tu nhieu nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.92 KB, 3 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Bài 13: Từ nhiều nghĩa

I. Mục tiêu
1. Hiểu thÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa, nghÜa gèc vµ nghÜa chuyển trong từ nhiều nghĩa
2. Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghÜa chun cđa tõ nhiỊu nghÜa trong mét sè c©u văn. Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của mét sè danh tõ chØ bé phËn c¬ thĨ ngêi và động vật.
II. đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về các sự vật hiện tợng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ
nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bớc đến trờng, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp
mặt đất ..
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
HS làm lại bài tập 2
- 2 HS lên làm bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Các em đà biết dùng từ đồng âm để chơi - HS nghe
chữ. Tiếng việt có rất nhiều hiện tợng thú
vị. Hôm nay chóng ta cïng t×m hiĨu vỊ tõ
nhiỊu nghÜa.
2. T×m hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm
Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c;


- Nhận xét kết luận bài làm đúng
tai- a.
- HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ

A- Từ
Tai
Răng
Mũi
Bài 2

B- Nghĩa
a) Bộ phận ở hai bên đầu ngời hoặc động vật, dùng để nghe.
b) Phần xơng cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức
ăn
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc động vật có xơng sống, dùng để
thở và ngöi


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo
nhóm 2
- HS thảo luận
- Gọi HS phát biểu
+ Răng của chiếc cào không nhai đợc nh
răng ngời
+ mũi thuyền không dùng để ngửi đợc nh
mũi ngời
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc
H: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở 2 bài nh tai ngời và tai động vật

tập trên có gì giống nhau?
+ Răng: đều chỉ vật nhon sắ, sắp đều nhau
thành hàng
+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô
ra phía trớc
KL: cái răng cào không dùng để nhai mà + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên
vẫn đợc gọi là răng vì chúng cùng nghĩa chìa ra nh tai ngời
gốcvới từ răng ( Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp
sếp đều nhau thành hàng)
Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi
nh mũi ngời và mũi động vật nhng vẫn gọi
là mũi vì nó có nghĩa gốc chung là có mũi
nhọn nhô ra phía trớc....
H; Thế nào là từ nhiều nghĩa?
H: ThÕ nµo lµ tõ gèc?
H: ThÕ nµo lµ nghÜa chun?
3. Ghi nhí:
- Gäi HS ®äc ghi nhí
- HS lÊy VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa
4. Lun tËp
Bµi tËp 1
- Gäi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét bài trên bảng

+ Là từ cã mét nghÜa gèc vµ mét hay
nhiỊu nghÜa chun
+ NghÜa gèc lµ nghÜa chÝnh cđa tõ
+ NghÜa chun lµ nghÜa của từ đợc suy ra
từ nghĩa gốc.

- HS đọc SGK
- HS lÊy VD

- HS ®äc


Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- Gọi HS giải thích một số từ
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ

- HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm
+ Đôi mắt của em bé mở to.
+Quả na mở mắt.
+ lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
+ Bé đau chân
+ khi viết em đừng nghẹo đầu
+ Nớc suối đầu nguồn rất trong.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu
bài tập
- Nhóm báo cáo kết quả
+ Lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày, lỡi
lê, lỡi gơm, lỡi búa, lỡi búa.
+ Miệng: miệng bát, miƯng hị, miƯng
b×nh, miƯng tói, miƯng hè...

+ Cỉ: cỉ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ
+ Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre,
tay chân, tay bóng bàn..
+ Lng: lng áo, lng đồi, lng núi, lng trời, lng đê, lng ghÕ...



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×